Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 đến 8 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Xuân Sáu
Tiết 6: Ê- mi-li, con.
I. Mục đích yêu cầu:
1. * HS nhớ- viết đúng,trình bày đúng hai khổ thơ cuối bài Ê-mi-li,con
2. Tìm được các tiếng chứa ưa,,ươ;Nắm được cách ghi dấu thanh các tiếng có chứa ưa,,ươ;Tìm được tiếng có chứa tiếng chứa ưa,ươ thích hợp điền vào câu thành nhữ,tục ngữ.
3. Cảm phục hành động dũng cảm của chú Mo-ri,xơn.
II.Đồ dùng: 1. Bảng phụ
2.Bảng con,vở BT TV.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:HS viết bảng con các từ:ngoại quốc,mảng nắng.
Hoạt động 2:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS viết bài chính tả:
-GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính xác.Gọi HS đọc thuộc hai khổ thơ cuối.
-Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài:
+Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn?
Hướng dẫn HS viết đúng danh từ riêng,tên riêng nước ngoài( Ê-mi-li;Oa-sinh-tơn);Từ dễ lẫn(sắp;sáng loà;sự thật.)
-Tổ chức cho HS nhớ-viết bài vào vở,soát sửa lỗi.
-Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều.
Hoạt động 4:Tổ chức choHS làm bài tập chính tả trang 55,56 sgk.
Bài2 (tr 55sgk):Cho HS làm cá nhân vào vở BT,HS đổi vở chữa bài,GV gọi HS gạch tiếng có chứa ưa,ươ trên bảng phụ;nhận xét cách ghi dấu thanh ở các tiếng đó.
Đáp án đúng:
+ Các tiếng chứa ưa:lưa,thưa,mưa,giữa;
+Các tiếng chứa ươ:nước,tươi, itưởng,ngược
+Nhận xét: trong các tiếng chứa ưa,ươ nếu không có âm cuối dấu thanh đặt ởchữ cái đầu của âm chính.nếu có âm cuối thì dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính.
Bài 3(tr 56 sgk):Cho HS thảo luận nhóm đôi,lần lượt ghi các đáp án vào bảng con.Nhận xét bảng con,chữa trên bảng lớp.
Đáp án đúng:lần lượt các từ cần điền là:
+ước,mười,nước,lửa
-Gọi HS đọc lại các câu thành ngữ,tục ngữ đã điền.
Củng cố - dặn dò:
• Hệ thống bài.
• Dặn HS luyện viết chính tả ở nhà
• Nhận xét tiết học. -HS viết bảng con.
-HS mở sgk tr55
-HS theo dõi bài viết trong sgk
+Một số HS đọc thuộc bài viết.
Thảo luận nội dung bài viết.
-HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con
-HS nhớ- viết bài vào vở.
Đổi vở soát sửa lỗi.
-HS lần lượt làm các bài tập:
-HS làm bài 1 vào Vở bài tập,đổi vở chữa bài .
HS thảo luận nhóm,viết câu trả lời vào bảng con.Đọc lại bài đúng.
HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh đã học.
) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 50 X 32=1600(kg) 1600kg = 16 tạ Đáp án:a)3200m2; b)16 tạ. Củng cố - dặn dò: Hệ thống bài Nhận xét tiết học. - 1HS lên bảng.Lớp nhận xét bổ sung. -HS theo dõi. -HS lần lượt làm các bài tập trong sgk. -HS làm bài vào vở.Nhận xét chữa bài trên bảng nhóm. HS làm bài vài vở.Nhận xét chữa bài trên bảng lớp. Tập làm văn Tiết 11: Luyện tập làm đơn I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS: 1. *Biết viết một là đơn đúng quy định về thể thức,đủ nội dung cần thiết,trình bày lý do,nguyện vọng rõ ràng 2. Rèn kĩ năng trình bày đơn từ. 3. GD:Lên án tội ác chiến tranh,cảm thông,chia sẻ với những nạn nhân chiến tranh. II.Đồ dùng: +Bảng phụ,vở bài tập Tiếng Việt.Tranh ảnh về thảm hoạ chất độc da cam. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại của tiết tập làm văn tiết trước. -GV nhận xét,bổ sung. 2Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm Bài tập trang59,60sgk. Bài 1:HS đọc thầm bài Thần chết mang bảy sắc cầu vồng,trả lời các câu hỏi trong sgk.Nhận xét,bổ sung. Hỗ trợ:Cho HS quan sát một số hình ảnh về thảm hoạ chất độc da cam,liên hệ giáo dục HS lên án tội ác chiến tranh,cảm thông,chia sẻ với những nạn nhân chất độc da cam. Bài 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu bài tập 2.Tổ chức cho HS viết vào vở,1 HS khá viết vào bảng phụ. Lưu ý HS những . cần chú ý về thể thức viết đơn. -Gọi HS nối tiếp đọc đơn,lớp nhận xét bổ sung.Nhận xét chữa bài trên bảng phụ. Lưu ý HS trình bày đúng quy định.CHú ý viết đúng chính tả phần quốc hiệu,tiêu ngữ;Tên đơn viết bằng chữ in hoa.Chẳng hạn: CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự do – Hạnh phúc. Ea Siên,ngày 28 tháng 9 năm 2009. ĐƠN XIN GIA NHẬP ĐỘI TÌNH NGUYỆN GIÚP ĐỠ NẠN NHÂN CHẤT ĐỘC MÀU DA CAM. Củng cố - dặn dò: Hệ thống bài. Nhận xét tiết học. Một số HS đọc lại đoạn văn đã viết lại tiết trước. -HS theo dõi -HS đọc thầm thông tin trong sgk,thảo luận trả lời câu hỏi. Thống nhất ý kiến. -HS đọc yêu cầu của bài. -HS viết đơn vào vở bài tập,.Một HS viết bài trên bảng nhóm. -Nhận xét chữa bài. HS nhắc lại cách trình bày một lá đơn. ____________________ Luyện từ và câu Tiết 12: Ôn luyện tập từ đồng âm I/ Môc ®Ých -Yªu cÇu: Sau khi häc bµi nµy, häc sinh: *1.HiÓu thÕ nµo lµ dïng tõ ®ång ©m ®Ó ch¬i ch÷. * 2.Bíc ®Çu hiÓu t¸c dông cña biÖn ph¸p dïng tõ ®ång ©m ®Ó ch¬i ch÷ : t¹o ra nh÷ng c©u nãi cã nhiÒu nghÜa, g©y bÊt ngê thó vÞ cho ngêi ®äc, ngêi nghe. 3.Gi¸o dôc ý thøc tù gi¸c häc tËp. II/ §å dïng d¹y häc. - Gi¸o viªn: néi dung bµi, trùc quan, b¶ng phô. - Häc sinh: s¸ch, vë, bót mµu... III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu. Gi¸o viªn. Häc sinh. A/ KiÓm tra bµi cò. B/ Bµi míi. 1) Giíi thiÖu bµi. - Nªu môc ®Ých, yªu cÇu giê häc. 2) PhÇn nhËn xÐt. Bµi tËp 1. - Yªu cÇu HS ®äc c©u : Hæ mang bß lªn nói - Treo b¶ng phô viÕt 2 c¸ch hiÓu c©u v¨n - GV gi¶i thÝch : Cã thÓ hiÓu nh vËy lµ do ngêi viÕt sö dông tõ ®ång ©m ®Ó cè ý t¹o ra 2 c¸ch hiÓu. 3) PhÇn ghi nhí. 4) PhÇn luyÖn tËp. Bµi tËp 1. - NhËn xÐt, chèt l¹i lêi gi¶i ®óng. Bµi tËp 2: HD häc sinh lµm vë. - ChÊm ch÷a bµi cho HS. * Cñng cè - dÆn dß. -Tãm t¾t néi dung bµi. - Nh¾c chuÈn bÞ giê sau. - §äc yªu c©u, tr¶ lêi 2 c©u hái trong SGK. + 2-3 em ®äc to phÇn ghi nhí. + C¶ líp häc thuéc lßng. - §äc yªu cÇu cña bµi. + Cö ®¹i diÖn ph¸t biÓu ý kiÕn. a/ ®Ëu- ®Ëu. b/ chÝn- chÝn. c/ b¸c- b¸c. d/ ®¸- ®¸. - §äc yªu cÇu cña bµi. + Suy nghÜ , viÕt bµi vµo vë, ch÷a bµi. - Con bß nhµ em rÊt khoÎ. - Em bÐ ®ang tËp bß. ______________ Tập làm văn Tiết 12: Luyện tập tả cảnh I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS: 1. *Nhận biết cách quan sát khi tả cảnh. 2.* Lập được dàn ý bài văn tả cảnh sông nước. 3. GD yêu cảnh vật thiên nhiên. II.Đồ dùng: -Tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nước. -Bảng phụ,bảng nhóm,vở bài tập. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Kiểm tra phần quan sát cảnh sông nước ở nhà cảu HS. -GV nhận xét. 2Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu,nêu yêu cầu của tiết học. Hoạt động2: Tổ chức hướng dẫn HS làm các bài tập trong sgk trang62. Bài 1: Chia lớp thành 6 nhóm.3nhóm đọc và trả lời câu hỏi đoạn văn a;3nhóm đọc và trả lời câu hỏi ý b.Gọi đại diện nhóm trả lời;cácnhóm khác nhận xét,bổ sung Chốt ý(ghi bảng): a)+Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắ của mặt biển theo sắc của mây trời. +Tác giả đã quan sátn bầu trời và mặt biển vào những thời . khác nhau. +Tác giốnc liên tưởng biển như con người,cũng biết buồn vui,lúc tẻ nhạt,lạnh lùng,lúc sôi nổi hả hê,lúc đăm chiêu gắt gỏng. b)Con kênh được quan sát vào mọi thời . trong ngày. +Tác giả quan sát bằng thị giác ,xúc giác. +Tác dụng của những liên tưởng trong bài:giúp người đọc hình dung dwocj cái nắng nóng dữ dội,làm cho cảnh vật hiện ra sinhn động hơn,gây ấn tượng hơn với người đọc. Bài 2: Tổ chức cho HS dựa vào kết quả quan sát được viết dàn bài vào vở,một HS viết dàn ý vào bảng nhóm.GV chấm vở,nhận xét bổ sung bài bài trên bảng nhóm.Tuyên dương những HS có dàn ý đúng và đầy đủ. Củng cố - dặn dò: Hệ thống bài. Nhận xét tiết học. -HS trình bày kết quả chuẩn bị ở nhà. -HS theo dõi. -HS đọc thầm các đoạn văn.Thảo luận trả lới câu hỏi,Nhận xét bổ sung. -HS viết dàn ý vào vở. -HS đọc dàn ý,chữa,bố sung dàn ý trên bảng nhóm. HS nhắc lại dàn ý chung cảu bài văn tả cảnh. Tuần 7 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2015 Toán Tiết 31: Luyện tập chung I.Mục đích yêu cầu: 1.*Biết mối quan hệ giữa 1 với; và ;và 2.Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.Giải bài toán liên quan đến trung bình cộng. 3.GD:Tính cẩn thận,trình bày sạch đẹp,khoa học. II.Đồ dùng: -Bảng con,bảng nhóm. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: -2HS lên bảng làm 2. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học. 2.2.Hướng dẫn HS làm các bài luyện tập: Tổ chức cho học sinh lần lượt làm các bài tập tr32sgk. Bài 1: Hướng dẫn HS làm ý a: +Ta có: 1: =1 x =10 .Vậy 1 gấp 10 lần. Tương tự các ý còn lại cho HS làm vào.Gọi một số HS trả lời miệng.Nhận xét bổ sung. -Bài 2: Tổ chức cho HS làm vào vở.Gọi HS lên bảng chữa bài.GV nhận xét ,bổ sung. Đáp án đúng: a)x =;b)x =; c) x =; d) x = Bài 3: Hướng dẫn HS khai thác đề.Tổ chức cho HS làm bài vào vở.1 HS làm bảng nhóm. Bài giải: Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là: (+):2 =(bể) Đáp số: (bể) *.Củng cố dăn dò Hệ thống bài. Nhận xét tiết học. 3 HS lên bảng .Lớp nhận xét,chữa bài. . Một số HS trả lời.Lớp nhận xét,bổ sung. -HS làm vở.Chữa bài trên bảng lớp. -HS làm bài vào vở.Nhận xét chữa bài trên bảng nhóm. ___________________________ Tập đọc Tiết 13: Những người bạn tốt I.Mục đích yêu cầu: 1. *Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. Hiểu ý nghĩa câu chuyện:khen ngợi sự thông minh,tình gắn bó đáng quý của cá heo với con người. 2.Giáo dục: Có ý thức bảo vệ loài cá heo II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ chủ ..tranh minh hoạ bài học. -Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: gọi HS đọc tác phẩm của Si-le và tên phát xít.Trả lời các câu hỏi trong sgk. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu chủ .:Con người với thiên nhiên; Giới thiệu bài qua tranh minh hoạ 2.2.Luyện đọc: -Gọi HS khá đọc bài.NX. -Chia bài thành 4đoạn.Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk). Lưu ý HS đọc đúng các tiếng phiên âm nước ngoài (A-ri-ôn;Xi-xin);Những tiếng dễ lẫn(boong tàu,nghệ sĩ) -GV đọc mẫu toàn bài giọng kể sôi nổi,hồi hộp. 2.3.Tìm hiểu bài: Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong sgk. Hỗ trợ HS câu hỏi 3: Cá heo đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của người nghệ sĩ;cứu người nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển.Cá heo là người bạn tốt của người. 2.4.Luyện đọc diễn cảm: -Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép đoạn 2 hướng dẫn đọc. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trên trong nhóm,thi đọc diễn cảm trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá. *Củng cố-Dặn dò: Liên hệ:Ngoài câu chuyện trên em còn biết câu chuyện nào về cá heo?Câu chuyện trên muốn nói lên điều gì? Chốt ý,rút ý nghĩa truyện( Ý 2 Mục tiêu 1) Dặn HS luyện đọc ở nhà,chuẩn bị bài Tiếng đàn ba-la-lai –ca trên sông Đà. HS chuẩn bị theo yc. HS quan sát tranh,NX. -1HS khá đọc toàn bài. -HS luyện đọc nối tiếp đoạn. Luyện phát âm tiếng phiên âm nước ngoài Đọc chú giải trong sgk. -HS nghe,cảm nhận. -HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk. -HS thảo luận ,phát biểu câu 3 theo ý hiểu của bản thân. -HS luyện đọc trong nhóm;thi đọc trước lớp;nhận xét bạn đọc. Nêu ý nghĩa câu chuyện. Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2015 Toán Tiết 32: Khái niệm số thập phân. I. Mục đích yêu cầu: *HS nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân. *Biết đọc,viết số thập phân dạng đơn giản. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. II.Đồ dùng -GV:Bảng phụ -HS:bảng con III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : -Gọi một số HS nhắcKN về phân số TP 2.Bài mới:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2:Hình thành khái niệm ban đầu về số thập phân bằng hoạt động cả lớp: + GV treo bảng phụ kẻ bảng như sgk.Cho HS nhận xét từng hàng ở phần a .Giới thiệu cho HS :0m1dm là 1dm;1dm=m; m còn được viết thành 0,1m +Tương tự với các hàng còn lạicho HS nêu. Chốt NX(sgk tr 34) +Hướng dẫn tương tự với ý b. Chốt NX (tr35 sgk) +GV cho HS đọc lại các số thập phân vừa hình thành:0,1; 0,01; 0,001; 0,5; 0,07; 0,009 Hoạt động3 : Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS nhìn sgk đọc các số thập phân trên tia số trong nhóm đôi.GV vẽ các Tia số lên bảng,chỉ tia số,gọi HS đọc trên bảng lớp. Bài 2:Hướng dẫn mẫu như sgk.tr 35.Cho HS làm 1 số vào bảng con,nhận xét.Các số còn lại cho HS làm vở.Gọi HS chữa bài trên bảng lớp Đáp án đúng:a)5dm = m = 0,5m; 2mm = m =0,002m 4g = kg =0,004kg; b)3cm =m =0.03m; 8mm =m =0,008m; 6g =kg =0,006kg. *Củng cố - dặn dò: Hệ thống bài Dặn HS về nhà làm bài3 trong sgk vào vở. Nhận xét tiết học. Lớp nhận xét ,bổ sung. -Một số HS nhắclại KN về phân số TP> -HS theo dõi ,nhắc lại. -Nhắc lại phần nhận xét trong sgk. -Đọc lại các số thập phân -HS đọc số thập phân trên tia số. -HS làm bảng con,làm vở;Chữa bài. -HS nhắc lại các nhận xét trong sgk. __________________________ Chính tả (nghe viết) Tiết 7: Dòng kinh quê hương I. Mục đích yêu cầu: 1. *Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Tìm được vần thích hợp để điền vào ba chỗ trống trong đoạn thơ * GDBVMT:GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. II.Đồ dùng: 1. Bảng phụ,bảng con. 2. Vở bài tập Tiếng Việt. III..Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:-HS viết bảng con các từ:tưởng tượng;ước. -GV nhận xét. Hoạt động 2:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu của tiết học. Hoạt động 3:Hướng dẫn HS Nghe –viết bài chính tả: -GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính xác. -Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài: +Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của dòng kinh quê hương? GDMT: Em cần làm gì để bảo vệ những cảnh đẹp đó? Hướng dẫn HS viết đúng các từ dễ lẫn(mái xuồng,giã bàng,ngưng lại,lảnh lót) -Tổ chức cho HS nghe-viết,soát sửa lỗi. -Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều. Hoạt động 4:Tổ chức cho HS làm bài tập chính tả. Bài2(tr66 sgk):Cho HS trao đổi nhóm đôi,làm vở bài tập.Gọi HS trả lời.Nhận xét,bổ sung. Đáp án đúng-:Vần thích hợp điền vào dấu là: iêu Bài 3(tr 66sgk):Tổ chức cho HS lần lượt ghi những từ cần điền vào bảng con.GV nhận xét,chốt lời giải đúng: Đáp án đúng:Các từ cần điền là:kiến;tía;mía Hỗ trợ:giải nghĩa các câu thành ngữ. Củng cố - dặn dò: Hệ thống bài,liên hệ GD HS Dăn HS luyện viết chính tả ở nhà Nhận xét tiết học. -HS viết bảng con. -HS theo dõi bài viết trong sgk. Thảo luận nội dung đoạn viết. -Liên hệ phát biểu. -HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con -HS nghe viết bài vào vở. Đổi vở soát sửa lỗi. -HS lần lượt làm các bài tập: -HS làm bài 1 vào Vở bài tập,đổi vở chữa bài . HS suy nghĩ ghi từ cân điền vào bảng con. HS nhắc lại quy tăc đánh dấu thanh các tiếng chứa iê,ia _____________________ Luyện từ và câu Tiết 13: Từ nhiều nghĩa. I.Mục đích yêu cầu: *HS nhận biết kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa. 2 *Phân biệt được nghĩa gốc,nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn.Tìm đựoc ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số từ chỉ bộ phận cơ thể người. 3. GD tính cẩn thận,hợp tác nhóm trong học tập. II. Đồ dùng: -GV:Bảng phụ -HS:bảng nhóm,vở bài tập Tiếng Việt. III. .Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ : -HS1:đặt câu phân biệt từ đồng âmBT2 tiết trước. -HS 2:Nêu ghi nhớ về từ đồng âm. -GV nhận xét,.. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2:Tổ chức hướng dẫn HS làm bài tập nhận xét: Bài1:Tổ chức cho HS dùng bút chì nối từ với nghĩa đúng.Gọi một HS nối trên bảng phụ.Nhận xét. Lời giải đúng:Tai-nghĩa a;răng-nghĩa b; mũi- nghĩa c Bài 2:Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi phát biểu.GV nhận xét. Lời giải đúng : +Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng của người và động vật được. +Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được. +Tai của cái ấm không dùng để nghe được. Bài 3:Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi,giải thích. Lời giả đúng: +Nghĩa của từ răng ở BT1 và BT 2 giống nhau :đều chỉ vật nhọn,sắc,sặp đều nhau thành hàng. +Nghĩa của từ mũi ở BT 1 và BT 2 giống nhau:cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước. +Nghĩa của từ tai ở BT 1 và BT2 giống nhau:cùng chỉ bộ phận mọc ở 2 bên,chìa ra như cái tai. Chốt ý rút ghi nhớ sgk. Hoạt động3:Tổ chức cho HS làm bài luyện tập. Bài 1:Yêu cầu HS làm bài vào vở BT:Gạch 1 gạch dưới những từ mang nghĩa gốc,2 gạch dưói nhũng tữ mang nghĩa chuyển.Gọi một HS Gạch trên bảng phụ.GV nhận xét,bổ sung. Bài 2:Chia 3 tổ,mỗi tổ tìm VD với 1 từ vào bảng nhóm Nhận xét ,bổ sung bài trên bảng nhóm.Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ. Củng cố - dặn dò: Hệ thống bài Nhận xét tiết học. 2 HS lên bảng.Lớp nhận xét bổ sung. -HS theo dõi. -HS lần lượt làm các bài tậpnhận xét. -HS làm vở.1HSlàm bảng nhóm. -HS trao đổi nhóm.,phát biểu. -HS trao đổi nhóm.Một số HS giải thích.Lớp nhận xét,bổ sung. HS làm bài tập luệyn tập. -HS làm vở.1HS làm trên bảng phụ.Nhận xét,thống nhất ý kiến. -HS Làm bảng nhóm.Nhận xét,bổ sung. -HS nhắc lại ghi nhớ. ______________________ Khoa học Tiết 13: Phòng bệnh sốt xuất huyết I.Mục đích yêu cầu: 1. HS biết nguyên nhânvà cách phòng bệnh sốt xuất huyết. 2. GD HS có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. * GDBVMT: - Quan hệ con người với môi trường. * GDKNS: -Kỹ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. II. Đồ dùng: -Thông tin trong trang28,29sgk. -Phiếu HT III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1..Bài cũ : +HS1:Nêu nguyên nhân gây bệnh sốt rét? +HS2: Nêu cách phòng tránh bệnh sốt rét? GV nhận xét,.. 2Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết bằng hoạt động cá nhân với các thông tin trong sgk.Gọi một số HS trả lời.GV nhận xét,bổ sung. Kết Luận:Bệnh sốt xuất huyết do một loại vi rút gây ra.Muỗi vằn là con vật trung gian lây truyền bệnh. Hoạt động3: Tìm hiểu về cách phòng bệnh sốt xuất huyết bằng thảo luận nhóm với các câu hỏi trong PHT: Câu 1:Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết? Câu 2:Gia đình em thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy. +Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.Các nhóm khác nhận xét bổ sung.GV nhận xét. Kết Luận:Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.diệt muỗi, bọ gậy và tránh để muỗi đốt.Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày. Củng cố - dặn dò: Hệ thống bài Dăn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk. Nhận xét tiết học. - 2HS lên bảng trả lời.Lớp nhận xét,bổ sung. -HS theo dõi. -HS đọc các thông tin trong sgk,phát biểu.Thảo luận thống nhất ý kiến. -HS nhắc lại kết luận cho HĐ trên. -HS thảo luận nhóm.Đại diện nhóm trả lời.Lớp nhận xét, bổ sug.thống nhất ý kiến. -Nhắc lại kết luận của hoạt động trên. -HS đọc mục Bạn cần biết trang 29 sgk. Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2015 Toán Tiết 33: Khái niệm số thập phân (Tiếp) I.Mục đích yêu cầu: 1. *HS biết cấu tạo của số thập phân có phần nguyên và phần thập phân 2. Rèn kĩ năng đọc viết số thập phân dạng đơn giản thường gặp. 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. II.Đồ dùng: -Bảng phụ III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ : -Gọi 1 HS lên bảng làm bài 3 tiết trước(treo bảng phụ chép nội dung BT). -GV nhận xét bài trên bảng ,.. 2. Bài mới:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2. Giới thiệu cấu tạo của số thập phân có phần nguyên và phần thập phân +Kẻ bảng như sgk.Yêu cầu HS nhận xét từng hàng trong bảng + Giới thiệu 2m7dm=2m được viết thành 2,7m:đọc là hai phẩy 7mét ,có phần nguyê là 2 phần thập phân là 7. GV chốt ý,rút nhận xét trang(36 sgk) Hoạt động3:Luyện tập -Lần lượt tổ chức cho HS làm các bài tập trong sgk tr37: Bài 1: Cho HS đọc trong nhóm đôi.GV viết các số lên bảng gọi một số HS đọc nêu phần nguyên và phần thập phân của từng số thập phân trong BT 1 Bài 2: Tổ chức cho HS viết 1 số vào bảng con,nhận xét.Các số còn lạicho HS viết vào vở.Gọi HS chữa bài trên bảng.GV nhận xét,cho HS đọc lại các số viết được. Lời giải:5=5,9 :năm phẩy chín 82=82,45 tám hai phẩy bốn mươi lăm 810=810,225 tám trăm mười phẩy hai trăm hai mươi lăm. Củng cố - dặn dò: Hệ thống bài Nhận xét tiết học. -1HS lên bảng.làm bài. -Lớp nhận xét bổ sung. HS theo dõi,nhận xét. Đọc các phân số. -Đọc lại nhận xét trong sgk. -HS đọc trong nhóm,đọc trước lớp. -HS nhắc lại viết và đọc các số thập phân. Nhắc lại nhận xét trong sgk. __________________________ Kể chuyện Tiết 7: Cây cỏ nước Nam I.Mục đích yêu cầu: 1.*HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện. -Hiểu nội dung chính của từng đoạn;Hiểu ý nghĩa của câu chuyện:Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên,biết yêu quý từng ngọn cỏ,lá cây. 2.Rèn kĩ năng nói cho HS. GDMT: GD HS yêu quý môi trường thiên nhiên,bảo vệ môi trường thiên nhiên. II.Đồ dùng: -Tranh minh hoạ câu chuyện -Ảnh (vật thật)cam thảo ,bụi sâm nam,cây đinh lăng. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Gọi 1 số HS lên bảng kể theo yêu cầu tiết trước.GV nhận xét,.. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu ,nêu yêu cầu tiết học. 2.2.Giáo viên kể:: -GV kể lần1,ghi lên bảng tên một số loại cây: cam thảo,sâm nam,đinh lăng.cho HS quan sát tranh ảnh ,vật thật một các loại cây trong chuyện.Giải nghĩa một số từ khó (trưởng tràng,dược sơn) -GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ. 2.3.Hướng dẫn HS kể::Hướng dẫn HS đọc các yêu cầu trong sgk. GV hỗ trợ :Dán băng giấy ghi nội dung chính của từng tranh: Tranh 1:Tuệ Tĩnh giảng cho học tròvề cây cỏ nước Nam. Tranh 2:Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên Tranh 3:Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta. Tranh4:Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu. Tranh 5:Cây cỏ nước Nam đã góp binh sĩ thêm khoẻ mạnh. Tranh 6:Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuôc Nam. 2.4.Tổ chức cho HS kể và trao đổi nội dung ý nghĩa của câu chuyện. -Tổ chức cho HS tập kể ,trao đổi trong nhóm. -Tổ chức cho HS thi kể nối tiếp từng đoạn,kể toàn bộ câu chuyện,đặt câu hỏi cho bạn trả lời về nội dung ý nghĩa câu chuyện.Nhận xét bạn kể.GV nx đánh giá.Chốt ý nghĩa câu chuyện GDMT:Nhắc nhở HS phải biết yêu quý cây cỏ xungquanh.Có ý thức bảo vệ sưu tầm những cây có tác dụng làm thuốc 3.Củng cố-Dặn dò: Liên hệ: Em kể tên một số loại cây cỏ có tác dụng làm thuôc mà em biết?
File đính kèm:
- Tuần 5 - 8 Nguyensau75.doc