Giáo án Lớp Chồi - Chủ đề nhánh: Cơ thể tôi ? (5 giác quan)
PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
“ NẶN KÍNH ĐEO MẮT”
I – Yêu cầu:
1. Kiến thức :
- Trẻ biết tác dụng của kính là để bảo vệ mắt khỏi nắng và bụi . Ngoài ra còn giúp cho người già và những người bị tật ở mắt nhìn rõ hơn
2. Kĩ năng :
- Trẻ biết xoay tròn ,lăn dọc làm kính đeo mắt
- Khuyến khích trẻ sáng tạo
øo bắt chuột Chơi tự do : với đồ chơi cô mang theo -. Truyền thụ kiến thức mới -Tập đếm và so sánh số lượng 3 TCVĐ: Mèo bắt chuột Chơi tự do : với đồ chơi cô mang theo Truyền thụ kiến thức mới - Kể chuyện: cậu bé mũi dài TCVĐ: “ Tập tầm vông” Chơi tự do : với đồ chơi cô mang theo - Truyền thụ kiến thức mới - Tập hát : Cái mũi TCVĐ: “ Tập tầm vông ” Chơi tự do : với đồ chơi cô mang theo - Truyền thụ kiến thức mới - Trị chuyện về nhu cầu dinh dưỡng TCVĐ: “ Tập tầm vông ” Chơi tự do : với đồ chơi cô mang theo THỨ HAI 18/10/2010 PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG XÃ HỘI TRỊ CHUYỆN VỀ SỰ CẦN THIẾT ĐỂ GIỮ GÌN CƠ THỂ KHỎE MẠNH VÀ CÁC GIÁC QUAN I . Yêu cầu: 1. Kiến thức : - Trẻ biết các giác quan trên cơ thể: xúc da (da), thị giác (mắt), thính giác (tai), vị giác (lưỡi, miệng) 2. Kĩ năng : - Biết lựa chọn đúng đồ dùng để giữ gìn vệ sing và bảo vệ các giác quan 3. Thái độ : - Giáo dục trẻ cĩ những thĩi quen, hành vi để giữ gìn cơ thể, khỏe mạnh * YÊU CẦU TÍCH HỢP : Thơ : Rửa tay Lồng ghép ; vê sinh thân thể , VSMT , sử dụng tiết kiệm năng lượng II – Chuẩn bị: Tranh ảnh về các giác quan Tranh vệ sinh thân thể, vệ sinh răng miệng III – Cách tiến hành: Hoạt động của cơ Hoạt động của trẻ - Đọc bài thơ: “ Rửa tay” - Bài thơ nĩi về điều gì? * À! Đúng rồi bài thơ nĩi về các bạn nhỏ biết giữ gìn đơi tay sạch sẽ để cơ thể khỏe mạnh. Nếu tay dơ mà con cầm thức ăn đưa vào miệng thì rất dễ bị bệnh. Vậy muốn cơ thể khỏe mạnh các con phải làm gì? Để biết điều đĩ cơ và các con cùng nhau trị chuyện nhé! - Trời tối.Sáng rồi * Cơ gắn tranh bé trai (bé gái): - đây là ai? - cơ thể con người gồm những bộ phận nào? - À! Mỗi bộ phận đều cĩ tác dụng khác nhau. Nếu chúng ta thiếu 1 bộ phận nào cĩ được khơng? * Đúng rồi! bộ phận nào cũng rất quan trọng và khơng thể thiếu được - Thế mắt để làm gì? - Thế con người cĩ mấy mắt? Mắt để nhìn mọi vật xung quanh. Người ta cịn gọi đĩ là mắt là thị giác nữa đĩ các con vậy các con nghe được mọi vật xung quanh là nhờ cĩ gì? Cĩ mấy lỗ tai? Vậy con ngửi, thở bằng gì? Miệng để làm gì? Nhìn xem đây là gì? * trong miệng cĩ lưỡi dùng để biết các vị của thức ăn, răng để nhai * cơ gắn tranh bé với các nhĩm thực phẩm, bé rửa tay: - Hằng ngày các con thường ăn những mĩn gì? - Tại sao chúng ta phải ăn - ngồi ăn cơm, cháo ra, mẹ cịn cho con ăn những mĩn gì nũa? - con thường ăn những mĩn trái cây nào? * Nếu trong ngày con chỉ ăn bánh kẹo thì điều gì sẽ xãy ra? - Ngồi ăn cơm cháo, uống sữa,các con cần phải ăn thêm trái cây, rau xanh và mỗi thứ 1 ít để đủ chất dinh dưỡng giúp chúng ta cĩ sức khỏe tốt - Để cơ thể khỏe mạnh, ngồi việc ăn uống đủ chất dinh dưỡng, các con cịn phải làm gì? - Trước khi ăn con phải làm gì? - Con phải rửa tay khi nào nữa? * Các con phải thường xuyên rửa tay, giữ cho tay, chân, mặt mũi luơn sạch sẽ để cơ thể khỏe mạnh. -Sau khi rửa tay chân, mặt mũi con cần phải chú ý đến điều gì nữa ? - Vì sao c/c phải làm như vậy ? * Tranh bé đánh răng: - sau khi ăn con phải rửa tay, con cịn làm gì nữa? - Xem cơ cĩ tranh gì đây? - Mỗi ngày con đánh răng mấy lần? - Đánh răng vào những buổi nào? - Tại sao phải đánh răng? * Tranh bé tắm gội: - Để cơ thể sạch sẽ con phải làm gì? - Nhìn xem, nhìn xem? - Tranh bé đang làm gì? - Vì sao con phải tắm mỗi ngày? - Khi tắm, rửa tay cần phải cĩ gì? * Nước rất cần thiết cho cơ thể và trong đời sống con người: cho ta tắm gội, rửa tay sạch sẽ, nấu ăn, nước uốngnếu khơng cĩ nước thì con người khơng thể sống được vì vậy mỗi ngày con phải thường xuyên uống đủ lượng nước cho cơ thể. Bậy giờ, cơ cháu ta hãy cùng uống nước nhé! * Ngồi giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ. để nơi ở của ta sạch đẹp con phải làm gì nữa? - nếu mơi trường sạch đẹp thì cĩ ích lợi gì cho ta? - mơi trường dơ bẩn cĩ hại gì cho đời sống con người? - vậy chúng ta làm gì cho mơi trường xanh sạch đẹp? * Ngồi ra, các con phải giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi. Vào màu đơng thì c/c phải mặc quần dài, áo ấm. vào mùa hè trời nĩng nực, con mặc quần áo ngắn, áo mỏng, áo sát nách, thường xuyên tắm gội. * GDTT: Muốn cơ thể khỏe mạnh, khơng ốm đau hằng ngày các con phải ăn uống đủ chất, nghỉ ngơi hợp lý, khơng chạy giỡn nhiều, thường xuyên tắm gội. biết giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh mơi trường sạch đẹp, năng tập thể dục, để cơ thể khỏe mạnh nhé! Cả lớp đọc Các bạn nhỏ biết giữ gìn đơi bàn tay sạch sẽ Bạn gái (bạn trai) Đầu , mình, tay, chân Mắt để nhìn Cĩ 2 mắt Lỗ tai - 2 lỗ tai - bằng miệng - miệng để ăn - Răng , lưỡi - Ăn cơm, cháo Để cơ thể khỏe mạnh và lớn lên - Ăn bánh, các loại trái cây - Trẻ kể - Cơ thể thiếu chất suy dinh dưỡng - Thường xuyên tập TD, giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ - Rửa tay - Sau khi đi vệ sinh - Phải xem kĩ vòi nước có được khóa chặt hay chưa ? - Vì tiết kiệm nguồn nước sạch - Súc miệng, đánh răng. - Bé đánh răng - 4 lần - Sáng, tối trước khi đi ngủ. Sau khi ăn - Vì để răng khơng bị sâu - Xem gì? Xem gì? - Bé đang tắm gội - Vì cĩ nhiều mồ hơi đổ, vi trùng bám vào gây bụi bẩn - Cĩ nước - lớp chơi TC - Giữ gìn vệ sinh nhà cửa, lớp học sạch sẽ. - Cơ thể khỏe mạnh, dễ chịu, sảng khối - Gây ngột ngạt, khĩ chịu mệt mỏi cĩ hại cho sức khỏe - Trồng cây chăm sĩc bảo vệ cây, bỏ rác đúng nơi HOẠT ĐÔÏNG CHƠI Chủ đề nhánh: CÁC GIÁC QUAN: Yêu cầu: - Trẻ thích tham gia chơi - Chơi đúng vai chơi, khơng làm ồn Chuẩn bị: Gĩc học tập: tranh ảnh về hoạt động hằng ngày của bé Gĩc nghệ thuật: nhạc cụ, băng caste, tơ màu, hồ, kéo, giấy A4, đất nặn Gĩc phân vai: đồ dùng gia định, đồ dùng sinh hoạt, học tập, đồ chơi Gĩc xây dưng: cây xanh, hàng rào, băng ghế Gĩc thiên nhiên: các chậu cây xanh Cách tiến hành: Lớp hát: “ Bàn tay của bé” - hơm nay sinh nhật của búp bê. Mời các bạn cùng tham gia vui chơi với chủ đề nhánh Cơ thê tơi: Các giác quan! Nhé! Gĩc phân vai: chơi mẹ con, khám bệnh, bác sĩ, bán hàng... Gĩc nghệ thuật: nghe nhạc dân ca, tơ màu các bộ phận cơ thể bé, trang trí khuơn mặt bé Gĩc học tập: xem sách tranh ảnh về hoạt động hằng ngày của bé, chơi lơ tơ Gĩc xây dựng: xây cơng viên cho bé đi dạo Gĩc thiên nhiên: chăm sĩc cây xanh, hái lá vàng _ Đọc thơ: giữ gìn ĐC về gĩc tiến hành chơi _ Cơ theo dõi – gợi ý _ Nhận xét các gĩc - Cắm hoa _ Thu dọn ĐC HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Quan sát: cây xanh trong sân trường Đây là tranh gì? Bé đang làm gì? Truyền thụ kiến thức mới : Tập cháu nặn kính đeo mắt: - Phát cho mỗi trẻ đất nặn + bảng - Cơ hướng dẫn cách nặn - Cơ theo dõi hướng dẫn Trò chơi vận động : “Mèo bắt chuột” * Luật chơi: nghe tiếng mèo kêu, chuột chạy nhanh về ổ của mình, mèo chỉ được bắt chuột chạy chậm ngồi vịng trịn * Mục đích: rèn luyện phản xạ nhanh khéo léo * Chuẩn bị: vẽ 1 vịng trịn rộng ở giữa lớp làm nhà của chuột. * Cách chơi: Chọn 1 cháu làm mèo ngồi ở gĩc lớp, các cháu khác làm “chuột” bị trong ổ của mình (trong vịng trịn). Cơ nĩi “ các con chuột đi kiếm ăn”, con chuột vừa bị vừa kêu “ chít chít” khồng 30s thì mèo xuất hiện và kêu “meo meo” vừa bị vừa bắt các con chuột, con chuột phải bị nhanh về ổ của mình. Con chuột nào chậm sẽ bị bắt lại và phải ra ngồi 1 lần chơi, sau đĩ đổi vai chơi và trị chơi tiếp tục. Chơi tự do : Cô cho từng nhóm chơi với đồ chơi cô mang theo như : phấn, vòng , giấy .... Cô hướng dẫn và tham gia chơi cùng trẻ *NÊU GƯƠNG *Hát: Hoa bé ngoan. - Cơ nhắc lại TCBN: * Đi học đều, đúng giờ, cĩ mang khăn tay. * Giờ học chú ý, giơ tay phát biểu to. * Giờ chơi khơng làm ồn, khơng giành ĐC với bạn * Biết chào cơ, chào khách. - Nhận xét lớp - Tuyên dương cháu 2 hoa chấm sổ - Động viên cháu chưa ngoan - Hát kết thúc. Cả tuần đều ngoan THỨ BA 19/10/2010 PHÁT TRIỂN THẨM MỸ “ NẶN KÍNH ĐEO MẮT” I – Yêu cầu: 1. Kiến thức : - Trẻ biết tác dụng của kính là để bảo vệ mắt khỏi nắng và bụi . Ngoài ra còn giúp cho người già và những người bị tật ở mắt nhìn rõ hơn 2. Kĩ năng : - Trẻ biết xoay trịn ,lăn dọc làm kính đeo mắt - Khuyến khích trẻ sáng tạo 3. Thái độ : - Trẻ hứng thú với tiết học * YÊU CẦU TÍCH HỢP : AN : Vì sao con mèo rửa mặt THƠ : Đôi mắt Lồng ghép : Giao dục trẻ giữ gìn vệ sinh thân thể, BVMT II – Chuẩn bị: Đất nặn, bảng, dĩa đựng sản phẩm Kính thật Mẫu nặn của cô III – Cách tiến hành: Hoạt động của cơ Hoạt động của trẻ - Hát: “ vì sao con mèo rửa mặt” - C/c vừa hát bài hát nĩi về điều gì/ - Để đơi mắt khỏe mạnh, c/c phải thường xuyên rửa mặt thật sạch, khơng đưa tay bẩn lên dụi mắt. để tránh bụi các con phải đeo gì? - Nhìn xem ! nhìn xem - Cơ cĩ cái gì đây? - Mắt kính giống hình gì? - Kính đeo mắt cĩ mấy vịng trịn? - Cịn đây là phần gì? - Người ta đeo mắt kính để làm gì? - Cĩ các loại kính nào? * Cĩ rất nhiều loại kính: kính mát dùng để đeo kính khi chạy xe, đi đường. kính làn dùng cho người già, mắt mờ, yếu. Cịn kính ận dùng cho người bị cận thị, viễn thị cũng cĩ kính đeo riêng - Để mắt kính sử dụng được lâu con phải làm gì? * Cơ dựa vào gợi ý trả lời của trẻ mà gợi ý dẫn dắt thêm * Gợi ý cách làm: - Hơm nay, cơ sẽ cho các con nặn kính đeo mắt, các con cĩ thích khơng nè? - Con sẽ nặn kính đeo mắt như thế nào? - Bạn nào cĩ cách làm khác khơng ? (Dựa vào gợi ý trả lời của trẻ mà cơ gợi mở để trẻ thể hiện ý tưởng của mình) * Cho trẻ xem tranh nữa: - Các con nĩi làm của mình rất hay. Bây giờ cơ cĩ mẫu nặn cho các con xem nè! - Cơ sẽ nặn phần gì trước? - Bây giờ các con hãy về nhĩm nặn kính đeo mắt cho thật đẹp nhé! - Cơ theo dõi gợi ý - trưng bày sản phẩm - Hỏi lại đề tài - Chọn sản phẩm đẹp - Mời tác giả nêu ý tưởng - Động viên và gợi ý sản phẩm chưa hồn chỉnh * GDTT + GD bảo vệ mơi trường: Để coi đơi mắt đẹp và khỏe mạnh, c/c khơng được đưa tay bẩn lên dụi mắt. Để tránh bụi khi ra đường nên đeo kính để bảo vệ mắt, khi ngồi viết,vẽ khơng cúi gần để tránh cận thị. Cịn khi sử dụng mắt kính con phải thường xuyên lau chùi kính, bảo quản kính trong bao. Nhận xét - Cắm hoa - Cả lớp hát - Mèo sợ đau mắt nên rửa thật sạch - Đeo kính - xem gì, xem gì - kính đeo mắt - hình trịn - 2 vịng trịn - gọng kính - để bảo vệ mắt - kính cận, kính mát - thường xuyên lau chùi, để kính trong hộp - con dùng viên đất xoay trịn, lăn dọc - trẻ trả lời theo suy nghĩ - cơ xoay trịn rồi lăn dọc làm gọng - hát: “cái mũi” trẻ về nhĩm thực hiện *HOẠT ĐỘNG CHƠI Chủ đề nhánh: CÁC GIÁC QUAN . -Chơi như thứ hai đầu tuần Truyền thụ kiến thức mới : Tập cháu so sánh chiều dài : - Phát cho mỗi trẻ 2 băng giấy có chiều dài khác nhau - Cơ hướng dẫn cách so sánh - Cơ theo dõi hướng dẫn Trò chơi vận động : “Mèo bắt chuột” -Xem lại ngày thứ hai 18/10/2010 Chơi tự do : Cô cho từng nhóm chơi với đồ chơi cô mang theo như : phấn, vòng , giấy .... Cô hướng dẫn và tham gia chơi cùng trẻ *NÊU GƯƠNG Thực hiện giờ nêu gương ThỨ TƯ : 20 / 10 / 2010 PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC ÔN SỐ LƯỢNG 1 – 2 . SO SÁNH CHIỀU DÀI CỦA HAI ĐỐI TƯỢNG I – Yêu cầu: 1. Kiến thức : - Trẻ nhận biết số lượng 2, đếm đến 2 - Nhận biết số 1 - 2 - Luyện tập so sánh chiều dài 2. Kĩ năng : - Rèn cho trẻ kĩ năng đếm, so sánh nhóm hai đối tượng, tạo nhóm có 1, 2 đối tượng - Rèn kĩ năng ghi nhớ và quan sát có chủ định - Phát triển ngôn ngữ : Nói to, rõ ràng, mạch lạc, đủ câu 3. Thái độ : - Trẻ hứng thú học tập cùng ô và có ý thức tham gia học tốt * YÊU CẦU TÍCH HỢP : AN : Vui đến trường Lống ghép : dinh dưỡng , THƠ : Cô dạy TC : Về đúng nhà II – Chuẩn bị: - Đồ dùng xung quanh lớp cĩ số lượng 2 - Đồ dùng của cơ: 2 quả cam, 2 quả dâu - Các cĩ dán số: 1, 2, 3 - ĐD của trẻ: 2 chén, 2 muỗng - Mỗi trẻ 1 băng giấy III – Cách tiến hành: Hoạt động của cơ Hoạt động của trẻ 1) Luyện đếm: - Cả lớp hát + múa bài: “vui đến trường” - Trong bài hát cĩ mấy tiếng vui? - các con hãy lắng nghe xem cĩ tiếng gì? ( cơ vỗ 2 tiếng trống lắc) - Cĩ mấy tiếng trống? * Cho trẻ tìm ĐD,ĐC xung quanh lớp cĩ số lượng từ 1 – 2 đếm và nĩi nhĩm nào nhiều hơn 2) Đếm và so sánh nhiều ít trong phạm vi 2: - chơi TC: uống nước - Con uống nước bằng gì? - Con ngửi được mùi thơm bằng gì? - Con nhìn bằng gì? - Trên cơ thể chúng ta thiếu 1 bơ phận (vd:thiếu mắt, hoặc tay, chân) cĩ được khơng? - để cơ thể khỏe mạnh c/c phải ăn uống đầy đủ chất, thường xuyên tập thể dục. C/c biết khơng các loại trái cây cĩ nhiều vitamin rất bổ cho cơ thể c/c nhìn xem cơ cĩ quả gì đây? - Cĩ tất cả mấy quả cam? - Cĩ đếm mẫu - cơ xếp tương ứng 1-1 quả dâu dưới 2 quả cam - Cĩ mấy quả dâu? - Hai nhĩm quả như thế nào? - Nhĩm nào nhiều hơn? Nhiều hơn mấy? - muốn cho nhĩm quả dâu và nhĩm quả cam bằng nhau ta phải làm gì? - 1 thêm 1 là mấy? - cho trẻ đếm lại 2 nhĩm quả? - Bây giờ 2 nhĩm quả như thế nào? Cùng bằng mấy? 3) Củng cố: Trẻ lấy rổ ngồi hàng ngang học tốn, thực hiện như phần làm mẫu của cơ 4) Luyện tập: - Cơ phát cho mỗi bạn 1 băng giấy cĩ dán số chấm trịn từ 1 đến 2. nhà cĩ dán chấm trịn từ 1 đến 2 đặt ở xung quanh lớp - Trẻ vừa đi vừa hát. Khi cơ nĩi trời mưa to quá hãy vào nhà trú mưa” trẻ xem trong băng giấy cĩ mấy chấm trịn thì sẽ chạy vào nhà cĩ số lượng tương ứng với chấm trịn trên băng giấy - Cơ kiểm tra xem lại cháu cĩ bị vào nhầm nhà khơng Nhận xét - cắm hoa - lớp hát - 3 tiếng vui - 2 tiếng trống - 2 tiếng trống - cho trẻ vỗ tay 2 tiếng vùa vỗ vừa đếm - trẻ gật đầu 2 lần - trẻ tìm số lượng đồ chơi theo yêu cầu của cơ - cả lớp chơi - uống nước bằng miệng - ngửi bằng mũi - con nhìn bằng mắt - khơng thể thiếu được - quả cam - 2 quả cam - lớp, cá nhân đếm - 1 quả dâu ( trẻ đếm) - khơng bằng nhau - nhĩm quả cam nhiều hơn 1 - thêm 1 quả dâu - 2 thêm 1 là 3 - lớp - cá nhân - bằng nhau cùng bằng 2 - trẻ đọc thơ : “cơ dạy” lấy rỗ xếp chén, muỗng theo yêu cầu của cơ - lớp chơi vài lần *HOẠT ĐỘNG CHƠI Chủ đề nhánh: CÁC GIÁC QUAN . *HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Truyền thụ kiến thức mới : Tập cháu bò dích dắc qua 4 chướng ngại vật - Chọn trẻ khá làm mẫu thay cô - Cơ hướng dẫn cách cách bò - Trẻ thực hiện Cơ theo dõi hướng dẫn Trò chơi vận động : Trị chơi: Tập tầm vộng Chuẩn bị : Trẻ học thuộc lời bài : “ Tập tầm vơng “ Cách chơi : Cho trẻ ngồi ( đứng ) thành từng đơi một quay mặt vào nhau. Trong mỗi đơi cĩ 1 trẻ được cơ chỉ định giấu kín 1 vật trong tay. Trẻ A đưa 2 tay ra sau lưng và giấu vật vào tay nào tùy thích. Cả 2 cùng đọc lời ca : “ Tập tầm vơng Tay nào khơng, Tay nào cĩ Tập tầm vĩ Tay nào cĩ, Tay nào khơng ? “ Đế n tiếng “ khơng “ cuối cùng thì dừng lại. Trẻ A đưa 2 tay nắm chặt ra trước mặt để trẻ B nhìn và đốn xem tay nào giấu vật. Trẻ A xịe tay bạn vừa chỉ ra, nếu đúng thì trẻ A thua cuộc và trẻ A phải nhường vật giấu cho trẻ B. Trẻ thua nhiều phải chạy quanh bạn thắng 3- 4 vịng Lớp chơi 1 vài lần Chơi tự do : Cô cho từng nhóm chơi với đồ chơi cô mang theo như : phấn, vòng , giấy .... Cô hướng dẫn và tham gia chơi cùng trẻ NÊU GƯƠNG Thực hiện giờ nêu gương. THỨ NĂM 21/10/2010 PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT BÓ DÍCH DẮC QUA 4 CHƯỚNG NGẠI VẬT TCVĐ : CHẠY TIẾP SỨC I Yêu cầu: 1. Kiến thức : - Trẻ biết tên vận động và cách thực hiện vận động “ Bò dích cắc qua 4 chướng ngại vật “ 2. Kĩ năng : - Trẻ biết phối hợp tay chân nhịp nhàng khi bò , cằng chân và bàn tay luôn sát sàn. Bò theo hướng dích cắc không chạm vào chướng ngại vật - Phát triển tố chất nhanh nhẹn, khéo léo cho trẻ - Rèn luyện khả năng phản ứng nhanh theo tín hiệu 3. Thái độ ; - Trẻ hứng thú với hoạt động và có ý thức tập thể dục để rèn luyện sức khỏe cho bản thân * YÊU CẦU TÍCH HỢP : AN : Cả nhà thương nhau , Cùng đi đều ĐD : Nu na nu nống, Rềnh rềnh ràng ràng II. CHUẨN BỊ: Cô vẽ sẵn vạch chuẩn 8 hộp - 2 lá cờ Tập cháu chơi trước TC : Chạy tiếp sức III. CÁCH TIẾN HÀNH: Hoạt đợng cơ Hoạt đợng trẻ * Hoạt đợng 1: Khởi động: tập kết hợp bài hát : “ Cùng đi đều “ - Hát kết hợp đi vịng trịn + tập động tác HH4 : “tiếng cịi tàu”. * Hoạt đợng 2 : Trọng động : Tập kết hợp TDS với bài hát : “ Cả nhà thương nhau “ * ĐTNM : TV2 : Đưa 2 tay ra ngang – lên cao * VĐCB : - Cô giới thiệu tên vận động : “ Bò dích dắc qua 4 chướng ngại vật “ - Cô làm mẫu lần 1. ( Trẻ làm mẫu thay cô ) - Cô làm mẫu lần 2 + giải thích : + TTCB : Đứng tự nhiên trước vạch chuẩn . Khi nghe có hiệu lệnh: “chuẩn bị “ thì chống bàn tay sát vạch và cẳng chân sát sàn, lưng thẳng, mắt nhìn phía trước. Bò phối hợp tay nọ chân kia theo đường dích dắc qua hộp , không chạm vào hộp. Bò đến vạch thì đứng lên về cuối hàng . . * Lần 2 : Cơ chia 2 đội thi đua -. - Cơ quan sát . Tuyên dương đội thắng cuộc. * Hoạt đợng 3: TC “Chạy tiếp sức ” - Luật chơi : Ai không chạy qua vạch đích thì không được tính, phải chạy lại - Cách chơi :. + Cô chia trẻ thành 2 đội ( khoảng 5 – 6 trẻ mỗi đội ) . đứng thành 2 hàng dọc. Khi có hiệu lệnh “ Bắt đầu “ thì bạn cầm cớ đầu hàng chạy vòng qua đích rồi chạy thật nhanh về đưa cờ chp bạn thứ hai. Bạn thứ hai nhận cớ chạy thật nhanh lên đích rối chạy về đưa cho bạn tiếp theo. Cứ như thế cho đến hết lượt. Đội nào hết trước là thắng cuộc *Hoạt động 4 : Hồi tĩnh - TC “Ngựa phi”.Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng xung quanh lớp 1 -2 vòng * Nhận xét – Cắm hoa. - Trẻ tập cùng cơ. - Trẻ khá thực hiện – đồng thời cô nhắc trẻ còn lại quan sát và nhận xét bạn - Lớp thực hiện lần 3 trẻ. - Mỗi đội 5 trẻ thi đua. - Lớp chơi 1 vài lần. HOẠT ĐỘNG CHƠI Chủ đề nhánh: CÁC GIÁC QUAN . -Thực hiện như đầu tuần HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Truyền thụ kiến thức mới Kể chuyện: “Cậu bé mũi dài” - Cơ đọc 2 lần. - đàm thoại với trẻ theo nội dung truyện Trò chơi vận động : Trị chơi: “Tập tầm vộng” -xem lại ngày thou tư 20/10/2010 Chơi tự do : Cô cho từng nhóm chơi với đồ chơi cô mang theo như : phấn, vòng , giấy .... Cô hướng dẫn và tham gia chơi cùng trẻ ” NÊU GƯƠNG Thực hiện giờ nêu gương THỨ SÁU 22/10/2010 PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ TRUYỆN: CẬU BÉ MŨI DÀI I Yêu cầu: 1. Kiến thức : - Trẻ hiểu nội dung câu truyện 2. Kĩ năng : - Rèn luyện khả năng chú ý có chủ định : biết lắng nghe và tham gia vaò câu chuyện của cô 3. Thái độ : - Cháu biết tác dụng và sự cần thiết của các giác quan - Giáo dục cháu biết giữ vệ sinh thân thể *YÊU CẦU TÍCH HỢP : TC : Bạn cùng vui AN : Cái mũi Lồng ghép : giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể II – Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài thơ. - 3 bộ tranh nhỏ - Băng giấy tên câu chuyện III – Cách tiến hành: Hoạt động của cơ Hoạt động của trẻ - TC: “Bạn cùng vui” - Cơ: Bé cĩ vui khơng nào? - Bạn mà vui thì hãy tỏ ra gật đầu đi? - Bạn mà vui thì hãy tỏ ra bĩp mũi đi? - C/c cĩ thở được khơng? - Thế mũi dùng để làm gì? Cơ cĩ một câu chuyện rất hay nĩi về một cậu bé cĩ chiếc mũi rất lạ. Để xem mũi của cậu bé lạ như thế nào thì hãy lắng nghe cơ kể câu chuyện: “Cậu bé mũi dài” nhé! - Cơ kể lời 1 + xem tranh - Cơ kể lời 2 * Đàm thoại: - C/c ơi! Cậu bé trong truyện cĩ chiếc mũi như thế nào? - Nên mọi người đặt tên cậu là gì? - Cậu bé mũi dài đi đâu? - C/c xem trong vườn cĩ các loại hoa gì? Và cịn tiếng hĩt của ai? - C/c xem trong vườn cĩ các loại hoa gì? Cậu đã làm gì? - Thế cậu cĩ hái được khơng? Tại sao cậu khơng hái được táo? - Cậu đã nĩi những gì? - Nghe cậu bé nĩi: ong, chim, họa mi, bơng hoa đã nĩi thế nào? - Từ đĩ, cậu bé mũi dài đã biết làm gì? * Qua câu chuyện cho thấy các giác quan trên cơ thể rất quan trọng khơng thể thiếu đối v
File đính kèm:
- ban_than_tuan_4.doc