Giáo án Lớp 5 - Tuần 4
- Tóm tắt đề toán rồi giải bằng cách rút về đơn vị.
Kết quả: 60 000 đồng
- 24 cây
- HS tóm tắt:
24 bút chì: 30 000 đồng
8 bút chì: ? đồng
- Giải bằng cách tìm tỉ số
Kết quả: 10 000 đồng
- Giải bằng cách rút về đơn vị
Trình bày bảng nhóm
- Chọn cách giải rút về đơn vị
Kết quả: 180 000 đồng
- Vài em nêu lại.
Thứ hai ngày 15- 9- 2014 Tập đọc: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY IMục tiêu: Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài, bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. Hiểu ý chính : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa binh của trẻ em ( trả lời câu hỏi 1, 2, 3 ) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. KTBC: Lòng dân 2. Bài mới: a. Luyện đọc: Luyện HS đọc 1 số từ khó: Xa- da- cô Xa- xa- ki, Hi- rô- si- ma, Na- ga- da- ki - Giải nghĩa từ khó (chú giải) b. Tìm hiểu bài: - Câu 1: - Câu 2: - Câu 3a: - Câu 3b: - Câu 4: - Câu chuyện nói với em điều gì? 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm: 3.Củng cố- Dặn dò:- Nhận xét tiết học. - Bài sau: Bài ca về trái đất. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi -Đọc tiếp nối 4 đoạn. Đ1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.Đ2: Hậu quả mà 2 quả bom gây ra. Đ3: Khát vọng sống của Xa- da- cô Xa- xa- ki. Đ4: Ước vọng hòa bình của HS thành phố Hi- rô- si- ma - Từ khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. - Bằng cách ngày ngày gấp sếu vì em tin vào 1 truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ 1000 con sếu treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. - đã gấp con sếu bằng giấy gởi tới cho Xa- da- cô. - Khi Xa- da- cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại, chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn: mong muốn cho thế giới này mãi mãi hòa bình. - Chúng tôi ghét chiến tranh / Cái chết của bạn làm cho tôi căm ghét chiến tranh. - Nội dung chính - Nhấn mạnh: từng ngày còn lại, ngây thơ, một nghìn con sếu, khỏi bệnh, lặng lẽ, tới tấp gởi, chết, 644 con - Ngắt: nói rằng / nếu gấp ... Nhưng Xa- da- cô chết / khi mới gấp được 644 con. Toán: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN tr18 I . Mục tiêu : Biét một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần ) Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số” -BT: 1. (HSKG thêm B2;3) II . Đồ dùng dạy học : III . Hoạt động dạy học : Hoạt dộng của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ : - GV nêu ví dụ ( SGK ) -Cho HS quan sát nhận xét 2. Giới thiệu bài toán và cách giải : - GV nêu bài toán - Gợi ý HS tìm cách giải * Trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu km ? * Trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu km ? ìm số cây trong 12 ngày 4 lầni 3 ngàyơn quãng đưopưng đi được KL : Đây là cách giải “rút về đơn vị” - Hướng dẫn giải cách tìm tỉ số như cách 1 KL : Đây là cách giải “tìm tỉ số” 3. Thực hành Bài 1. Yêu cầu HS đọc đề, phân tích đề, chọn cách giải Bài 2;3 . Dành cho HS khá giỏi 4. Củng cố dặn dò : - Nêu các bước giải bài toán liên quan đến tỉ lệ. Bài sau:Luyện tập. - HS tự tìm quãng đường ghi kết quả vào bảng 1 giờ 2 giờ 3 giờ 4 km 8 km 12 km - Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần . - 1 HS trình bày bài giải ( cách 1 ) - 1 HS trình bày bài giải (cách 2 ) Cho HS làm vở, giải bằng cách rút về đơn vị Có thể giải bằng hai cách : a, Cách tìm tỉ số : 12 ngày so với 3 ngày thì gấp lên mấy lần 12 : 3 = 4 ( lần ) số cây cũng gấp lên 4 lần b, cách rút về đơn vị Tìm số cây trong 1 ngày Tìm số cây trong 12 ngày -Trình bày miệng. Chính tả: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC Bỉ I. Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê ( BT2, BT 3 ) II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hướng dẫn nghe viết: - GV đọc bài chính tả - Chú ý cách viết tên người nước ngoài - Luyện từ dễ viết sai 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: - Y/C hs điền đúng tiếng ”nghĩa, chiến” vào mô hình cấu tạo. - Nêu sự giống và khác? Bài 3: - Trong tiếng nghĩa dấu thanh đặt ở đâu? - Trong tiếng chiến dấu thanh đặt ở đâu? - Nêu qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi ia, iê? 3. Dặn dò: Học ghi nhớ qui tắc đánh dấu thanh. - Phrăng Đơ bô- en - Khuất phục, giam - Đọc nội dung - Nghĩa (ia) Chiến (iê- n) - Giống: Đều có âm chính gồm 2 chữ cái. - Khác: Tiếng “chiến” có âm cuối, tiếng “nghĩa” không có âm cuối. - Ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi - Ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi -SGK Kể chuyện: TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện . - Hiểu được ý nghĩa : Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam . *BVMT: Mỹ không chỉ giết hại cụ già, trẻ em mà còn tàn sát, hủy diệt môi trường sống của con người. *KNS: Thể hiện sự cảm thông với những nạn nhân ở Mỹ Lai; đồng cảm với những hành động dũng cảm của những người Mỹ có lương tâm. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ: - Gọi Hs kể lại 1 đoạn câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 2. Bài mới: a.GV kể chuyện: - Kể lần 1, ghi tên chức vụ, công việc của những lính Mĩ. - Y/C HS đọc - Kể lần 2, Kết hợp giới thiệu tranh b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm c. Trao đổi ý nghĩa chuyện: - Câu chuyện ca ngợi điều gì? - Hành động đó có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc chiến tranh Mĩ tại VN? 3. Dặn dò: Kể lại cho gia đình nghe -Bài sau: Kc đã nghe, đã đọc. - 2 HS - Mai- cơ: cựu chiến binh Mĩ Tôm- xơn: chỉ huy đội bay Côn- bơn: xạ thủ súng máy An- đrê- ốt- ta: cơ trưởng Hơ- bớt: anh lính da đen Rô- nan: 1 người lính sưu tầm tài liệu vụ thảm sát - Nhóm 1: kể theo ảnh 1, 2 Nhóm 2: kể theo ảnh 3, 4 Nhóm 3: kể theo ảnh 5, 6, 7 - 3 HS kể tiếp nối 3 đoạn cuả câu chuỵên. - 1 HS kể toàn chuyện - Hành động dũng cảm của 3 người Mĩ có lương tâm - Tố cáo tội ác của quân đội Mĩ xâm lược VN… Thứ ba ngày 16- 9- 2014 Toán: LUYỆN TẬP tr19 I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. -BT: 1; 3; 4. (HSKG thêm B2). II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ: - Bài 1 và 2 2. Bài tập: Bài 1: - Gọi 1 HS lên bảng- cả lớp làm nháp Bài 2:( dành cho hs khá giỏi) - 2 tá gồm bao nhiêu cây bút? Bài 3: - Tổ chức HS thảo luận nhóm Bài 4: - Cho HS làm vở 3. Củng cố, Dặn dò: -Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ khi nào ta có thể dùng phương pháp tỉ số ? Bài sau: Ôn tập và bổ sung giải toán (tt) - 2 HS - Tóm tắt đề toán rồi giải bằng cách rút về đơn vị. Kết quả: 60 000 đồng - 24 cây - HS tóm tắt: 24 bút chì: 30 000 đồng 8 bút chì: ? đồng - Giải bằng cách tìm tỉ số Kết quả: 10 000 đồng - Giải bằng cách rút về đơn vị Trình bày bảng nhóm - Chọn cách giải rút về đơn vị Kết quả: 180 000 đồng - Vài em nêu lại. An toàn GT : ÔN CÁC LOẠI BIỂN BÁO I . Mục tiêu : -Ôn lại các biển báo đã học . - Nắm chắc tác dụng, ý nghĩa của các biển báo đã học. -Có ý thức tuân theo hiệu lệnh của biển báo II. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1 : Nhắc lại các loại biển báo đã học Nêu đặc điểm của từng loại biển báo Nêu ý nghĩa, nội dung của từng biển báo HĐ 2 : Trò chơi “Ai nhanh hơn” Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 4-5 biển báo các loại HĐ 3 : Củng cố, dặn dò: - Nêu tên, mô tả từng biển báo đã học. -Bài sau: Ôn tập chung. Biển báo nguy hiểm, biển chỉ dẫn, biển hiệu lệnh … HS nêu đặc điểm, ý nghĩa, nội dung của từng biển báo *Trò chơi : Khi nghe hiệu lệnh, các nhóm thi nhau gắn các biển báo vào đúng vị trí của từng nhóm biển báo .Nhóm nào gắn nhanh, đúng thì thắng cuộc. Cả lớp nhận xét tuyên dương Luyện từ & câu: TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau . - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ ( BT1) biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2;3). (HSKG đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 và thêm BT4). II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, 2, 3 lên bảng. III. Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ: - Kiểm tra vở BT 1 số HS 2. Bài mới: a) Nhận xét: Bài 1: - Tìm từ in đậm trong bài - So sánh nghĩa 2 từ đó - Hai từ đó có nghĩa thế nào với nhau KL: Đó là từ trái nghĩa Bài 2: Bài 3: - Y/C HS đọc phần ghi nhớ b) Luỵên tập: Bài 1: Bài 2: Bài 3: Hoạt động tiếp sức theo nhóm Bài 4: HS khá giỏi (Đặt câu) 3. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Học thuộc thành ngữ, tụcngữ . - HS đọc bài tập - Chính nghĩa, phi nghĩa - Phi nghĩa: trái với đạo lí VD: Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa -Chính nghĩa: Đúng với đạo lí VD: Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải - Trái ngược nhau. - Từ trái nghĩa: sống / chết ; vinh / nhục - Tạo ra 2 vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống cao đẹp của người Việt Nam- thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ. -4em lên bảng,mỗi em gạch chân 1 cặp từ trái nghĩa trong 1 thành ngữ, tục ngữ đục / trong ; đen / sáng ; rách / lành ; dở / hay - 3 Hs lên bảng hẹp / rộng ; xấu / đẹp ; trên / dưới - Hòa bình / chiến tranh, xung đột Thương yêu / căm ghét, căm thù, thù ghét.-Đoàn kết / chia rẻ, bè phái, xung khắc.- Giữ gìn / phá hoại, phá phách, tàn phá HS làm vào vở - Làm nháp, nêu miệng. Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: -Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần : mở bài, thân bài, kết bài ; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường . - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lý . II. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - Chọn 1 bài làm tốt, hướng dẫn cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý. Bài 2: - Lưu ý HS: chọn viết 1 đọan ở phần thân bài. - Chấm bài, nhận xét. 2. Dặn dò: Chuẩn bị cho bài văn viết ở tiết sau. - Một vài HS trình bày kết quả quan sát cảnh trường học đã chuẩn bị ở nhà. - Hs lập dàn ý chi tiết - Tiếp nối trình bày dàn ý - Mở bài: * Trường nằm ở vị trí nào? * Có gì nổi bật? - Thân bài: * Sân trường * Lớp học * Phòng hành chính * Vườn trường - Kết bài: * Yêu quí và tự hào về trường - Vài HS nói trước lớp sẽ chọn viết đoạn nào. - Viết đọan văn vào vở. - Trình bày đoạn văn trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. Thứ tư ngày 17- 9- 2014 Tập đọc: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, học thuộc 1,2 khổ thơ . Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ . (HSKG học thuộc và đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa SGK - Bảng phụ ghi đoạn cuối để HS đọc diễn cảm III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ: - KT 2 HS 2. Bài mới: a. Luyện đọc: b. Tìm hiểu bài: Câu 1: Câu 2: Câu 3: - Bài thơ muốn nói với em đièu gì? c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: -Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn cuối 3. Dặn dò: - Bài thơ nói lên điều gì? -Học thuộc lòng bài thơ. - Bài sau: Một chuyen gia máy xúc. - Đọc bài “Những con sếu bằng giấy” Trả lời câu hỏi 1,2,3. - Đọc tiếp nối 3 đoạn - Giải nghĩa 1 số từ trong phần chú giải - Giống như quả bóng bay giữa bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và cánh hải âu vờn sóng biển. - Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quí cũng thơm. Cũng như mọi trẻ em tuy có khác màu da nhưng đều bình đẳng , đáng yêu quí. - Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Hòa bình đem lại sự bình yên, sức trẻ của trái đất. - Trái đất là của tất cả trẻ em. Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên. - Bom H, bom A / không phải hát vui / giữ bình yên cười ran cho / trái đất - Thi đọc diễn cảm - Thi học thuộc lòng *HS khá giỏi học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ - Vài em trả lời to, rõ ràng. Toán: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN tr20 I. Mục tiêu: -Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần ). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”. BT: 1. (HSKG thêm: B2; 3). II. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ: - Bài 3, 4 SGK 2. Bài mới: a Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ; - GV nêu ví dụ SGK - Cho HS nhận xét b. Giới thiệu bài toán và cách giải: - Đặt câu hỏi để HS tìm cách giải như SGK 3. Thực hành: Bài 1: - Tổ chức thảo luận nhóm Bài 2: (Dành cho hs khá giỏi) Bài 3: (HSKG) 4. Dặn dò: - Nắm phương pháp giải toán quan hệ tỉ lệ. - Chuẩn bị tiết sau: luyện tập - 2 HS - HS tìm số bao khi chia 100 kg gạo vào các bao, điền vào chỗ trống (hàng dưới) - Khi số ki- lô- gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần. - HS đọc bài toán- tóm tắt - Cách 1: rút về đơn vị Cách 2: dùng tỉ số Giải bằng cách rút về đơn vị - làm vở - Giải bằng cách dùng tỉ số (vở). - Giáy nháp ( trình bày miệng). Thứ 5 ngày 18/9/2014 Toán: LUYỆN TẬP tr21 I.Mục tiêu: - Biets giải bài toán liên quan đến tỉ lệbằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. -BT: 1; 2. (HSKG thêm B3; 4). II. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ: - Bài 2, bài 3 SGK 2. Bài mới: Bài 1: - Cho Hs làm vào vở Bài 2: - Tổ chức thảo luận nhóm 6 Bài 3: - Tổ chức thảo luận nhóm đôi Bài 4: - Hình thức làm việc cá nhân 3. Củng cố- Dặn dò: - Nhạn xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập chung - 2 HS - HS tóm tắt đề, giải bằng cách “Tìm tỉ số” - Làm 3 bước: * Tổng thu nhập của gia đình khi chỉ có 1 con * Bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người khi có thêm 1 con nữa. * Bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người bị giảm đi. - Trước hết tìm số người đào mương khi bổ sung thêm. - Tóm tắt, giải bằng cách “ Tìm tỉ số” - Tìm số ki- lô- gam gạo xe tải có thể chở - Tìm số bao gạo chứa 75 kg xe tải chở Luyện từ & câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I.Mục tiêu: - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2(3 trong số 4 câu), BT3. - Biết tìm những từ trái nghĩa để miê tả theo yêu càu của BT4 ( chọn 2 hoặc 3 trong số 4ys: a, b,c,d; đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4( BT5).(HSKG thuộc được 4 thành ngữ,tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ BT4 (Bt5). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập 1, 2, 3. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Bài 1: - Tổ chức HS làm miệng Bài 2: - Tổ chức thi đua giữa các nhóm Bài 3: - Tổ chức thi đua giữa các nhóm Bài 4: Gợi ý: Nên tìm những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau để tạo ra những cặp đối xứng đẹp hơn. Bai 5: Lưu ý HS: Có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa; có thể đặt 2 câu mỗi câu chứa 1 từ. 3.Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học. - Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở BT1, 3. -Bài sau: MRVT: Hòa bình. - 2 HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở BT1, 2. - 1 HS làm BT3 tiết trước. - Ăn ít ngon nhiều Ba chìm bảy nổi Nắng chóng trưa, mưa chóng tối Yêu trẻ, trẻ đến nhà: kính già, già để tuổi cho - Các từ trái nghĩa với từ in đậm: lớn, già, dưới, sống. - Các từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống: nhỏ, vụng, khuya. - HS làm vào vở: * Hình dáng: cao/ thấp; cao võng/ lùn tịt ; to/ bé; to kềnh/ bé tẹo ; béo/ gầy; béo múp/ gầy tong * Hành động: khóc/ cười; đứng/ ngồi * Trạng thái, phẩm chất (tương tự) - HS làm vào vở, tiếp nối đọc câu mình đặt. Tập làm văn: TẢ CẢNH( kiểm tra viết ) I.Mục tiêu: - Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. II. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ: 2. Bài mới: - Giới thệu đề, ghi đề len bảng. - GV gạch chân dưới những từ quan trọng Lưu ý HS: - Chọn 1 trong 3 đề - Viết bài theo đúng cấu tạo - Nhận xét tiết học. - Bài sau: LT làm báo cáo thống kê. - HS đọc đề - Xác định thể loại, kiểu bài và những yêu cầu trọng tâm của đề. - HS nhắc lại dàn bài chung của văn tả cảnh. - HS làm bài vào vở. - Nộp bài. Thứ sáu 19 / 9 / 2014 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Biets giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số” - BT: 1; 2;3. II. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ: - Bài 2, bài 3 SGK 2. Bài mới: Bài 1: - Cho HS làm theo nhóm đôi - Y/C HS nhắc lại cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ. Bài 2: - Cho HS làm vào vở - Y/C nhắc lại cách giải dạng toán “Tím 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó” và cách tính chu vi HCN Bài 3: Bài 4: (HSKG) 3. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau: Ôn bảng đơn vị đo độ dài. - 2 HS - HS xác định dạng toán: tổng, tỉ - Giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ - Vận dụng giải toán “ tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ để tìm chiều dài, chiều rộng. - Tính chu vi. - Giải toản toản tỉ lệ bằng cách “ tìm tỉ số” - Giải toản toản tỉ lệ bằng cách “ rút về đơn vị” Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP TUẦN 4 I/ Các ban đánh giá hoạt động của ban mình trong tuần 4 (Tự xếp loại): - Các PCTHĐTQ tự quản đánh giá bổ sung. - CTHĐTQ đánh giá chung, cho điểm, xếp loại từng ban, tuyên dương tập thẻ cá nhân xuất sắc. - Thông qua kế hoach tuần đến: -Tiếp tục củng cố nề nếp lớp . -Truy bài đầu giờ, tăng cường kiểm tra việc soạn bài ở nhà. - Kiểm tra vệ sinh khu vực, vệ sinh lớp học (Tổ trực). -Thu các khoản đầu năm đã quy định và thống nhất giữa phụ huynh và nhà trường. . II. Ý kiến tập thể lớp. III. Ý kiến GVCN: Ưu điểm : - Đảm bảo được mọi nề nếp lớp - Vệ sinh sạch sẽ . -Không còn tình trạng vắng học không có đơn xin phép . Quy định vị trí xếp hàng khi thể dục, ra vào lớp ( Thực hiện tốt). - Nề nếp học tập có phần tiến bộ, đáng khen. 2. Tồn tại : - Vài em hay quên bảng con ( Kiệt, Hạ). -Còn một số em soạn bài ở nhà chưa đầy đủ( Kiệt, Huệ, Bảo). - Còn ăn quà vặt (Bảo). - Một số phụ huynh vừa qua không đi họp. *Tuần đến các em phải khắc phục những tồn tại của tuần này, chấp hành tuyệt đối những quy định của lớp. IV. Sinh hoạt văn nghệ. --------------------------------------------------
File đính kèm:
- GA L5 Tuan 4 THAO 20142015.doc