Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2014-2015
ĐẠO ĐỨC.(Tiết 33)
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu.
- Giúp HS tìm hiểu về một số phong tục, tập quán của địa phương nơi mình đang học tập và sinh sống.
- HS biết yêu quý địa phương mình bằng những hành vi và việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng của mình.
- HS có ý thức và tinh thần tự giác góp sức nhỏ bé của mình xây dựng và bảo vệ địa phương.
II. Chuẩn bị :
+ Tài liệu về lịch sử địa phương.
+ Tranh ảnh lưu niệm của khu phố, thị trấn.
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Bài cũ: Kiểm tra HS bài Tài nguyên thiên nhiên.
+ Gọi HS nêu ghi nhớ.
- GV nhận xét và đánh giá.
2. Bài mới : GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1:Tìm hiểu một số các hoạt động của địa phương.
+ GV giới thiệu cho HS biết về một số các hoạt động tại địa phương:
* Các tổ chức chính quyền của khu phố.
- Giơí thiệu các bác trưởng, phó của thôn mình.
- Các ban ngành: Chi bộ Thôn - Hội nông dân – Hội cựu chiến binh – Hội chữ thập đỏ – Hội người cao tuổi – Đoàn thanh niên – Ban an ninh .
+ GV yêu cầu HS nêu vai trò của từng tổ chức này.
* GV chốt.
* Hoạt động 2:Quan sát và giới thiệu tranh ảnh và một số các hoạt động tại địa phương.
+ GV tổ chức cho HS trưng bày một số tranh ảnh mà các em đã sưu tầm được theo nhóm sau đó từng nhóm giới thiệu với các bạn cả lớp về nội dung từng hoạt động trên tranh ảnh.
+ GV và cả lớp cùng chú ý và nhận xét bổ sung thêm nội dung.
4. Củng cố, dặn dò: Gọi HS nhắc lại nội dung
- HS ôn tập chuẩn bị Kiểm tra.
- GV nhận xét tiết học,
- HS lên bảng trả lời
¬
+ HS chú ý lắng nghe.
+ Vài HS nêu, em khác nhận xét, bổ sung.
+ HS trưng bày và giới thiệu theo nhóm.
+ Nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại nội dung
- HS nghe và thực hiện
Stp , V hình lập phương và hình hộp chữ nhật ? - GV gọi 1 số em lên bảng tính, điền kết quả vào bảng phụ đã kẻ sẵn Theo dõi, giúp đỡ HS yếu Nhận xét, chữa bài Bài 2: GV yêu cầu 1 HS đọc đề. Đề bài hỏi gì? Nêu cách tìm chiều cao bể? - Yêu cầu HS tự giải, 1 em lên bảng giải, lớp làm bài - GV nhận xét chữa bài. Bài 3 : GV gọi HS đọc bài toán - GV gợi ý : + Tính cạnh khối gỗ. + Tính diện tích toàn phần của khối nhựa và khối gỗ. + So sánh diện tích toàn phần của 2 khối gỗ đó 3. Củng cố, dặn dò : Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn tập. + Nhận xét tiết học, chuẩn bị : “Luyện tập chung” - HS nhắc lại và làm ví dụ - HS chú ý nghe + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS trả lời và nêu hướng giải. + 1 số HS giải trên bảng, lớp nháp và nhận xét sửa bài. * Hình lập phương Cạnh 12 cm 3,5 cm Sxq 576 cm2 49 cm2 Stp 864 cm2 73,5 cm2 Thể tích 1728 cm3 42, 875cm3 + 1 HS đọc, HS trả lời và tìm cách giải. + HS tự giải sau đó nhận xét sửa bài. Bài giải Chiều cao của bể : 1,8 : (1,5 ´ 0,8) = 1,5 (m) Đáp số : 1,5 m - HS đọc bài toán + HS lắng nghe và làm bài. + 1 HS làm bài trên bảng. + Lớp nhận xét sửa bài. -HS nhận xét : “Cạnh HLP gấp 2 lần thì diện tích toàn phần của HLP gấp lên 4 lần”. Có thể giải thích như sau : - Diện tích toàn phần HLP cạnh a là : S1 = ( a x a ) x 6 - Diện tích toàn phần HLP cạnh a x 2 là : S2 = ( a x 2 ) x ( a x 2 ) x 6 = ( a x a ) x 6 x 4 S 1 - HS nhắc lại nội dung ôn tập. - HS chú ý nghe ĐẠO ĐỨC.(Tiết 33) DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu. - Giúp HS tìm hiểu về một số phong tục, tập quán của địa phương nơi mình đang học tập và sinh sống. - HS biết yêu quý địa phương mình bằng những hành vi và việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng của mình. - HS có ý thức và tinh thần tự giác góp sức nhỏ bé của mình xây dựng và bảo vệ địa phương. II. Chuẩn bị : + Tài liệu về lịch sử địa phương. + Tranh ảnh lưu niệm của khu phố, thị trấn. III. Các hoạt động dạy và học: 1.Bài cũ: Kiểm tra HS bài Tài nguyên thiên nhiên. + Gọi HS nêu ghi nhớ. - GV nhận xét và đánh giá. 2. Bài mới : GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1:Tìm hiểu một số các hoạt động của địa phương. + GV giới thiệu cho HS biết về một số các hoạt động tại địa phương: * Các tổ chức chính quyền của khu phố. - Giơí thiệu các bác trưởng, phó của thôn mình. - Các ban ngành: Chi bộ Thôn - Hội nông dân – Hội cựu chiến binh – Hội chữ thập đỏ – Hội người cao tuổi – Đoàn thanh niên – Ban an ninh ... + GV yêu cầu HS nêu vai trò của từng tổ chức này. * GV chốt. * Hoạt động 2:Quan sát và giới thiệu tranh ảnh và một số các hoạt động tại địa phương. + GV tổ chức cho HS trưng bày một số tranh ảnh mà các em đã sưu tầm được theo nhóm sau đó từng nhóm giới thiệu với các bạn cả lớp về nội dung từng hoạt động trên tranh ảnh. + GV và cả lớp cùng chú ý và nhận xét bổ sung thêm nội dung. 4. Củng cố, dặn dò: Gọi HS nhắc lại nội dung - HS ôn tập chuẩn bị Kiểm tra. - GV nhận xét tiết học, - HS lên bảng trả lời + HS chú ý lắng nghe. + Vài HS nêu, em khác nhận xét, bổ sung. + HS trưng bày và giới thiệu theo nhóm. + Nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại nội dung - HS nghe và thực hiện Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2015 TOÁN:( Tiết 163) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu. - Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học. - Rèn kĩ năng tính diện tích, diện tích xung quanh, thể tích của một số hình. - HS ham học toán, phát triển tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi công thức tính III. Các hoạt động dạy và học. 1. Bài cũ: Gọi HS nhắc lại một số công thức tính diện tích, chu vi. - GV nhận xét bài cũ. 2. Bài mới : GV gới thiệu bài. * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1. GV phân tích đề, hướng dẫn giải Cho HS giải trên bảng, lớp làm nháp Nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 2 : Yêu cầu HS đọc bài 1. GV phân tích đề, hướng dẫn giải Cho HS trao đổi nhóm,1hs giải trên bảng Theo dõi, giúp đỡ HS yếu Nhận xét, chữa bài Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề. - HS nhắc lại công thức quy tắc tam giác, hình chữ nhật. H: Đề bài hỏi gì? - Cho HS nhắc lại quy tắc tỉ lệ xích. P : lấy các cạnh cộng lại. S : lấy STG + SCN - GV thu vở chấm, chữa bài trên bảng 3. Củng cố – dặn dò : + Gọi HS nhắc lại nội dung ôn tập. + Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng nhắc lại 1 số công thức - HS chú ý nghe - 1HS đọc bài toán , lớp đọc thầm - HS tóm tắt bài toán - HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp Đáp số : 2 250 kg - 1HS đọc bài toán , lớp đọc thầm - HS tóm tắt bài toán - Trao đổi theo nhóm đôi, 1 em lên làm Bài giải Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là: (60 + 40) x 2 = 200 (cm) Chiều cao của HHCN đó là: 6000 : 2000 = 30 (cm) Đáp số: 30 cm - 1HS đọc đề toán, lớp đọc thầm - HS nhắc lại công thức STG = a ´ h : 2 SCN = a ´ b P, S mảnh vườn. - HS nhắc lại đổi ra thực tế. - HS giải vở, 1 HS lên bảng làm Đáp số: Pmảnh vườn = 170 m Smảnh vườn = 1850 m2 - HS nhắc lại nội dung ôn tập - HS nghe và thực hiện TẬP ĐỌC: ( Tiết 66) SANG NĂM CON LÊN BẢY I. Mục tiêu. - Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng các từ ngữ trong từng dòng thơ, khổ thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tâm sự của người cha với con khi con sắp đến tuổi tới trường. - Khi lớn lên, phải từ biệt thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng nên. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ , bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học : 1. Bài cũ: Gọi 2HS đọc bài “Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.” - GV nhận xét bài cũ 2. Bài mới : GV giới thiệu bài * Hướng dẫn luyện đọc. - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài và kết hợp luyện đọc các từ khó đọc. + GV chú ý phát hiện những từ ngữ HS địa phương dễ mắc lỗi phát âm khi đọc, sửa lỗi cho các em. + GV giúp các em giải nghĩa từ. - Cho HS đọc theo cặp - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài. - GVy.cầu HS đọc thầm khổ thơ và TLCH Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp? Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên? - Từ giã thế giới tuổi thơ con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu? - Điều nhà thơ muốn nói với các em? - GV nhận xét, rút nội dung chính của bài * Luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc diễn cảm bài thơ. + GV đọc mẫu khổ thơ. - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung bài - Yêu cầu HS về nhà đọc trước bài Lớp học trên đường. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS chú ý nghe + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. - HS phát hiện những từ ngữ các em chưa hiểu. - HS đọc chú giải SGK - HS luyện đọc theo cặp - Cả lớp đọc thầm lại khổ thơ, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Giờ con đang lon ton, khắp sân vườn chạy nhảy,chỉ mình con nghe thấy, tiếng muôn loài với con. - Ở khổ 2, những câu thơ nói về thế giới của ngày mai theo cách ngược lại với thế giới tuổi thơ cũng giúp ta hiểu về thế giới tuổi thơ. Trong thế giới tuổi thơ, chim và gió biết nói, cây không chỉ là cây mà là cây khế trong truyện cổ tích Cây khế có đại bàng về đậu). - Qua thời thơ ấu, không còn sống trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ, muôn thú đều biết nói, biết nghĩ như người. Trong thế giới ấy chim không còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng ko về đậu trên cành khế nữa; chỉ còn trong đời thật tiếng cười nói với con. - Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thật. - Con người phải dành lấy hạnh phúc một cách khó khăn bằng chính hai bàn tay; không dể dàng như hạnh phúc có được trong các truyện thần thoại, cổ tích. - Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính bàn tay ta gây dựng nên. - Mỗi nhóm học thuộc 1 khổ thơ, nhóm 3 thuộc cả khổ 3 và 2 dòng thơ cuối. - Cá nhân hoặc cả nhóm đọc nối tiếp nhau cho đến hết bài. - Chia lớp thành 3 nhóm. - Lớp lắng nghe và thực hiện luyện đọc diễn cảm. - HS nhắc lại nội dung bài - HS nghe và thực hiện TẬP LÀM VĂN ( Tiết 65) ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu. - Củng cố kĩ năng lập dàn ý cho một bài văn tả người – một dàn ý với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết luận – và các ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghĩ chân thực của mỗi HS. - Biết dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng một đoạn trong bài văn rõ ràng, tự nhiên, dùng từ, đặt câu đúng. - Giáo dục HS yêu quí mọi người xung quanh, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi dàn bài mẫu. III. Các hoạt động dạy và học : 1. Bài cũ : GV kiểm tra bài chuẩn bị của HS. - Nhận xét. 2. Bài mới : GV giới thiệu bài * Hướng dẫn HS hiểu đề bài. + Gọi HS đọc đề bài. - Cả lớp đọc thầm lại các đề văn: mỗi em suy nghĩ, lựa chọn 1 đề văn gần gũi, gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng trong đề. - GV mở bảng phụ đã viết các đề văn, cùng HS phân tích đề, gạch chân những từ ngữ quan trọng. * Hướng dẫn lập dàn ý. GV phát bút dạ và giấy khổ to cho HS - 1 HS đọc thành tiếng gợi ý 1 (Tìm ý cho bài văn) trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại. - 1 HS đọc thành tiếng bài tham khảo Người bạn thân. - Cả lớp đọc thầm theo để học cách viết các đoạn, cách tả xen lẫn lời nhận xét, bộc lộ cảm xúc - Mỗi nhóm chọn 1 HS (có dàn ý tốt nhất) đọc dàn ý mình trước lớp. - Những HS làm bài trên giấy lên bảng trình bày dàn ý của mình. - GV nhận xét. Hoàn chỉnh dàn ý. * H.dẫn nói từng đoạn của bài văn. GV nêu yêu cầu 2, nhắc nhở HS cần nói theo sát dàn ý, dù là văn nói vẫn cần diễn đạt rõ ràng, rành mạch, dùng từ, đặt câu đúng, sử dụng một số hình ảnh bằng cách so sánh để lời văn sinh động, hấp dẫn. - Đại diện từng nhóm trình bày miệng đoạn văn trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở đoạn văn đã làm miệng. - Chuẩn bị tả người ( kiểm tra viết) - Nhận xét tiết học. - HS nêu cấu tạo bài văn tả người - HS chú ý nghe + 3 HS nối tiếp đọc. + HS thực hiện yêu cầu. 1. Tả cô giáo, thầy giáo đã dạy dỗ em. 2. Tả một người ở địa phương. 3.Tả một người em mói gặp một lần, ấn tượng sâu sắc. + Một số em làm bài trên giấy khổ lớn, lớp làm bài cá nhân. - HS lập dàn ý cho bài viết của mình – viết vào vở hoặc viết trên nháp. - HS làm việc theo nhóm. - Các em trình bày trước nhóm dàn ý của mình để các bạn góp ý, hoàn chỉnh. + HS lần lượt đọc, lớp theo dõi và nhận xét. + HS lần lượt trình bày + HS lắng nghe và thực hiện trình bày miệng. - Từng HS chọn trình bày miệng (trong nhóm) một đoạn trong dàn ý đã lập. - Những HS khác nghe bạn nói, góp ý để bạn hoàn thiện phần đã nói. - Cả nhóm chọn đại diện trình bày trước lớp. + Nhận xét bài của bạn trình bày. - HS về nhà viết lại - HS nghe và thực hiện Thứ năm ngày 22 tháng 5 năm 2015 TOÁN ( Tiết 164) MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐẶC BIỆT ĐÃ HỌC I. Mục tiêu. - Ôn tập, hệ thống một số dạng toán đặc biệt đã hoc - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn ở lớp 5 (chủ yếu là phương pháp giải toán). - Yêu thích môn học, phát triển tư duy sáng tạo. II. Chuẩn bị: bảng phụ ghi bài tập 1 III. Các hoạt động dạy và học : 1. Bài cũ : Gọi HS nêu các dạng toán đặc biệt đã học - Nhận xét, bổ sung. 2. Bài mới : Giới thiệu bài * Ôn lại các dạng toán đã học. * Nêu quy tắc cách tìm trung bình cộng của nhiều số hạng? * Nêu quy tắc tìm tổng khi biết số trung bình cộng? - GV nhận xét ghi bảng 3. Luyện tập. Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề toán + GV phân tích đề và hướng dẫn giải + Gọi HS lên bảng làm lớp làm bài vào vở. + GV và cả lớp nhận xét sửa bài. Bài 2:Gọi HS đọc nội dung bài toán. + Y.cầu HS tự tìm hiểu và nêu cách giải. + 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. - GV nhận xét, chữa bài Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề toán + GV phân tích đề và hướng dẫn giải + Gọi HS lên bảng làm lớp làm bài vào vở. + Theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài + Thu vở chấm, chữa bài 3. Củng cố – dặn dò : + Gọi HS nhắc lại nội dung luyện tập. + HS ôn lại các dạng toán điển hình đã học. Nhận xét tiết học. - 2 HS nêu - HS chú ý nghe Trung bình cộng (TBC) - Lấy tổng: số các số hạng. - Lấy TBC ´ số các số hạng. * HS nêu các bước giải dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ – Hiệu và tỉ. Tìm 2 số biết tổng và tỉ 2 số đó. - Tổng số phần bằng nhau. - Giá trị 1 phần. - Số bé. - Số lớn. Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ 2 số đó. - Hiệu số phần bằng nhau. - Giá trị 1 phần. - Số bé. - Số lớn. * HS nêu cách tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu? Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Số bé = (tổng – hiệu) : 2 1HS đề toán, lớp đọc thầm HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp Bài giải Giờ thứ ba người đó đi được quãng đường là: (12 + 18) : 2 = 15 (km) Trung bình 1 giờ người đó đi được là: (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km) Đáp số: 15 km HS đọc nội dung bài toán HS lên bảng giải, lớp giải vào nháp *Đáp số : 875 m2 1HS đề toán, lớp đọc thầm HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Bài giải Khối kim loại 4,5 cm3 cân nặng là: 22,4 : 3,2 x 4,5 = 31,5 (g) Đáp số: 31,5 (g) HS nhắc lại nội dung luyện tập HS nghe và thực hiện LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 66) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu ngoặc kép) I. Mục tiêu. - Củng cố khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép. - Biết yêu thích Tiếng Việt, cách dùng dấu câu trong văn bản. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học : 1. Bài cũ: gọi 2HS nêu những thành ngữ, tục ngữ trong bài. - GV nhận xét. 2. Bài mới : Giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV mời 2 HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép. GV nhận xét – chốt bài giải đúng. Bài 2: GV nêu lại yêu cầu, giúp HS hiểu yêu cầu đề bài. - GV cho HS làm bài cá nhân + GV nhận xét và chốt bài đúng Bài 3: gọi HS đọc kĩ đoạn văn - GV lưu ý cho HS : 2 đoạn văn đã cho có những từ được dùng với nghĩa đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kép. - GV lưu ý HS viết đoạn văn có dùng dấu ngoặc kép. - GV cho HS làm vào vở bài tập - GV thu vở chấm, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? - Chuẩn bị: “Quyền và bổn phận”. - GV nhận xét, tuyên dương. - 2HS Nêu những thành ngữ, tục ngữ - HS nghe - 1HS đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. - HS phát biểu. - Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta phải thêm dấu hai chấm. - Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt + 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm. - HS làm việc cá nhân: đọc thầm từng câu văn, điền bằng bút chì dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. Lớp chúng tôi tổ chức cuộc bình chọn “Người giàu có nhất”. Đoạt danh hiệu trong cuộc thi này là cậu Long, bạn thân nhất của tôi. Cậu ta là cả một “gia tài” khổng lồ về sách các loại : sách bách khoa tri thức hoạc sinh, từ điển tiếng Anh, sách bài tậo toán và tiếng Việt, sácg dạy chơi cờ vua,... - HS đọc kĩ đoạn văn, phát hiện ra những từ dùng nghĩa đặc biệt, đặt vào dấu ngoặc kép. - HS làm việc cá nhân. - HS sửa bài. - Đọc đoạn văn đã viết nối tiếp nhau. 1.Từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. 2. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật (là câu trọn vẹn nên dùng kết hợp với dấu hai chấm. - Bạn An, tổ trưởng tổ tôi, mở đầu cuộc họp thi đua bằng một thông bào rất (1) “chát chúa”: (2) “Tuần này, tổ nào không có người mắc khuyết điểm thì được cô giáo cho cả tổ cùng cô lên thành phố xem xiếc thú vào sáng chủ nhật”. Cả tổ xôn xao. Yến Linh (3) “phệ” và Hải (4) “ẩu” tái mặt vì lo mình có thể làm cho cả tổ mất điểm, hết cả xem xiếc thú. 3 và 4 Từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. - HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? - HS nghe và thực hiện KỂ CHUYỆN ( Tiết 33) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu. - Biết kể một chuyện đã nghe kể hoặc đã đọc nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. Hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Biết kể lại câu chuyện mạch lạc, rõ ràng , tự nhiên - Thấy được quyền lợi và trách nhiệm của bản thân đối với gia đình, nhà trường và xã hội. II. Chuẩn bị: Sách, truyện, tạp chí III. Các hoạt động dạy và học. 1. Bài cũ: 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Nhà vô địch và nêu ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét bài cũ 2. Bài mới : GV giới thiệu bài. * H.dẫn HS tìm câu chuyện theo yêu cầu của đề bài. - GV h.dẫn HS phân tích đề bài. 1)Chuyện nói về việc gia đình, nhà trườg, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em. 2) Chuyện nói về việc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội. - GV nhắc HS : Ngoài những chuyện theo gợi ý trong SGK, các em nên kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc ở ngoài nhà trường theo gợi ý 2 * Hướng dẫn kể chuyện. - Y/cầu HS phát biểu ý kiến, nói tên câu chuyện em chọn kể. - HS kể chuyện theo nhóm. - Góp ý của các bạn. - Trả lời những câu hỏi của bạn về nội dung chuyện. - Mỗi nhóm chọn ra câu chuyện hay, được kể hấp dẫn nhất để kể trước lớp. - Đại diện mỗi nhóm thi kể chuyện trước lớp, trả lời các câu hỏi về nội dung và ý nghĩa chuyện. - Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất trong tiết học. Nhận xét ,tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tuc tập kể lại câu chuyện cho người thân - Chuẩn bị kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia. - Nhận xét tiết học. - 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Nhà vô địch và nêu ý nghĩa của câu chuyện. - HS chú ý lắng nghe + 2 HS lần lượt đọc đề bài. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. + HS lắng nghe GV hướng dẫn. - HS đọc nối tiếp gợi ý 1-2-3-4. - Cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc thầm gợi ý 1-2. + HS kể trong nhóm. - Lần lược từng HS kể theo trình tự: giới thiệu tên chuyện, nêu xuất sứ ® kể phần mở đầu ® kể phần diễn biến ® kể phần kết thúc ® nêu ý nghĩa. + Đại diện các nhóm lên kể. + Nhận xét và trao đổi. - HS về nhà tiếp tục tập kể lại câu chuyện cho người thân - HS nghe và thực hiện Thứ sáu ngày 2 tháng 5 năm 2014 TOÁN ( Tiết 165) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. - Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức giải toán. - Giúp HS có kĩ năng giải toán. - Yêu thích môn học, phát triển tư duy sáng tạo. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài tập 2 III. Các hoạt động dạy và học : 1. Bài cũ: Ôn tập về giải toán. 2. Bài mới : GV giới thiệu bài. * Ôn công thức, quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang. - Gọi HS nhắc lại công thức tính - GV nhận xét bổ sung. Bài 1 : gọi HS đọc bài toán - GV gợi ý : + Bài toán thuộc dạng toán gì ? + Yêu cầu HS nêu cách giải, tóm tắt và giải trên bảng, lớp làm bài vào vở. + Nhận xét sửa bài. Bài 2: GV yêu cầu HS nhắc lại 4 bước tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ. - GV gọi 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào nháp - GV nhận xét, chữa bài Bài 3: GV giúp HS ôn lại dạng toán rút về đơn vị. - Phân tích đề, hướng dẫn giải - GV yêu cầu HS làm vào vở - Theo dõi giúp đỡ HS yếu - Thu vở chấm, chữa bài, nhận xét 3. Củng cố – dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung luyện tập. - Về nhà chuẩn bị bài “ Luyện tập” - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại 1 số dạng toán điển hình - HS nghe + HS nối tiếp nêu công thức Diện tích hình tam giác S = a ´ b : 2 Diện tích hình thang. S = (a + b) ´ h : 2 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + HS trả lời. + 1 HS lên bảng tóm tắt và giải. + Nhận xét sửa bài. Đáp số : 68 cm2 + 2HS lần lượt nêu lại các dạng toán. B1 : Tổng số phần bằng nhau B2 : Giá trị 1 phần B3 : Số bé B4 : Số lớn +1HS lên bảng giải,lớp giải bài vào nháp Đáp số : Nam : 15 HS Nữ : 20 HS - HS tìm hiểu bài toán và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài toán. - HS tóm tắt, giải vào vở, 1 em lên chữa Tóm tắt 100 km : 12 lít xăng 75 km : lít xăng? Bài giải Ô tô đi 75km thì tiêu thụ hết số l xăng là: 12 : 100 x 75 = 9 ( l ) Đáp số : 9 lít - HS nhắc lại - Nghe và thực hiện TẬP
File đính kèm:
- Bai_65_Tac_dong_cua_con_nguoi_den_moi_truong_rung.doc