Giáo án Lớp Chồi - Chủ đề: Những con vật ngộ nghĩnh - Chủ đề nhánh: Cá ở nơi nào? - Đề tài: Trò chuyện về một số loại cá

- Các con ơi xúm xít.

- Các con ơi, bây giờ cô có một câu đố muốn đố cả lớp mình. Chúng mình lắng nghe xem câu đố cua cô nói về con gì nhé.

“Nhởn nhơ bơi lội lượn vòng

Đuôi dài như dải lụa vàng xoè ra”

Đố bé là con gì?

- Đúng rồi đấy các con ạ đó chính là con cá vàng đấy, ngoài cá vàng ra còn rất nhiều loại cá khác nhau. Hôm nay cô và các con cùng tìm hiểu về chúng nhé.

 

docx4 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1967 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp Chồi - Chủ đề: Những con vật ngộ nghĩnh - Chủ đề nhánh: Cá ở nơi nào? - Đề tài: Trò chuyện về một số loại cá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch tổ chức hoạt động khám phá xã hội
 Chủ đề: Những con vật ngộ nghĩnh.
 Chủ đề nhánh: Cá ở nơi nào?
 Đề tài: KPXH: Trò chuyện về một số loại cá.
 Lứa tuổi: Mẫu giáo bé.
 Thời gian: 15 - 20 phút.
 Người dạy: Trần Thị Ngọc Anh.
 Ngày dạy: 1/4/2015.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Trẻ biết gọi tên, nói được các bộ phận của một số loại cá(đầu, thân, đuôi)
- Trẻ biết được tên gọi, nơi sống của một số loại cá.
- Trẻ biết được lợi ích của chúng với đời sống con người: chế biến được nhiều món ăn ngon, cung cấp nhiều chất đạm.
2. Kĩ năng.
- Rèn trẻ kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định.
- Trẻ có kỹ năng chơi trò chơi.
- Trẻ trả lời câu hỏi của cô mạch lạc, rõ ràng.
3. Thái độ.
- Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động.
- Giáo dục trẻ dinh dưỡng: ăn nhiều món ăn chế biến từ các loại cá cung cấp nhiều canxi và chất đạm.
II. Chuẩn bị.
- ảnh một số loại cá: cá chép, cá rô, cá chuối.
- ảnh mốt số loại cá sống ở nước ngọt, nước nợ, nước mặn: cá ngựa, cá mập, cá vàng
- Nhạc bài hát: cá vàng bơi.
III. Cách tiến hành.
Hoạt động
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1. ổn định tổ chức.
Hoạt động 2. khám phá.
Hoạt động 3. kết thúc.
- Các con ơi xúm xít.
- Các con ơi, bây giờ cô có một câu đố muốn đố cả lớp mình. Chúng mình lắng nghe xem câu đố cua cô nói về con gì nhé.
“Nhởn nhơ bơi lội lượn vòng
Đuôi dài như dải lụa vàng xoè ra”
Đố bé là con gì?
- Đúng rồi đấy các con ạ đó chính là con cá vàng đấy, ngoài cá vàng ra còn rất nhiều loại cá khác nhau. Hôm nay cô và các con cùng tìm hiểu về chúng nhé.
* Cô cho trẻ về 3 nhóm để quan sát.
 Nhóm 1: quan sát cá chép.
 Nhóm 2: quan sát cá rô.
 Nhóm 3: quan sát cá chuối (cá quả).
- Cô đến từng nhóm và hỏi trẻ đặc điểm của từng loại cá.
- Nhóm 1: quan sát cá chép.
+ Các con đang quan sát con cá gì đây?
+ Cá chép gồm mấy bộ phận?
+ Cá chép thường sống ở đâu?
+ Thức ăn yêu thích của cá chép là gì?
- Nhóm 2: quan sát cá rô.
+ Các con quan sát con cá gì đây?
+ Cá rô gồm mấy bộ phận?
+ cá rô sống ở đâu?
+ Thức ăn yêu thích của cá rô là gì?
- Nhóm 3: quan sát cá chuối.
+ Các con đang quan sát con cá gì đây?
+ Cá chuối có những bộ phận nào?
+ Cá chuối sống ở đâu?
+ Thức ăn yêu thích của cá chuối là gì?
* Các con ơi, vừa rồi chúng mình đã được quan sát 3 loại cá khác nhau. Bây giờ cô mời từng nhóm mang cá của mình lên.
- Bây giờ cô và các con cùng chơi trò chơi “cá nào biến mất” nhé.
+ Cách chơi như sau: Cả lớp mình sẽ phải bịt mắt lại, sau đó cô sẽ dấu 1 con cá đi. Khi chúng mình mở mắt ra thì các con phải đoán xem con cá nào đã biến mất nhé.
+ Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Vừa rồi các con chơi rất giỏi. Chúng mình sẽ giỏi hơn khi giúp cô so sánh 2 loại cá với nhau để có thể phân biệt được chúng nhé.
- So sánh cá chép và cá rô.
+ Các con ơi cá gì đây?
+ Cá chép (cá rô) có màu gì?
+ Cá chép (cá rô) có hình gì?
+ Cá chép (cá rô) có râu không?
- So sánh cá chép và cá chuối.
+ Các con ơi cá gì đây?
+ Cá chép (cá chuối) có màu gì?
+ Cá chép (cá chuối) có hình gì?
+ Cá chép (cá chuối) có râu không?
+ Cá chép (cá chuối) có vẩy không?
- So sánh cá rô và cá chuối?
+ Đây là con cá gì?
+ Cá rô (cá chuối) có màu gì?
+ Cá rô (cá chuối) có hình gì?
+ Cá rô (cá chuối) có vẩy không?
* Mở rộng:
- Các con ơi ngoài loại cá hôm nay chúng mình quan sát còn những loại cá nào ?
- Đúng rồi, ngoài loại cá hôm nay chúng mình quan sát ra còn rất nhiều loại cá như: cá mập, cá heo, cá voi, cá vàng, cá mè.
- Các con ơi cá cung cấp rất nhiều chất đạm, canxi vì vậy chúng mình phải thường xuyên ăn cá để có cơ thể khoẻ mạnh nhé.
- Hôm nay cô thấy các con học rất ngoan, trả lời được câu hỏi của cô. Bây giờ cô mời các con cùng ra sân trường với cô chúng mình quan sát xem hôm nay thời tiết như thế nào nhé.
- Trẻ lắng nghe.
- Con cá vàng ạ.
- Vâng ạ.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- trẻ mnang cá lên.
- Trẻ chơi.
- trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
- trẻ lắng nghe.

File đính kèm:

  • docxtro_chuyen_ve_mot_so_loai_ca.docx