Giáo án Lớp 5 Tuần 6 - Trường Tiểu học Hợp Thanh A

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 11 :MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ nói về hữu nghị, sự hợp tác giữa người với người; giữa các quốc gia, dân tộc. Bước đầu làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác.

2. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.

3. Thái độ: Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm.

II. Chuẩn bị:

- Thầy: Giỏ trái cây bằng bìa giấy, đính sẵn câu hỏi (KTBC) - 8 ngôi nhà bằng bìa giấy , phần mái ghi 2 nghĩa của từ “hữu”, phần thân nhà để ghép từ và nghĩa - Nam châm - Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia - Bìa ghép từ + giải nghĩa các từ có tiếng “hợp”.

- Trò : Từ điển Tiếng Việt

 

doc58 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 694 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 6 - Trường Tiểu học Hợp Thanh A, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Tổ chức thi đua
4 ha 7 a = ................. a
8 ha 7 a 8 m2 = .................... m2
Ÿ Giáo viên chốt lại vị trí của số 0 đơn vị a.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”
- Nhận xét tiết học
LỊCH SỬ
Tiết 6 :
:biết Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính ye
-Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài là do lòng yêu nước thương dân, mong muốn tìm con đường cứu
2. Kĩ năng: 	Rèn kỹ năng ghi nhớ và nắm sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, kính yêu Bác Hồ.
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác, cảng Nhà Rồng, tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin... Bản đồ hành chính Việt Nam, chuông.
- 	Trò : SGK, tư liệu về Bác
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.
- Giáo viên treo một giỏ trái cây. Trò chơi “Bão thổi” ® 3 em.
- 3 học sinh chọn 1 quả (có đính câu hỏi) ® đọc câu hỏi ® trả lời.
+ Hãy nêu hiểu biết của em về Phan Bội Châu?
- Học sinh nêu
+ Hãy thuật lại phong trào Đông Du?
- Học sinh nêu
+ Vì sao phong trào thất bại?
- Học sinh nêu
Ÿ GV nhận xét + đánh giá điểm
3. Giới thiệu bài mới:
“Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”.
- 1 học sinh nhắc lại tựa bài
® Giáo viên ghi bảng
4. Phát triển các hoạt động:
1. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
* Hoạt động 1:
- Hoạt động lớp, nhóm
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, giảng giải
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên ® lập thành 4 (hoặc 6) nhóm.
- Học sinh đếm số từ 1, 2, 3, 4... Các em có số giống nhau họp thành 1 nhóm ® Tiến hành họp thành 4 nhóm.
- Giáo viên cung cấp nội dung thảo luận:
a) Em biết gì về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
b) Nguyễn Tất Thành là người như thế nào?
c) Vì sao Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối?
d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành quyết định làm gì?
- Đại diện nhóm nhận nội dung thảo luận ® đọc yêu cầu thảo luận của nhóm.
® Hiệu lệnh thảo luận trong 3 phút.
- Các nhóm thảo luận, nhóm nào hoàn thành thí đính lên bảng.
- Giáo viên gọi đại diện nhóm đọc lại kết quả của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày miệng ® nhóm khác nhận xét + bổ sung.
Ÿ Giáo viên nhận xét từng nhóm ® rút ra kiến thức.
Ÿ Giáo viên nhận xét từng nhóm ® giới thiệu phong cảnh quê hương Bác.
Ÿ Giáo viên nhận xét
Ÿ Giáo viên nhận xét
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt :
Với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
Dự kiến kết quả thảo luận:
a) Nguyễn Tất Thành tên lúc nhỏ là Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19/5/1890, tại làng Sen, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc, một nhà nho yêu nước. Cậu bé lớn lên trong hoàn cảnh nước nhà bị Pháp xâm chiếm.
b) Là người yêu nước, thương dân, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp. Anh khâm phục các vị yêu nước tiền bối nhưng không tán thành cách làm của các cụ.
c) Vì Nguyễn Tất Thành nghĩ rằng cụ Phan Bội Châu dựa vào Nhật chống Pháp là điều rất nguy hiểm, chẳng khác gì “đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau”. Còn cụ Phan Chu Trinh thì là yêu cầu Pháp làm cho nước ta giàu có, văn minh là điều không thể, “chẳng khác gì đến xin giặc rủ lòng thương”.
d) Quyết định ra đi tìm ra con đường mới để có thể cứu nước, cứu dân.
2. Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
* Hoạt động 2:
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đóng vai, vấn đáp, đàm thoại
- Tiết trước, cô đã phân công các em chuẩn bị tiểu phẩm “Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước”. Mời các em lên thực hiện phần chuẩn bị của mình.
- 3 học sinh thực hiện tiểu phẩm (1 người dẫn chuyện, Nguyễn Tất Thành, anh Tư Lê).
- Các em vừa xem qua tiểu phẩm, qua tiểu phẩm đó, hãy cho biết:
a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì?
a) Học sinh nêu: để xem nước Pháp và các nước khác ® tìm đường đánh Pháp.
b) Anh lường trước những khó khăn nào khi ở nước ngoài?
b) Học sinh nêu: sẽ gặp nhiều điều mạo hiểm, nhất là khi ốm đau.
c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có thể sống và đi các nước khi ở nước ngoài?
c) Làm tất cả việc gì để sống và để đi bằng chính đôi bàn tay của mình.
d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại đâu? Lúc nào?
d) Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày 5/6/1911.
® Giáo viên giới thiệu ảnh Bến Cảng Nhà Rồng và tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin.
Ÿ Giáo viên chốt:
Ngày 5/6/1911, với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
- 1 học sinh đọc lại
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân
Phương pháp: Động não, trò chơi, hỏi đáp
- Giáo viên phát mỗi bàn 1 chuông. Phổ biến luật chơi trò chơi “Hái hoa dâng Bác”.
- Giáo viên nêu câu hỏi ® nói từ “Hết” ® nhóm nào lắc chuông trước được quyền trả lời ® trả lời Đ : 1 bông hoa.
- Học sinh thi đua
* Một số câu hỏi:
- Nguyễn Tất Thành là tên gọi của Bác Hồ, đúng hay sai?
- Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước?
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào?
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại đâu?
- Vì sao Bến Cảng Nhà Rồng được công nhận là 1 di tích lịch sử?
- Bến Cảng Nhà Rồng nằm ở Tp.HCM hay Hà Nội?
(GV kết hợp yêu cầu học sinh xác định vị trí Tp.HCM trên bản đồ).
Ÿ Giáo viên nhận xét ® tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bị: “Đảng Cộng sản Việt Nam”
- Nhận xét tiết học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 11 :MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ nói về hữu nghị, sự hợp tác giữa người với người; giữa các quốc gia, dân tộc. Bước đầu làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác.
2. Kĩ năng: 	Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
3. Thái độ: 	Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm.
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Giỏ trái cây bằng bìa giấy, đính sẵn câu hỏi (KTBC) - 8 ngôi nhà bằng bìa giấy , phần mái ghi 2 nghĩa của từ “hữu”, phần thân nhà để ghép từ và nghĩa - Nam châm - Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia - Bìa ghép từ + giải nghĩa các từ có tiếng “hợp”.
- 	Trò : Từ điển Tiếng Việt
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: “Từ đồng âm”
- Bốc thăm số hiệu để kiểm tra bài cũ 4 học sinh.
- Tổ chức cho học sinh chọn câu hỏi (bằng bìa vẽ giỏ trái cây với nhiều loại quả hoặc trái cây nhựa đính câu hỏi).
- Tổ chức cho học sinh nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
- Giáo viên đánh giá.
- Nhận xét chung phần KTBC
- Học sinh chọn loại trái cây mình thích (Mặt sau là câu hỏi) và trả lời:
1) Thế nào là từ đồng âm? Nêu một VD về từ đồng âm.
2) Phân biệt nghĩa của từ đồng âm: “đường” trong “con đường”, “đường cát”.
3) Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đồng âm.
4) Phân biệt “từ đồng âm” và “từ đồng nghĩa”. Nêu VD cụ thể.
3. Giới thiệu bài mới:
(Theo sách giáo viên / 150)
- Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nắm nghĩa những từ có tiếng “hữu” và biết đặt câu với các từ ấy.
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải, thực hành, hỏi - đáp.
- Tổ chức cho học sinh học tập theo 4 nhóm.
- Học sinh nhận bìa, thảo luận và ghép từ với nghĩa (dùng từ điển).
- Yêu cầu: Ghép từ với nghĩa thích hợp của từ rồi phân thành 2 nhóm:
+ “Hữu” nghĩa là bạn bè
+ “Hữu” nghĩa là có
Þ Khen thưởng thi đua nhóm sau khi công bố đáp án và giải thích rõ hơn nghĩa các từ.
® Chốt: “Những ngôi nhà các em vừa ghép được tuy màu sắc, kiểu dáng có khác nhau, nội dung ghép có đúng, có sai nhưng tất cả đều rất đẹp và đáng quý. Cũng như chúng ta, dù có khác màu da, dù mỗi dân tộc đều có bản sắc văn hóa riêng nhưng đều sống dưới một mái nhà chung: Trái đất. Vì thế, cần thiết phải thể hiện tình hữu nghị và sự hợp tác giữa tất cả mọi người”.
(Cắt phần giải nghĩa, ghép từ nhóm 1 lên bảng)
- Phân công 3 bạn lên bảng ghép, phần thân nhà với mái đã có sẵn sau khi hết thời gian thảo luận.
- HS cùng giáo viên sửa bài, nhận xét kết quả làm việc của 4 nhóm.
- Đáp án:
* Nhóm 1:
hữu nghị ; hữu hảo: tình cảm thân thiện giữa các nước.
chiến hữu: bạn chiến đấu
thân hữu ; bạn hữu: bạn bè thân thiết.
bằng hữu: bạn bè
* Nhóm 2:
hữu ích: có ích
hữu hiệu: có hiệu quả
hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn.
hữu dụng: dùng được việc
- HS đọc tiếp nối nghĩa mỗi từ.
- Suy nghĩ 1 phút và viết câu vào nháp ® đặt câu có 1 từ vừa nêu ® nối tiếp nhau.
- Nhận xét câu bạn vừa đặt.
Ÿ Nghe giáo viên chốt ý
Ÿ Đọc lại từ trên bảng
* Hoạt động 2: Nắm nghĩa những từ có tiếng “hợp” và biết đặt câu với các từ ấy.
- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải, thực hành, hỏi đáp.
- GV đính lên bảng sẵn các dòng từ và giải nghĩa bị sắp xếp lại.
- Thảo luận nhóm bàn để tìm ra cách ghép đúng (dùng từ điển)
- Phát thăm cho các nhóm, mỗi nhóm may mắn sẽ có 1 em lên bảng hoán chuyển bìa cho đúng (những thăm còn lại là thăm trắng)
- Mỗi dãy bàn chỉ được 2 bạn may mắn lên bảng ® cả lớp 4 em.
- Học sinh thực hiện ghép lại và đọc to rõ từ + giải nghĩa.
- Nhận xét, đánh giá thi đua
- Nhóm + nhận xét, sửa chữa
- Tổ chức cho học sinh đặt câu để hiểu rõ hơn nghĩa của từ.
- Đặt câu nối tiếp
- Lớp nhận xét
(Cắt phần giải nghĩa, ghép từ nhóm 2 lên bảng).
Þ Yêu cầu học sinh đọc lại
- Đáp án:
* Nhóm 2:
® Chốt: “Các em vừa được tìm hiểu về nghĩa của các từ có tiếng “hữu”, tiếng “hợp” và cách dùng chúng. Tiếp đến, cô sẽ giúp các em làm quen với 3 thành ngữ rất hay và tìm hiểu về cách sử dụng chúng”.
hợp tình:
hợp pháp: đúng với pháp luật
phù hợp: đúng, hợp
hợp thời: đúng với lúc, với thời kì hiện tại.
hợp lệ: hợp với phép tắc, luật lệ đã định.
hợp lí: hợp với cách thức, hợp lẽ chính.
thích hợp: đúng, hợp
* Nhóm 1:
hợp tác:
hợp nhất: hợp làm một
hợp lực: sức kết chung lại
- Nghe giáo viên chốt ý
* Hoạt động 3: Nắm nghĩa và hoàn cảnh sử dụng 3 thành ngữ / SGK 56
- Hoạt động cá nhân, nhóm đôi, cả lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành, giảng giải
- Treo bảng phụ có ghi 3 thành ngữ
- Lần lượt giúp học sinh tìm hiểu 3 thành ngữ:
* Bốn biển một nhà
(4 Đại dương trên thế giới ® Cùng sống trên thế giới này)
* Kề vai sát cánh
- Thảo luận nhóm đôi để nêu hoàn cảnh sử dụng và đặt câu.
® Diễn tả sự đoàn kết. Dùng đến khi cần kêu gọi sự đoàn kết rộng rãi.
® Đặt câu
® Thành ngữ 2 và 3 đều chỉ sự đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng chung sức gánh vác một công việc quan trọng.
* Chung lưng đấu cật
® Chốt: “Những thành ngữ, tục ngữ các em vừa nêu đều cho thấy rất rõ tình hữu nghị, sự hợp tác giữa người với người, giữa các quốc gia, dân tộc là những điều rất tốt đẹp mà mỗi chúng ta đều có trách nhiệm vun đắp cho tình hữu nghị, sự hợp tác ấy ngày càng bền chặt. Vậy, em có thể dùng những việc làm cụ thể nào để góp phần xây dựng tình hữu nghị, sự hợp tác đáng quý đó?
® Đặt câu.
- Tìm thêm thành ngữ, tục ngữ khác cùng nói về tình hữu nghị, sự hợp tác.
- Nêu: Tôn trọng, giúp đỡ khách du lịch (Dự kiến) ® nước ngoài.
® Giáo dục: “Đó đều là những việc làm thiết thực, có ý nghĩa để góp phần vun đắp tình hữu nghị, sự hợp tác giữa mọi người, giữa các dân tộc, các quốc gia...”
- Giúp đỡ thiếu nhi và đồng bào các nước gặp thiên tai.
- Biết ơn, kính trọng những người nước ngoài đã giúp Việt Nam như về dầu khí, xây dựng các công trình, đào tạo chuyên viên cho Việt Nam...
- Hợp tác với bạn bè thật tốt trong học tập, lao động (học nhóm, làm vệ sinh lớp cùng tổ, bàn...)
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải
- Đính tranh ảnh lên bảng.
+ Ảnh lăng Bác Hồ
+ Ảnh về nhà máy thủy điện Hòa Bình
+ Ảnh cầu Mĩ Thuận
+ Tranh...
- Giải thích sơ nét các tranh, ảnh trên.
- Quan sát tranh ảnh
- Suy nghĩ và đặt tên cho ảnh, tranh bằng từ ngữ, thành ngữ hoặc câu ngắn gọn thể hiện rõ ý nghĩa tranh ảnh.
VD: Tình hữu nghị ; Cây cầu hữu nghị...
- Nêu
- Lớp nhận xét, sửa
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm lại bài vào vở: 1, 2, 3, 4
- Chuẩn bị: Ôn lại từ đồng âm và xem trước bài: “Dùng từ đồng âm để chơi chữ”
- Nhận xét tiết học
Thø n¨m ngµy 13 th¸ng 10 n¨m 2011
TOÁN
Tiết 29 :LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Các đơn vị đo diện tích đã học.
- Cách tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài toán liên quan đến diện tích.
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh tính diện tích các hình đã học, giải các bài toán liên quan đến diện tích nhanh, chính xác.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi kiến thức về tính diện tích.
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Tình huống - Hệ thống câu hỏi - Phấn màu - Bảng phụ - Hình vẽ
- 	Trò: Chuẩn bị câu hỏi, câu trả lời, công thức, quy tắc tính diện tích các hình đã học.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Khi viết số đo diện tích mỗi hàng đơn vị đo ứng mấy chữ số: vận dụng đổi
3m2 8dm2 = ...................dm2
- 1 học sinh
Ÿ Giáo viên nhận xét - ghi điểm
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập chung
TGB: Giáo viên gợi ý cho học sinh tìm các sự vật có hình chữ nhật và hình vuông ® Vậy để tính được diện tích các sự vật có hình vuông, hình chữ nhật như thế nào? Cách tính ra sao? Thầy trò chúng ta cùng nhau ôn lại công thức, cách tính S hình chữ nhật, S hình vuông qua tiết “Luyện tập chung”
- Học sinh ghi bảng
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Ôn công thức, quy tắc tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông
- Hoạt động cá nhân
PP: Đ. thoại, thực hành, động não
- Muốn tìm diện tích hình vuông ta làm sao?
- Nêu công thức tính diện tích hình vuông?
S = a x a
- Muốn tìm diện tích hình chữ nhật ta làm sao?
- Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật?
S = a x b
- Muốn tìm diện tích hình chữ nhật ta cần biết gì?
- Học sinh hỏi
- Học sinh trả lời
- Lưu ý HS nêu sai giáo viên sửa
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động nhóm (6)
- Giáo viên dặn HS tìm hiểu trước các bài tập ở nhà, tìm cách giải.
- Giáo viên vào lớp chia nhóm ngẫu nhiên tìm hiểu 3 bài tập
- Giáo viên gợi ý
1) Đọc đề?
2) Phân tích đề?
3) Tìm phương pháp giải?
- GV cho học sinh bốc thăm chọn bài.
- Đại diện nhóm bốc thăm
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận 
- Học sinh thảo luận
Đại diện nhóm trình bày cách giải
Ÿ Bài 1: 
- Học sinh làm bài:
DiƯn tÝch nỊn c¨n phßng lµ:
9 x6 = 54(m2)
54m2 = 540 000 cm2
DiƯn tÝch mét viªn g¹ch lµ:
30 30 = 900(cm2)
Sè viªn g¹ch dïng ®Ĩ l¸t kÝnnỊn c¨n phßng ®ã lµ:
540 000 : 900 = 600(viªn)
* Tương tự các nhóm khác lên trình bày
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa bài
- Học sinh sửa bài- Học sinh trình bày
* Hoạt động 3: Luyện tập
Ÿ Bài 2: Tóm tắt - Phân tích
- Giáo viên gợi mở học sinh đặt câu hỏi - Học sinh trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Đề bài hỏi gì?
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Muốn tìm số gạch men để lát nền nhà ta cần biết gì?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Học sinh làm bài
a) ChiỊu réng cđa thưa ruéng lµ:
80 : 2 = 40 (m)
DiƯn tÝch cđa thưa ruéng lµ:
80 x 40 = 3200 (m2)
b) 3200m2 gÊp 100 m2 sè lÇn lµ:
3200 : 100 = 32(lÇn)
Sè thãc thu ho¹ch ®­ỵc lµ:
50 x 32 = 1600(kg) = 16 t¹
- Học sinh nhận xét
* Hoạt động 3 :
Ÿ Bài 3:
- Đại diện nhóm BT3 lên trình bày
- Giáo viên gợi ý cho học sinh
- Thi đua giải nhanh
1) Chiều dài thực sự
ChiỊu dµi cđa m¶nh ®Êt ®ã lµ:
5 x 1000 = 5000(cm) = 50m
ChiỊu réng m¶nh ®Êt ®ã lµ:
3 x 1000 = 3000(cm) = 30 m
DiƯn tÝch cđa m¶nh ®Êt ®ã lµ:
50 x 30 = 1 500(m2)
2) Tìm chiều rộng thực sự
3) Tìm S thực sự
4) Đổi đơn vị diện tích đề bài cần hỏi
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa bài (ai nhanh nhất)
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung luyện tập.
- Thi đua: tính S hai hình sau:
- Học sinh giải vở nháp
- Đại diện 4 bạn (4 tổ) giải bảng lớp
* Đáp án:
- Học sinh ghép thành 1 hình vuông rồi tính
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học
- Chuẩn bị : Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học
 KHOA HỌC
Tiết 11 :DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	-Xác định khi nào nên dùng thuốc .
-HS nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc .
-Hiểu được tác hại của việc dùng thuốc không đúng, không đúng cách và không đúng liều lượng
2. Kĩ năng: 	HS ăn uống đầy đủ để không cần uống vi-ta-min.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
4.Kỹ năng sống: - Kỹ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng.
	- Kỹ năng sử lí thông tin ,phân tích,đối chiếu để dùng thuốc đúng cách,đúng liều,an toàn.
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Các đoạn thông tin và hình vẽ trong SGK trang 24 , 25
- 	Trò : SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Thực hành nói “không !” đối với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý
- Giáo viên treo lẵng hoa - Mời 3 học sinh chọn bông hoa mình thích.
+ Nêu tác hại của thuốc lá?
+ Nêu tác hại của rượu bia?
+ Nêu tác hại của ma tuý?
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm
- HS khác nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Trong mỗi chúng ta ai ai cũng đã từng có 1 lần bị bệnh, mỗi lần bệnh như vậy ba mẹ rất lo lắng có thể cho chúng ta đi bác sĩ nếu sốt cao, hoặc cho chúng ta uống thuốc. Tuy nhiên thuốc chính là con dao 2 lưỡi nếu chúng ta sử dụng không đúng có thể gây nhiều chứng bệnh, có thể gây chết người. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách dùng thuốc an toàn.
- Giáo viên ghi bảng
4. Phát triển các hoạt động:
1. Kể tên thuốc bổ, thuốc kháng sinh
1. Nắm được tên 

File đính kèm:

  • docgiaoan-tuan6.doc
Giáo án liên quan