Giáo án lớp ghép 2, 3 - Tuần 22

Toán

Phép chia Tự nhiên và xã hội

 Rễ cây.

Giúp học sinh:

- Bước đầu nhận biết phép chia trong mỗi quan hệ với phép nhân.

- Biết đọc, tính kết quả của phép chia.

 Giúp HS:

- Nêu được đặc điểm của các loại rễ cọc, rễ chùm, dễ phụ, dễ củ.

- Mô tả, phân biệt được các loại rễ.

GV: ND bài

HS: SGK GV: Các hình trong SGK HS: SGK

Hát

- HS: Đọc bảng nhân đã học. - Hát

- GV: KT sự chuẩn bị của HS

 

doc28 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp ghép 2, 3 - Tuần 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì ?
+ Nhỡ đâu mong ước của cụ được thực hiện ?
- Theo em khoa học mang lại lợi ích gì chi con người ?
* GV khoa học cải tạo T/g, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn.
5’
5
GV: Lưu ý HS khi làm bài
Hs: Luyện đọc diễn cảm 
đoạn 3.
- Nhận xét bạn đọc.
5’
6
HS: Tiếp tục làm bài 
Gv: Gọi một số nhóm lên thi đọc trước lớp.
- Nhận xét tuyên dương hs.
GV: Thu bài 
HS: Ghi bài
2’
DD
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 5
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Đạo đức
Biết nói lời yêu cầu đề nghị
 (tiết 2)
Tập đọc- Kể chuyện
Nhà bác học và bà cụ
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu:
- Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp các tình huống khác nhau.
- Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng và tôn trọng người khác.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.
3. Thái độ:
- HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu.
1. Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo các phân vai 
( người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ)
2. Rèn kỹ năng nghe.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Bộ tranh thảo luận 
HS: SGK
- GV: Tranh minh hoạ ..
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
HS: Nêu Nội dung bài tiết trước.
- Hát
GV: Cho hs đọc bài giờ trước.
5’
1
GV: HDHS Liên hệ thực tế.
- Em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị ?
- Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể ?
Hs: Đọc lại bài diễn cảm
10'
2
HS: Nhiều em tiếp nối nhau.
*VD: Mời các bạn ngồi xuống.
- Đề nghị cả lớp mình trật tự
GV: HD học sinh dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhắc lại HS; nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
5’
3
- GV nêu tình huống
1) Em muốn được bố mẹ đưa đi chơi vào ngày chủ nhật ?
2) Em muốn hỏi thăm chú công an đường đến nhà một người quen.
3) Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút ?
- HS: Tiếp nối nhau. Mỗi nhóm 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai.
5’
4
HS: Thảo luận đóng vai
GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
5’
5
GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
*Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù hợp.
Hs: - Ê - đi - xơn rất quan tâm giúp đỡ nguời già .
5’
6
HS: Chơi trò chơi: Văn minh lịch sự
GV: Chốt lại bài Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại, sáng chế của ông cũng như nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới
5’
7
GV: Nhận xét 
*Kết luận: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác.
HS: Nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện .
2’
DD
Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà.
Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba, ngày 26 tháng 1 năm 2016
 Tiết1:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tập viết
Chữ hoa S
Toán
Hình tròn - tâm - đường kính - bán kính
A. Mục tiêu:
- Biết viết chữ hoa S theo mẫu, theo cỡ vừa và nhỏ, viết câu ứng dụng.
- Viết đúng chữ hoa và cụm từ ứng dụng .Viết đúng mẫu, viết đều đẹp.
- Có ý thức rèn chữ.
- Có biểu tượng về hình tròn, biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
- GV: Mẫu chữ hoa, cụm từ ứng dụng
HS: SGK
GV: ND bài.
HS: SGK
TG
HĐ
3’
KTB
GV: kiểm tra phần viết ở tập của HS.
 Hát
Hs làm bài tập 3 tiết trước.
5’
1
 HS: Nhận xét chữ hoa S .
 và nêu cấu tạo.
- GV: đưa ra mặt đồng hồ và giới thiệu mặt đồng hồ có dạng hình tròn.
- GV vẽ sẵn lên bảng 1 hình tròn và giới thiếu tâm O, bán kính CM đường kính AB
- GV nêu: Trong 1 hình tròn 
+ Tâm O là trung điểm của đường kính AB. 
+ Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính.
Giới thiệu các compa và cách vẽ hình tròn.
+HS nắm được tác dụng của compa và cách vẽ hình tròn.
GV giới thiệu cấu tạo của com pa
+ Com pa dùng để vẽ hình tròn.
6’
2
GV: HD viết chữ hoa
Cho HS viết
- HS: Làm bài tập 1:
a. OM, ON, OP, OQ là bán kính MN, PQ là đường kính.
b. OA, OB là bán kính
AB là đường kính
CD không qua O nên CD không là đường kính từ đó IC, ID không phải là bán kính 
5’
4
HS: Viết bảng con
GV: Nhận xét HD bài 2
a. Vẽ đường tròn có tâm O, bán kính 2 cm.
b. Tâm I, bán kính 3 cm 
10’
5
GV: HD viết từ ứng dụng và câu ứng dụng 
Cho HS viết, nhận xét
HD viết trong vở tập viết.
Cho HS viết
HS: Viết bài trong vở tập viết
HS: Làm bài 3
+ Đồ dài đoạn thẳng OC bằng một phần đoạn thẳng CD
5’
6
HS: Viết bài trong vở tập viết
Thu vở chấm.
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
2’
Dặn dò
Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà.
Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 2
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Toán
Phép chia
Tự nhiên và xã hội
 Rễ cây.
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết phép chia trong mỗi quan hệ với phép nhân.
- Biết đọc, tính kết quả của phép chia.
	Giúp HS:
- Nêu được đặc điểm của các loại rễ cọc, rễ chùm, dễ phụ, dễ củ.
- Mô tả, phân biệt được các loại rễ.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: ND bài
HS: SGK
GV: Các hình trong SGK HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
- HS: Đọc bảng nhân đã học. 
- Hát
- GV: KT sự chuẩn bị của HS
5’
1
1. Giới thiệu bài:
Nhắc lại phép nhân 2 x 3 = 6
- Mỗi phần có 3 ô. Hỏi hai phần có mấy ô ?
- Viết phép tính
Giới thiệu phép chia cho 2:
- GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ)
- 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô ?
- Ta đã thực hiện một phép tính mới đó là phép chia ?
Giới thiệu phép chia cho 3:
- Vẫn dùng 6 ô như trên.
- 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô ?
- Ta có phép chia ?
Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
 Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
- 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
- Từ phép nhân ta có thể lập được mấy phép chia.
 HS: Quan sát rễ cây, thảo luận để tìm điểm khác nhau của hai loại rễ.
* Báo cáo kết quả
8'
2
HS: Theo dõi HD của giáo viên và thực hành viết phép chia từ phép nhân
* GV kết luận: Cây có 2 loại dễ chính là rễ cọc và rễ chùm. Rễ cọc có đặc điểm là gồm 1 rễ to dài xung quanh rễ có nhiều rễ con.
Rễ chùm có đặc điểm là có những dài mọc đều ta từ gốc thành chùm. Ngoài 2 loại rễ này còn có loại rễ khác:
5’
3
GV: HDHS: Làm bài tập 1
 HS: Quan sát và cho biết rễ phụ có gì khác so với 2 loại rễ chính.
5’
4
HS: Làm bài 1 theo HD
3 x 5 = 15
15 : 3 = 5
15 : 5 = 3
4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
2 x 5 = 10
10 : 2 = 5
 10 : 5 = 2
* GV yêu cầu HS quan sát H3, 4, 5, 6,7
+ Hình vẽ cây gì? cây này có loại rễ gì?
5’
5
GV: Nhận xét HD HS làm bài 2
HS: Nối tiếp trả lời
+ H3: Cây hành có rễ chùm 
+ H4: Cây đậu có rễ cọc
+ H5: Cây đa có rễ phụ 
+ H6: Cây cà rốt có rễ củ.
+ H7: Cây trầu o có rễ phụ
5’
6
HS: Làm bài 2
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
4 x 5 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4
- GV: yêu cầu HS trưng bày sản phẩm đã sưu tầm được 
- Theo em, khi đứng trước gió to cây có rễ và cây có rễ chùm cây nào đứng vững hơn? vì sao?
2’
DD
HS về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 3:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tự nhiên xẫ hội.
Cuộc sống xung quanh (Tiếp)
Tập viết
Ôn chữ hoa p
A. Mục tiêu:
- Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương.
- HS có ý thức, gắn bó yêu quê hương.
- Củng cố cách viết chữ viết hoa P ( Ph) thông qua bài tập ứng dụng.
1. Viết tên riêng Phan Bội Châu bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Viết câu ca dao bằng chữ cỡ nhỏ.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Hình vẽ SGK 
HS: SGK
- GV: Mẫu chữ hoa P
HS: Vở tập viết
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
GV: Gọi HS nêu nội dung bài giờ trước.
 Hát 
- Hs : kiểm tra bài viết của nhau ở nhà.
5’
HS: Thảo luận cặp đôi
- Kể tên một số ngành nghề ở thành phố ?
- Từ kết quả thảo luận trên em rút ra được điều gì ?
Gv : hướng dẫn hs cách viết .
- Cho hs quan sát mẫu chữ hoa P và từ ứng dụng .
5’
GV: Gọi HS báo cáo kết quả
Kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác ở mọi miền những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau.
 HS: Nêu cấu tạo chữ hoa .
Viết mẫu cho hs quan sát và
 hướng dẫn cách viết trên bảng
5’
HS: Kể và nói tên một số người dân ở thành phố thông qua hình vẽ theo nhóm.
- Ngành nghề của người dân trong hình đó ?
- Hình vẽ 3 nói gì ?
- Người dân ở khu chơ đó làm nghề gì ?
- Hình 4 vẽ gì ?
- Những người làm trong nhà máy đó gọi là nghề gì ?
- Em thấy hình 5 vẽ gì ?
 - Những người làm trong nhà đó là làm nghề gì ?
GV: Gọi Hs : nêu lại cách viết chữ hoa và từ ứng dụng .
5’
GV: Nhận xét tuyên dương các nhóm làm tốt.
HS: Viết chữ hoa , từ ứng dụng vào bảng con .
5’
HS: Liên hệ thực tế:
Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì ?
Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết ?
 Gv : Cho hs viết vào vở tập viết 
- Quan sát uốn nắn chỉnh sửa cho hs .
5’
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
Hs : Chỉnh sửa lại tư thế ngồi.
- Viết bài vào vở.
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 4:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tập làm văn
Đáp lời xin lỗi. tả ngắn về loài chim
Tập làm văn
Nói, viết về người lao động trí óc
A. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói: Biết đáp lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản.
2. Rèn kỹ năng viết đoạn: Biết sắp sếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý
1. Rèn kĩ năng nói: Kể được 1 vài điều về người lao động trí óc mà em biết (Tên, nghề nghiệp) ; công việc hằng ngày, cách làm việc của người đó).
2. Rèn kĩ năng viết, viết lại được những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn (từ 7 -> 10 câu) diễn đạt rõ ràng, sáng sủa.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Nội dung bài
HS: SGK
GV: ND bài 
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
HS: Nêu ND bài tiết trước.
 Hát
HS: Đọc bài văn tuần trước
5’
1
HS: Làm bài tập 1 
Cả lớp quan sát tranh và đọc thầm lời các nhân vật.
- 1 HS nói về nội dung tranh (bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn ngồi bên trái. Vội nhặt ở và xin lỗi bạn. Bạn này trả lời "không sao".
- HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lại.
- Khi làm điều gì sai trái.
- Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác nhau.
HS: Làm bài tập1
- 1-2 HS kể về một số nghề lao động trí óc.
- VD: Bác sĩ, giáo viên
- HS nói về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK.
5’
2
GV: HDHD làm bài 2
HDHS làm mẫu
HS1: Xin lỗi cho tớ đi trước một chút.
HS 2: Mời bạn.
GV: Hỏi
+ Em có thích công việc làm như người ấy không?
5’
3
HS: Làm bài 2 theo cặp 
Tương tự phần trên cho nhiều HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp.
- HS: Thi kể lại theo cặp.
- 4 HS thi kể trước lớp.
5’
4
GV : Nhận xét – HD bài 3.
Gv: HDHS viết vào vở những điều mình vừa kể.
5’
5
HS: Làm bài 3
- Câu b: Câu mở đầu
- Câu a: Tả hình dáng
- Câu d: Tả hoạt động 
- Câu c: Câu kết
Hs: HS đọc bài của mình trước lớp.
5’
6
GV: Gọi Nhiều HS đọc bài.
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Thứ tư, ngày 27 tháng 1 năm 2016
 Tiết1
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tập đọc:
Cò và cuốc
Toán
Vẽ trang trí hình tròn.
A. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc bài với giọng vui, nhẹ nhàng. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó: Cuốc, thảnh thơi
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng.
- Dùng compa để vẽ ( theo mẫu) các hình trang trí hình tròn ( đơn giản). Qua đó các em thấy cái đẹp qua những hình trang trí đó.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Tranh minh hoạ .
HS: SGK
GV: Nội dung bài
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
 HS: Đọc bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
GV: Cho hs làm bài 3
5’
1
GV: Đọc mẫu toàn bài:
Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
HS: Quan sát hình tròn.
HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn.
Đọc chú giải
Gv hướng dẫn HS. Bài tập 1: * Vẽ hình tròn theo mẫu.+ Bước 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ được hình tròn tâm O bán kính bằng hai cạnh ô vuông, sau đó ghi các chữ A, B, C, D.
+ Bước 2: Dựa trên hình mẫu, HS vẽ phần hình tròn tâm A bán kính AC và phần hình tròn tâm B bán kính BC.
+ Bước 3: Dựa trên hình mẫu, HS đã vẽ tiếp phần hình tròn tâm C,bán kính CA và phần hình tròn tâm D bán kính DA.
5’
2
GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm
HS: Thực hành vẽ
HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. 
Gv: Treo một số hình vẽ khác cho HS xem.
8’
3
GV: HDHS hiểu bài 
- Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào ?
- Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy.
- Cò trả lời cuốc thế nào ?
Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ?
HS: Làm bài 2
HS trang trí hình tròn theo ý thích
HS: Thảo luận câu hỏi 
Nêu ND bài.
GV: Giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
3’
4
GV: Gọi 1 vài 
Phát biểu nội dung bài.
HS: Tiếp tục hoàn thiện bài của mình
5’
5
HS : Luyện đọc lại bài
Nhận xét bạn đọc.
GV: Nhận xét – Tuyên dương
2’
DD 
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 2
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
 Toán
Bảng chia 2
Tập đọc
 Cái cầu
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Lập bảng chia 2
- Thực hành chia 2
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng một số từ ngữ: xe lửa, bắc cầu, đãi đỗ, Hàm Rồng.
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Chum, ngòi , sông Mã.
- Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Nội dung bài.
HS: SGK
GV: Tranh minh hoạ bài học.
HS: SGK 
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
HS: Làm bài 3 giờ trước.
 Hát 
- Gv: Gọi HS Nhà bác học và bà cụ.
5’
1
GV: Giới thiệu chia 2 từ phép nhân 2.
a. Nhắc lại phép nhân 2.
- Gắn bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn.
- Mỗi tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn.
- Viết phép nhân
b. Nhắc lại phép chia.
- Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
c. Nhận xét
- Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8 ta có phép chia là 8 : 2 = 4
Lập bảng chia 2:
- Tương tự như trên cho HS tự lập bảng chia hai
HS: Đọc bài trước trong sgk
5'
2
HS: Làm bài tập 1
6 : 2 = 3
2 : 2 = 1
4 : 2 = 2
8 : 2 = 4
10 : 2 = 5
12 : 2 = 6
Gv: Giới thiệu bài.
- Đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc
- Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn.
5'
3
GV: Nhận xét- HD bài 2
Bài giải:
Mỗi bạn được số kẹo là:
12 : 2 = 6 (cái kẹo)
 Đáp số: 6 cái kẹo
Hs: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn.
- Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài.
5;
4
HS: Làm bài tập3
- HS tính nhẩm kết quả của các phép tính. Rồi nối phép tính với kết quả 
*VD: 6 là kết quả của phép tính 12 : 2.
GV: HDHS Tìm hiểu bài
- Người cha trong bài thơ làm nghề gì ?
- Cha gửi cho em nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào ? được bắc qua dòng sông nào?
- GV: Cầu Hàm Rồng là chiếc cầu nổi tiếng bắc qua hai bờ sông Mã trên con đường vào thành phố Thanh Hoá
+ Từ chiếc cầu cha là,bạn nhỏ nghĩ đến việc gì?
+ Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào vì sao? 
+ Tìm câu thơ mà em thích nhất, giải thích vì sao em thích nhất câu thơ đó ?
+ Bài thơ cho em thấy tình cảmcủa bạn nhỏ với cha như thế nào?
5’
6
GV: Nhận xét 
Hs: Luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm toàn bài thơ.
- Một số hs thi đọc
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
5'
7
HS: Ghi bài
GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs 
2’
DD
Nhận xét tiết học, chốt lại nội dung bài
 Tiết 3:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Chính tả (NV)
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Chính tả( Nghe viết)
Ê - đi - xơn
A. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nghe – viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong truyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
2. Luyện viết các chữ có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn r/d/gi, dấu hỏi, dấu ngã.
Rèn kỹ năng viết chính tả:
1. Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn Ê - đi - xơn.
2. Làm đúng bài tập về âm, dấu thanh dễ lẫn (tr/ch; dấu hỏi/ dấu ngã) và giải đố.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
- GV Bài viết, bài tập
HS: Vở bút
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
GV: KT bài tập ở nhà của HS.
GV: KT phần bài tập ở nhà của HS
5’
1
HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết
HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài
5’
2
GV: Đọc bài viết
Cho HS viết tiếng khó viết
Gv : hướng dẫn hs viết 
- Nêu nội dung chính.
- Nêu những từ khó viết, dễ viết sai.
5’
3
HS: Tập viết chữ khó viết
Hs: Viết bảng con những từ khó viết.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn.
5’
4
GV: Nêu nội dung bài viết
Gv : Đọc cho Hs viết bài.
- Thu, chấm một số bài.
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
5’
5
HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp
HS: Làm bài tập 2a
a. tròn, trên, chui là mặt trời.
GV: HD viết bài.
GV đọc cho HS viết bài vào vở.
đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa.
HD làm bài tập 1 cho HS làm 
HS: Làm bài tập 2
a. reo – giật – gieo
b. giả – nhỏ – hẻm (ngõ) 
5’
6
GV: NHận xét HD bài 3
a. .mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim.
.tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung.
2’
DD
Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 4
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Kể chuyện
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Tự nhiên và xã hội
 Rễ cây (tiếp)
A. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Tập trung theo dõi bạn kể nhận xét được ý kiến của bạn, kể tiếp được lời của bạn.
	- Sau bài học, HS biết nêu chức năng của rễ cây.
	- Kể ra mốt số ích lợi của rễ cây.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Tranh minh hoạ 
HS: SGK
GV: Tranh SGK
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
 HS: Kể lại chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng
 Hát
Nêu nội dung bài tiết trước.
5’
1
GV: Kể chuyện - HDHS kể chuyện
HS: Thảo luận
- Giải thích tại sao không có rễ thì cây khống sống được. 
- Theo bạn rễ cây có chức năng gì?
5’
2
HS: Kể đoạn theo tranh, gợi ý trong nhóm
GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả
* kết luận : Rễ cây đâm xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. 
5’
3
GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện theo lời của mình 
Cho HS kể trong nhóm
- HS thảo luận theo cặp 
 + 2HS quay mặt vào nhau và chỉ là rễ của các cây có trong hình 2, 3, 4,5 (85). Những rễ đó được sử dụng để làm gì ?
HS: 1 số em kể trước lớp . Phân vai dựng lại câu chuyện
Kể theo vai trong nhóm
GV: Gọi các nhóm đại diện báo cáo kết quả thảo luận
 * Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường
5’
4
GV: HDHS dựng lại câu chuyện Cho HS dựng lại câu chuyện 
HS: Ghi bài.
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
Thứ năm, ngày 28 tháng 1 năm 2016
 Tiết 1:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
LT&Câu
Mở rộng vốn từ: từ ngữ về loài chim
Toán
Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
A. Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ về chim chóc, biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim.
2. Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
Giúp HS:
- Biết thực hiện phép nhân có 4 chữ số có 4 chữ số với số có một chữ số ( có nhớ 1 lần)- Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Bài tập.
HS: SGK
GV: ND bài
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
 Hát
Hs làm bài tập 2 tiết trước.
 Hát
Hs làm bài tập 2 tiết trước.
5’
1
HS: Làm bài tập 1
HS quan sát tranh và nói tên từng loài chim.
- Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu.
1. Chào mào; 2. Sẻ; 3. Cò; 4. Đại bàng; 5. Vẹt; 6. Sáo, 7. Cú mèo.
GV: GT và hướng dẫn trường hợp nhân không nhớ.
* HS nắm được cách nhân.
- GV ghi phép tính 1034 x 2 =? Lên bảng.
- GV gọi HS lên bảng làm.
-> Vậy 1034 x 2 =2068
c. HĐ 2: HD trường hợp nhân có nhớ 1 lần.
* HS nắm được cách nhân có nhớ 1 lần.
GV viết 2125 x 3 = ? lên bảng.
- Vậy 2125 x 3 = 6375.
5’
2
GV : Nhận xét bài1 
HS: Làm bài tập 1
2116 1072
 x x 
 3 4 
 6348 4288 
5’
3
HS: Làm bài tập 2
a. Đen như qua (đen, xấu)
b. Hôi như cú
c. Nhanh như cắt
d. Nói như vẹt
c. Hót như khướu
GV: Nhận xét HD bài 2
GV: Nhận xét - HDHS làm bài3
- 1 HS đọc yêu cầu
HS: Làm bài 2
1023 1810 1212 2005
x 3 x 5 x 4 x 4
3069 9050 4848 8020
HS: Làm bài 3
Ngày xưa có đôi bạn Diệc và Cò. Chùng thư

File đính kèm:

  • docGiao_an_lop_ghep_23_tuan_22_Nam_hoc_20152016.doc
Giáo án liên quan