Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Liên

CHÍNH TẢ

Bài5(5): (Nghe-Viết) MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC.

 I. Mục tiêu:

1. - HS viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn.

 - HS làm đúng các bài tậptìm nguyên âm đôi uô,ua.Nắm được quy tắc dấu thanh các tiếng có chứa nguyên âm đôi uô,ua.

 2. Rèn kĩ năng viết ,trình bày đẹp đoạn văn.

 3. GD tính cẩn thận.

II.Đồ dùng:Bảng phụ

1. Vở bài tập Tiếng Việt.

 III.Các hoạt động:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1:-HS viết bảng con các từ:khuất phục,chiến tranh.

 -GV nhận xét.

Hoạt động 2:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu của tiết học.

Hoạt động 3:Hướng dẫn HS Nghe –viết bài chính tả:

-GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính xác.

-Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài:

 +Tìm chi tiết miêu tả ngoại hình của A-lếch –xây?

Hướng dẫn HS viết đúng danh từ riêng nước ngoài(A-lếch -xây);Từ dễ lẫn(cửa kính,giản dị)

-Tổ chức cho HS nghe-viết,soát sửa lỗi.

-Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều.

Hoạt động 4:Tổ chức cho HS làm bài tập chính tả.

-Bài2(tr46 sgk):Cho HS làm cá nhân vào vở BT,HS đổi vở chữa bài,GV gọi HS gạch chân các tiến chứa uô,ua trên bảng phụ.Gọi một số HS nêu quy tắc đánh dấu thanh trong các tiéng vừa tìm được.

Đáp án đúng-:Các tếng chứa uô:cuốn,cuộc,buôn,muôn.

 Các tiến chứa ua:của,múa

-Bài 3(tr 47 sgk):Tổ chức cho HS làm nhóm vào bảng nhóm.NX chữa bài trên bảng.

Đáp án đúng:Các từ cần điền là:Muôn,rùa,cua,cuốc

Hoạt động cuối:

• Hệ thống bài,liên hệ GD HS

• Dăn HS luyện viết chính tả ở nhà

• Nhận xét tiết học. -HS viết bảng con.

-HS theo dõi bài viết trong sgk.

Thảo luận nội dung đoạn viết.

-HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con

-HS nghe viết bài vào vở.

Đổi vở soát sửa lỗi.

-HS lần lượt làm các bài tập:

-HS làm bài 1 vào Vở bài tập,đổi vở chữa bài .

HS làm nhóm,chữa bài.

HS nhắc lại quy tăc đánh dấu thanh đã học.

 

docx28 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 454 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Liên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iểm.
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2:Tổ chức hướng dẫn HS làm các bài tập:
Bài1:Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi ,phát biểu trước lớp.GV nhận xét,chốt lời giải đúng: -ýb.
Bài 2:Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.GV treo bảng phụ chép BT 2,gọi 1HS lên gạch dưới những từ đồng nghĩa với từ Hoà bình.
 Lời giải đúng :bình yên,thanh bình,thái bình.
-Bài 3:Hướng dẫn HS viết đoạn văn:
-Không yêu cầu viết dài.Có thể viết về cảnh thanh bình ở quê em hoặc một cảnh em đã thấy trên tivi.
-Cho một HS viết bảng nhóm.Cả lớp viết đoạn văn vào vở.
 -Nhận xét,bố sung bài trên bảng nhóm.
Hỗ trợ:Đọc đoạn văn mẫu cho HS tham khảo
Đà lạt là một thành phốầthnh bình và thơ mộng.Nằm ẩn hiện trong màn sương mù Đà lạt trông như một xứ sở cổ tích.Đây còn là một thành phố nổi tiếng với rừng thông và suối nước nóng.Nhưng đẹp nhất vẫn là rừng hoa ở Đà Lạt.Đến mùa hội hoa,cả thành phốnhư chìm trong hàng nghìn sắc màu của những sắc hoa khác nhau.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài
Dăn HS làm lại bài tập 3 vào vở.
Nhận xét tiết học.
2 HS lên bảng.Lớp nhận xét bổ sung.
-HS theo dõi.
HS lần lượt làm các bài tập.
HS trao đổi nhóm đôi,phát biểu.
-HS làm bài vào vở.chữa bài trên bảng nhóm.
-HS viết đạon văn vào vở.Một HS viết bài vào bảng nhóm.Nhận xét,bổ sung.
KHOA HỌC
Bài9(9): THỰC HÀNH NÓI KHÔNG VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN 
 I.Mục tiêu:
 1. HS nêu được một số tác hại của ma tuý,thuốc lá,rượu bia.
 2. Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
 * GDKNS: Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin.
 3. GD bước đầu có ý thức hiểu và thực hiện đúng phap luật nhà nước.
II. Đồ dùng:
 -Thông tin trong trang20,21,22,23 sgk.
 -Phiếu ghi câu hỏi về tác hại của rượu,bia,thuốc lá,ma tuý.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :-HS1:Vì sao phải giữ vệ sinh cơ thể ở lứa tuổi dậy thì?
HS2: Nêu cách vệ sinh cơ thể của bản thân?
GV nhận xét,ghi điểm.
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Thực hành xử lí thông tin:
-Yêu cầu HS đọc các thông tin trong sgk.lập bảng về tác hại của rượu ,bia,thuốc lá,ma tuý theo nhóm.Gọi đại diện nhóm trình bày,Gv nhận xét,bổ sung.
Kết Luận:Rượu,bia,thuốc lá,ma tuý..đều là các chất gây nghiện.Các chất gây nghiện đều có hại cho sức khoẻ.Riêng ma tuý là chất gây nghiện bị cấm vì vậy tàng trữ,buôn bán,vận chuyển ma tuý là trái với pháp luật.
Hoạt động3: Củng cố cho HS về tác hại của các chất gây nghiện qua trò chơi bốc thăm trả lời câu hỏi:
-GV chuẩn bị hộp phiếu ghi các câu hỏi liên quan đến tác hại của các chất gây nghiện.
-Yêu cầu các nhóm cử một đại diện làm giám khảo,GV phát đáp án cho giám khảo.
-Gọi HS lên bốc thăm trả lời câu hỏi.giám khảo cho điểm
-GV nhận xét tuyên dương nhóm có số điểm trung bình cao nhất. 
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài 
Dăn HS học thuộc các thông tin trong sgk..
Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng trả lời.Lớp nhận xét,bổ sung.
HS theo dõi.
-HS đọc các thông tin trong sgk.Thảo luận nhóm hoàn thành bảng thông tin.Đại diện nhomds trình bày trước lớp.Nhận xét bổ sung.
-HS nhắc lại kết luận cho HĐ trên.
-HS bốc thăm trả lời câu hỏi.nhận xét bổ sung.
-HS nhắc lại tác hại của các chất gây nghiện
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2015
TẬP ĐỌC
Bài 10(10): Ê-MI-LI,CON
I.Mục tiêu:
Đọc đúng các tên nước ngoài trong bài; đọc diễn cảm được bài thơ
2. Hiểu ý nghĩa bài:Bài thơ ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mỹ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược VN.
3. Cảm phục tinh thần dũng cảm vì hoà bình của Mo-ri-xơn.
II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học
 -Bảng phụ ghi khổ thơ luyện đọc.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Gọi HS đọc bài “Một chuyên gia máy xúc”Trả lời câu hỏi1,2,3 sgk tr46.
 NX,đánh giá,ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ.
 2.2.Luyện đọc:
-Gọi HS khá đọc bài.NX.
-Tổ chức cho HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).
Lưu ý HS đọc đúng các tên riêng nước ngoài:Ê-mi-li,Pô-tô-mac,Giôn-xơn,Oa-sinh-tơn.
 -GV đọc mẫu toàn bài giọng đọc xúc động,trầm lắng.
 2.3.Tìm hiểu bài:
 Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi trong sgk tr50.
GV chốt ý:Quyết định tự thiêu,chú Mo-ri-xơn mongn muốn ngọn lủa mình đốt lên sẽ thức tỉnh mọi người,làm mọi người nhận ra sự thật về chiến tranh xâm lược phị nghĩa,tàn bạo của chinhd quyền Giôn-xơn ở VN,làm mọi người cùng nhau hợp sức ngăn chặn tội ác.
 2.4.Luyện đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép khổ thơ 3 hướng dẫn đọc.
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng trong nhóm,thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá.
 3.Củng cố-Dặn dò:
Hệ thống bài,liên hệ rút ý nghĩa bài thơ
Nhận xét tiết học.
Dặn HS luyện đọc thuộc ở nhà,trả lời câu hỏi trong sgk.
-3 HS lên bảng,đọc,trả lời câu hỏi.
-Lớp NX,bổ sung.
-HS quan sát tranh,NX.
-1HS khá đọc toàn bài.
-HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
Luyện phát âm các tên riêng nước ngoài.
Đọc chú giải trong sgk.
-HS nghe,cảm nhận.
-HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk,NX bổ sung,thống nhất ý đúng.
-Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đoc diễn cảm và đọc thuộc khổ thơ 3 trước lớp.Nhận xét bạn đọc.
HS nêu ý nghĩa bài thơ.
TOÁN
Bài 23(23): LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu:
HS biết tính diện tích của một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật,hình vuông.
 2. Biết giải các bài toán với các số đo độ dài,đo khối lượng.
 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng: -Bảng nhóm.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ :
 -Gọi 4 HS lên bảng làm 4 ý bài tập 3 tiết trước 
 -GV nhận xét,ghi điểm.
Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2. Hướng dẫn HS làm các bài luyện tập:
Lần lượt tổ chức cho HS làm các bài tập trong sgk tr24:
Bài 1: Hướng dẫn HS khai thác đề toán.Yêu cầu HS làm bài vào vở.1HS làm vào bảng nhóm.GV chấm vở,nhận xét,chữa bài trên bảng nhóm.
Bài giải: Đổi 1tấn300kg=1300kg;2tấn700kg=2700kg.
 Số giấy vụn cả hai trường thu gom được là:
 1300 + 2700 =4000(kg)
 Đổi 4000 kg =4 tấn.
 4tấn gấp 2 tấn số lần là:
 4 : 2 = 2(lần).
 4 tấn giấy vụn thì sản xuất được số vở là:
 50000 X 2 = 100000 (cuốn vở)
 Đáp án : 100000 cuốn vở.
Bài 3 Vẽ hình trong sgk lên bảng.Hướng dẫn HS tính diện tích hình ABCD và hình CEMN từ đó tích diện tích của mảnh đất. Yêu cầu HS làm vở,1 HS làm trên bảng lớp.Nhận xét chữa bài: 
Bài giải: Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
 14 X 6 = 84(m2)
 Diện tcíh của hình vuông CEMN là:
 7 X 7 = 49 (m2)
 Diện tích của mảnh đất là:
 84 + 49 = 313(m2)
 Đáp án: 313(m2)
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm bài 2,4 trong sgk vào vở.
Nhận xét tiết học.
- 4HS lên bảng.làm bài.Lớp nhận xét bài trên bảng.
-HS đọc đề bài1.Tóm tắt và làm bài vào vở.Một Hs làm trên bảng nhóm.Nhận xét chữa bài thống nhất kết quả đúng.
-HS làm bài vào vở.NX bài trên bảng .Chữa bài thống nhất kết quả.
TẬP LÀM VĂN
Bài 9(9): LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 1. Biết thống kê theo hàng và thống kê bằng cách lập bảng kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ.
 2. Rèn kĩ năng lập bảng thống kê..
 3. GD tính cẩn thận trình bày khoa học.
II.Đồ dùng Bảng nhóm,vở bài tập Tiếng Việt.Bảng phụ.
III.Các hoạt động:
1.Bài cũ :Gọi một số HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh.
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm các bài tập tr 51 sgk.
Bài 1:Tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở,1 HS làm bảng nhóm.
 -Chấm một số vở,nhận xét,nhận xét bài trên bảng nhóm.
Lưu ý HS không cần lập bảng chỉ cần trình bày theo hàng.Chẳng hạn: Điểm trong tháng 9 của em là:
-Số điểm dưới 5: 0
-Số điểm từ 5 đến 6: 1
-Số điểm từ đến 8: 3
-Số điểm 9 đến 10: 4
Bài 2: Tổ chức cho 3 tổ lập bảng thống kê vào bảng nhóm.Trình bày kết quả của tổ.Nhận xét,bổ sung.thống nhất mẫu đúng:
Hỗ trợ: Treo mẫu đúng:
STT
Họ và tên
Số điểm
0 - 4
5 - 6
7 - 8
9 - 10
1
.
.
2
..
..
..
..
..
.
.
Tổng cộng
..
..
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài.
Dặn HS làm lại bài 1,2 vào vở ở nhà.
Nhận xét tiết học.
 -Một số HS nhắc lại.
-HS làm bài1 vào vở .Một HS làm bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài.
HS thảo luận nhóm,làm bài vào bảng nhóm,Trình bày kết qủa của nhóm.Nhận xét thảo luận thống nhất cách làm đúng.
Nhắc lại tác dụng của lập bảng.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2015
TOÁN
Bài 24(24): ĐỀ CA MÉT VUUÔNG - HÉC TÔ MÉT VUÔNG.
I.Mục tiêu:
 1.HS biết tên gọi,kí hiệu của 2 đơn vị đodiện tích:đề ca mét vuông(dam2),héc tô mét vuông(hm2);Biết mối quan hệ của 2 đơn vị đó với mét vuông. 
 2. Đọc ,viết số đo diện tích theo 2 đơn vị mới học;Biết đổi số đo diện tích (Trường hợp đơn giản)
 3.GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng: -Bảng phụ vẽ HVcó cạnh 1dam và HV có cạnh 1hm.
 	 - Bảng con,bảng nhóm.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :+Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 tiết trước. 
-GV kiểm tra bài tập ở nhà của HS.NX ,chữa bài trên bảng lớp.
2.Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Giới thiệu hai đơn vị đo đề ca mét vuông,héc tô mét vuông:
+GV cho HS nhắc lại những đơn vị đo diện tích đã học.
+Lần lượt giới thiệu hai đơn vị đo diện tích:dam2 và hm2 theo các bước như trong sgk.(Treo bảng phụ vẽ các hình vuông như trong sgk
+Giới thiệu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học.
Hệ thống trên bảng,cho HS nhắc lại.
Hoạt động3. Tổ chức cho HS làm các bài tập trang 26 SGK.
Bài 1: Tổ chức cho HS đọc nối tiếp các số đo diện tích theo đơn vị dam2 và hm2.
Bài 2:GV lần lượt đọc cho HS làm bảng con,một HS viết trên bảnglớp,Nhận xét.
 Bài 3:Cho HS làm vào vở ý a.Một HS làm bảng nhóm nhận xét,chữa bài.Hướng dẫn ý b như sgk.Tổ chức cho HS làm vào vở.Gọi một HS làm trên bảng lớp.Nhận xét chữa bài.
Đáp án:
a)2dam2 =200m2 ; dam215 m2 = 315 m2 ;00 m2 =2 dam2
30 hm2=3000 dam2 12hm25dam2=1205dam2 ;
760dam2 = 7dam2 60m2
b)27m2 = dam2 ;1dam2 =hm2 ; 8dam2 =hm2 ;
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Hướng dẫn HS về nhà bài 4 trong sgk.
Nhận xét tiết học.
- 1HS lên bảng làm bài.Lớp nhận xét bổ sung.
-HS theo dõi.
+HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học.
+HS nhắc lại kn về hai đơn vị đo mới học.
+HS đọc 2 đơn vị mới học.
-HS làm miệng.
-HS viết bảng con.
-HS làm vào vở,chữa bài trên bảng lớp.
-HS nhắc lại 2 đơn vị đo mới học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài10(10): TỪ ĐỒNG ÂM
I.Mục tiêu:
 1. HS Hiểu thế nào là từ đồng âm,Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm.
 2. Đặt cau với từ đồng âm.Bước đầu hiểu tác dụng của từ dồng âm.
 3. GD tính cẩn thận,hợp tác nhóm trong học tập.
II. Đồ dùng: -Từ điển TV,bảng phụ
 	 -Bảng nhóm,vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
 HOẠT ĐÔNG CỦA HS
Bài cũ :-Gọi một số HS đọcđoạn văn tả cảch thanh bình 
 -GV nhận xét ghi điểm.
Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2: Hướng dẫnHS làm bài tập nhận xét..
-Yêu cầu HS đọc,làm việc cá nhân vào vở BT,chọn đúng nghĩa của các từ điền vào câu.
Lời giải: 
+Câu ( cá):bắt cá,tôm,bằng móc nhỏ
 +Câu(văn):đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn
GV chốt lại: Hai từ câu ở hai câu văn trên phát âm hoàn toàn giống nhau song nghĩa rất khác nhau.Những từ như vậy gọi là từ đồng âm. 
Rút ghi nhớ (sgk) Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ.
Hoạt động2:Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập:
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu của đề.Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp.Gọi một số HS trả lời,GV nhận xét,bổ sung.
Hỗ trợ:cho HS tra từ điển để giải nghĩa từ.
Bài2: Chia 3 tổ mỗi tổ đặt câu vời một từ.Yêu cầu HS đặt câu vào vở.Gọi một số HS đọc câu GV nhận xét,bổ sung.
Bài3: Cho HS đọc mẩu chuyện,suy nghĩ trả lời.Gọi một số HS trả lời,Lớp nhận xét bổ sung.
GV chốt ý đúng:Nam nhầm lẫn từ tiêu trong từ tiền tiêu(tiền để chi tiêu) với tiếng tiêu trong từ đồng âm:tiền tiêu(vị tró quan trọng,nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân,hướng về khía địch.)
Bài4: Tổ chức cho HS thi trả lời nhanh.GV nhận xét tuyên dương HS trả lời đúng,nhanh.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài
Dặn HS học thuộc ghi nhớ trong sgk.
Nhận xét tiết học.
1 số HS đọc bài.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS theo dõi.
-HS đọc yêu cầu bài tập nhận xét.
-HS tra từ điển làm vào vở bài tập.Một số HS trả lời.Lớp nhận xét,bổ sung.
-HS đọc ghi nhớ trong sgk.
-HS trao đổi nhóm đôi.Đại diện nhóm trả lời.Lớp nhận xét bổ sung.
-HS làm vào vở.Đọc câu,nhận xét bổ sung.
-HS đọc đọc suy nghĩ trả lời cá nhân.Nhận xét bổ sung thống nhất lời giải đúng.
-HS thi giải đố nhanh.
-HS đọc lại ghi nhớ trong sgk.
KHOA HỌC
Bài10(10) THỰC HÀNH NÓI KHÔNG VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
 I.Mục tiêu:
 Nhận biết các hành vi nguy hiểm do các chất gây nghiện gây ra.
Biết các kĩ năng từ chối không sử dụng các chất gây nghiện.
Có lối sống lành mạnh,có ý thức tuyên truyền phòng chống các chất gây nghiện.
 * GDKNS: Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin.
II.Đồ dùng:
 -Dụng cụ cho trò chơi”Chiếc ghế nguy hiểm”
 -Phiếu HT.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
 + Nêu tác hại của các chất gây nghiện mà em biết.
GV nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Thực hiện yêu cầu 1 bằng hình tổ chức trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm” cho cả lớp:
+ GV phổ biến cách chơi.Tổ chức cho HS chơi
-GV nhận xét
Kết Luận:Qua trò chơi cho thấy có những hành vi có thể gây nguy hại cho bản thân và cho mọi nguời cũng như các chất gây nghiện.Chúng ta không nên tò mò,thử mà phải thận trọng,tránh xa nguy hiểm.
Hoạt động3: Thực hiện yêu cầu 2 bằng hình thức đóng vai theo tình huống:
+Chia lớp thành 6 nhóm:Yêu cầu 2 nhóm thảo luận chung một tình huống.
+GV phát phiếu có nội dung các tình huống cho các nhóm thảo luận
+Gọi đại diện các nhóm lên đóng vai xử lí tình huống.
+Nhận xét ,tuyên dương các nhóm có cách xử lí đúng và hay.
Kết Luận: Mục Bạn cần biết trang23 sgk
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài.
Dăn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk.
Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng trả lời.lớp nhận xét bổ sung.
-HS theodõi.
-HS chơi cả lớp.Thảo luận về ý nghĩa của trò chơi.Nêu nhận xét.
 -HS liên hệ bản thân.
-Các nhóm thảo luận theo nhóm.
Đại diện nhóm đóng vai
-Lớp nhận xét,bổ sung.
HS nhắc lại mục Bạn cần biết trang 23 sgk.
-HS nhắc lại mục Bạn cần biết trong sgk.
ĐỊA LÝ
Bài 5(5): VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I.Mục tiêu: Giúp HS:
Nêu được một số đặc điểm chính của và vai trò của vùng biển nước ta. 
Chỉ được một số điểm du lịch,bãi biển đẹp của nước ta trên lược đồ.
- Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển, đảo
GDMT:Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển hợp lý.
GD ATGT:Thực hiện đúng luật khi tham gia các phương tiện giao thông trên biển.
GDTNMTBVH
- Biết đặc điểm của vùng biển nước ta
- Vai trò lớn của biển: tài nguyên, dầu mỏ, khí đốt, muối, cá... Biển là đường giao thông quan trọng, ven biển có nhiều phong cảnh đẹp.
- Các hoạt động khai thác biển, hải đảo như trên cũng là một trong những nhân tố gây ô nhiễm môi trường
- Ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên biển nhằm phát triển bền vững
GDBĐKH:- Hoạt đọng khai thác khoáng sản tạo ra nguồn khí mê tan rất lớn, có khả năng gây hiệu ứng nhà kính cao gấp 21 lần so với khí CO2. 
- Cách mạng công nghiệp phát triển vượt bậc làm thay đổi cuộc sống của con người, con người bắt đầu làm thay đổi môi trường và ngày càng tạo ra nhiều khí nhà kinh thải vào bầu khí quyển.
- Khí hậu của trái đất đã thai đổi nhanh hơn theo chiều hướng ấm dần lên.
- Sông ngòi có vai trò quan trọng trong đời sống con người nhưng hơi nước từ sông ngòi là tác nhân chính tạo nên “hiệu ứng nhà kính tự nhiên”.
- Biển là nguồn tài nguyên lớn của con người đồng thời Biển là bể chứa khí CO2 khổng lồ giúp điều hòa khí hậu.
* GD HS có ý thức và hành động BVMT tiết kiệm năng lượng để hạn chế tạo ra khí nhà kính thải vào khí quyển.
* GD HS các kĩ năng biết tự bảo vệ mình trước thiên tai, thích nghi với điều kiện sống tại địa phương.
.
II.Đồ dùng : - Bản đồ địa lý tự nhiênViệt Nam;
 - Tranh ảnh về những nơi du lịch,bãi tắm biển.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :HS1:Nêu đặc điểm chính của sông ngòi nước ta?
 HS2:Nêu vai trò của sông ngòi đốivới đời sông và hoạt động sản xuất của người dân?
GV nhận xét.ghi điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:- Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tìm hiểu về vùng biển của nước ta bằng hoạt động thảo luận cả lớp với bản đồ nước ta trong khu vực Đông Nam Á:Gọi HS chỉ trên bản đồ vùng biển nước ta.GVnhận xét,bổ sung.
Kết luận:Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển đông.
Hoạt động3: Tìm hiểu đặc điểm của vùng biển nước ta bằng hoạt động cá nhân với phiếu học tập.Gọi một số HS trình bày kết quả trước lớp..GV.nhận xét ,bổ sung.
Kết luận: nước ở vùng biển nước ta không bao giờ đống băng,Miền bắc và miền trung hay có bão.Chế độ thuỷ triều có sự khác nhau giữa các vùng.
Hoạt động4: Tìm hiểu vềvai trò của vùng biển bằng thảo luận nhóm với tranh ảnh sưu tầm.Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.Nhận xét 
Kết Luận:Biển điều hoà khí hậu,là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng.Ven biển có nhiều nơi du lịch,nghỉ mát.
GDATGT:+Kể tên những phương tiện giao thông đường thuỷ?
+Thực hiện đúng luật khi tham gia các phương tiện giao thông trên biển
GDMT:Không xả rác bừa bãi ở các bờ biển.Cần biết khai thác hợp lý nguồn tài nguyên biển.
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài,
Dặn HS học thuộc KL trong sgk
Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng trả lời.Lớp nhận xét bổ sung.
HS theo dõi.
-HS chỉ trên bản đồ chỉ vùng biển nước ta
-HS làm bài vào phiếu học tập.
-HS thảo luận nhóm,trình bày kết quả thảo luận.
+HS kể tên các phương tiện giao thông đường thuỷ
-HS liên hệ phát biểu.
-Nhắc lại KL trong sgk.
KĨ THUẬT
Bài 5(5): 	MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH
I.Mục tiêu : HS cần phải:
 -Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình.
 -Có ý thức bảo quản, giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ đun, ăn uống.
II.Chuẩn bị TB, ĐD dạy và học:
 +GV: Tranh một số dụng cụ nấu ăn thông thường.; phiếu học tập.
 +HS: SGK 
 +Dự kiến hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
III.Nội dung và phương pháp dạy học ( 35 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
 -Kiểm tra dụng cụ của HS.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GT, ghi đề bài.
2.Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình.
 -Kể tên các dụng cụ thường dùng để đun, nấu, ăn uống trong gia đình (Ghi tên các dụng cụ đun, nấu theo từng nhóm).
*Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
 -Thảo luận nhóm về đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
C.Củng cố, dặn dò:
 -Chốt nội dung tiết học -Nhận xét tiết học.
 -Dặn HS: Xem trước bài: Chuẩn bị nấu ăn.
-Cả lớp có đầy đủ dụng cụ học tập.
-HS cả lớp kể được tên các dụng cụ đun, nấu, ăn, uống thông thường trong gia đình.
VD: Xong, nồi, chén, bát,.
-Cả lớp nêu được đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
-Cả 3 đối tượng trả lời được câu hỏi .
-Cả lớp thực hiện ở nhà
.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2015
TOÁN
Bài 25(25) MI LI MÉT VUÔNG – BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH.
I.Mục tiêu:
1. HS biết tên gọi,kí hiệu,đọ lớn của mi-li-mét vuông,biết quan hệ của mi li mét vuông và cm2.
2. Biết tên gọi,kí hiệu,mối quan hệ của các đơn vị tro

File đính kèm:

  • docxtuần 5.docx