Giáo án Lớp 5 Tuần 32 - Trường tiểu học số 2 Ân Đức

Bài: Ôn tập về dấu câu

(Dấu phẩy)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết.

2. Kỹ năng: Sử dụng dấu phẩy trong văn viết, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy.

3. Thái độ: Tích cực học tập.

II. CHUẨN BỊ:

 - Học sinh: Vở bài tập.

 - Giáo viên: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc29 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1195 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 32 - Trường tiểu học số 2 Ân Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(Trích)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ trong bài, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
2. Kĩ năng: 	- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, dịu dàng thể hiện tình yêu con, cảm xúc tự hào về con của người cha, suy nghĩ và hồi tưởng sâu lắng về sự tiếp nối giữa các thế hệ. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu cảm xúc tự hào và suy nghĩ của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu.
3. Thái độ: 	- Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của tuổi trẻ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi  Để con đi”.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
10’
12’
9’
3’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Yêu cầu 1 học sinh đọc truyện Người gác rừng tí hon, trả lời câu hỏi 2 sau truyện.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc toàn bài thơ. Sau đó, nhiều em tiếp nối nhau đọc từng khổ cho đến hết bài (đọc 2 vòng).
Giáo viên ghi bảng các từ ngữ mà học sinh địa phương dễ mắc lỗi khi đọc.
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ 
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Những câu thơ nào tả cảnh biển đẹp?
Những câu thơ nào tả hình dáng, hoạt động của hai cha con trên bãi biển?
Giáo viên nhắc học sinh dựa vào những hình ảnh thơ và những điều đã học về văn tả cảnh để tưởng tượng và miêu tả.
Những câu thơ dẫn lời nói trực tiếp của cha và của con trong bài.
Những câu hỏi ngây thơ của con cho thấy con có ước mơ gì?
Giáo viên giúp học sinh hiểu câu hỏi:Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì , các em phải nhập vai người cha, đoán ý nghĩ của nhân vật người cha trong bài thơ.
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
Giáo viên yêu cầu học sinh: đọc thầm lại những câu đối thoại giữa hai cha con
Giáo viên chốt: Giọng con: ngây thơ, háo hức, thể hiện khao khát hiểu biết. Giọng cha: dịu dàng, trầm ngâm, đầy hồi tưởng, thể hiện tình yêu thương, niềm tự hào về con, xen lẫn sự nuối tiếc tuổi thơ của mình.).
Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh dấu ngắt nhịp, nhấn giọng đoạn thơ sau: “Cha ơi! / 
Để con đi// ”.
Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ.
v	Hoạt động 4: Củng cố.,dặn dò
Yêu cầu 1, 2 học sinh nêu lại ý nghĩa của bài thơ.
Giáo viên nhận xét. 
Hát 
1 Học sinh kể lại chuyện, nêu ý nghĩa của câu chuyện.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc các từ này.
Học sinh đọc lướt bài thơ, phát hiện những từ ngữ các em chưa hiểu.
Hoạt động nhóm.
Cả lớp đọc thầm toàn bài.
Ánh mặt trời rực rỡ biển cát càng mịn, biển càng trong.
Bóng cha dài lênh khênh.
Bóng con tròn chắc nịch.
Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng.
Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi
Cha lại dắt con đi trên cát mịn.
Ánh nắng chảy đầy vai.
Cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân trời.
Con lại trỏ cánh buồm nói khẽ
+ Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Con: - Cha ơi!
Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời.
Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó?
Cha: - Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa.
Sẽ có cây, có cửa có nhà.
Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.
Con: - Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé,
Để con đi 
Dự kiến: Cả lớp suy nghĩ, trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
+ Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, cây cối, con người ở nơi tận xa xôi ấy.
+ Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên đời.
+ Con ước mơ được khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chua biết trong cuộc sống.
1 học sinh đọc khổ thơ cuối 
Cả lớp đọc thầm lại.
Dự kiến: Thằng bé làm mình nhớ lại chính mình ngày nhỏ. Lần đầu đứng trước mặt biển mênh mông, vô tận, mình cũng từng nói với cha y như thế./ Thằng bé đúng là mình ngày nhỏ. Ngày ấy, mình cũng từng mơ ước như thế./ Mình đã từng như con trai mình – mơ ước theo cánh buồm đến tận phía chân trời. Nhưng không làm được
Học sinh thảo luận, tìm giọng đọc thể hiện tâm trạng khao khát muốn hiểu biết của con, tâm trạng trầm tư suy nghĩ của cha trong những câu thơ dẫn lời đối thoại giữa cha và con.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Học sinh luyện đọc diễn cảm bài thơ, sau đó học sinh thi đọc diễn cảm đoạn thơ, cả bài thơ.
Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ
Học sinh nêu.
Học sinh nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM 
Môn Toán Ngày soạn: 14/4/2015
Tiết 158 Ngày dạy: 15/4/2015
Bài: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Giúp học sinh củng cố về ý nghĩa, mối quan hệ giữa các số đo thời gian, kỹ năng tính với số đo thời gian và vận dụng trong việc giải toán.
2. Kĩ năng: 	- Rèn kỹ năng tính đúng.
3. Thái độ: 	- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Xem bài trước ở nhà, SGK, bảng con.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
13’
18’
2’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Sửa bài .
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian.
® Ghi tựa bài.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Ôn kiến thức
Nhắc lại cách thực hiện 4 phép tính trên số đo thời gian.
Lưu ý trường hợp kết quả qua mối quan hệ?
Kết quả là số thập phân
v Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: 
- Tổ chức cho học sinh làm bảng con ® sửa trên bảng con.
Giáo viên chốt cách làm bài: đặt thẳng cột.
Lưu ý học sinh: nếu tổng quá mối quan hệ phải đổi ra.
Phép trừ nếu trừ không được phải đổi 1 đơn vị lớn ra để trừ kết quả là số thập phân phải đổi.
Bài 2: Làm vở:
 Lưu ý cách đặt tính.
Phép chia nếu còn dư đổi ra đơn vị bé hơn rồi chia tiếp
Bài 3: Làm vở
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Nêu dạng toán?
Nêu công thức tính.
Làm bài. 
Sửa. 
Bài 4 : Làm vở
Yêu cầu học sinh đọc đề
Nêu dạng toán.
 Giáo viên lưu ý học sinh khi làm bài có thời gian nghỉ phải trừ ra.
Lưu ý khi chia không hết phải đổi ra hỗn số.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Thi đua tiếp sức.
Nhắc lại nội dung ôn.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Ôn tập kiến thức vừa học, thực hành.
Chuẩn bị : Ôn tập tính chu vi, diện tích một số hình
Hát 
 Hoạt động lớp
Học sinh nhắc lại.
Đổi ra đơn vị lớn hơn
Phải đổi ra. 
Ví dụ: 3,1 giờ = 3 giờ 6 phút
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bảng con
a/ 8 giờ 47 phút
 + 6 giờ 36 phút 
 14 giờ 83 phút 
 = 15 giờ 23 phút
b/ 14giờ26phút 13giờ86phút
 – 15giờ42phút – 5giờ42phút
 8giờ44phút
c/ 5,4 giờ
 + 11,2 giơ
 16,6 giờ = 16 giờ 36 phút
Nêu yêu cầu
a/ 6 giờ 14 phút
 ´ 3
 18 giờ 42 phút
 8 phút 52 giây
 ´ 2
 16 phút 108 giây 
 = 17 phút 48 giây
 b/ 4,2 giờ 
 x 2
 8,4 giờ
 = 8 giờ 24 phút
 c/ 38 phút 18 giây 6
 2 phút = 120 giây 6 phút 23 giây
 = 138 giây
 18
 0
Học sinh đọc đề.
Tóm tắt.
Một động tử chuyển động
Giải:
Người đó đi hết quãng đường mất
18 : 10 = 1,8 ( giờ )
 = 1 giờ 48 phút
Học sinh đọc đề và tóm tắt.
Vẽ sơ đồ.
Một động tử chuyển dộng
Giải:
 Ôtô đi hết quãng đường mất
8giờ56phút – (6giờ15phút + 25phút)
= 2 giờ 16 phút = giờ
 Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng
 45 ´ = 102 (km)
0,4 ngày – 2,5 giờ + 15 phút
RÚT KINH NGHIỆM 
Môn LTVC Ngày soạn: 14/4/2015
Tiết 63 Ngày dạy: 15/4/2015
Bài: Ôn tập về dấu câu
(Dấu phẩy)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết.
2. Kỹ năng: Sử dụng dấu phẩy trong văn viết, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II. CHUẨN BỊ:
	- Học sinh: Vở bài tập.
	- Giáo viên: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
T.l
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
32’
3’
2'
1- Ổn định lớp:
2- Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu tác dụng của dấu phẩy.
- Nhận xét, cho điểm.
3- Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Mời 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- Gọi HS đọc bức thư đầu.
+ Bức thư đầu là của ai?
- Gọi HS đọc bức thư thứ hai.
+ Bức thư thứ hai là của ai?
- Cho HS làm việc theo nhóm 4 làm bài vào vở bài tập, 1 nhóm làm vào bảng phụ.
- Cùng cả lớp chữa bài trên bảng phụ.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn của mình vào vở bài tập.
- Tổ chức, hướng dẫn HS trình bày bài:
+ Chữa bài trên bảng lớp.
+ Nghe từng bạn đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn.
+ Yêu cầu bạn nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn.
- Cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, khen những HS làm bài tốt.
4- Củng cố: 
- HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
5- Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu.
Bài 1(138): Có thể đặt dấu chấm, dấu phẩy vào những chỗ nào ở hai bức thư trong mẩu chuyện sau?
Bức thư 1:....“ Thưa ngài(,) tôi xin trân trọng gửi tới ngài một sáng tác mới của tôi(.) Vì viết vội(,) tôi chưa kịp đánh các dấu chấm(,) dấu phẩy(.) Rất mong ngài đọc cho và điền giúp tôi những dấu chấm(,) dấu phẩy cần thiết(.) Xin cảm ơn ngài.”
Bức thư 2: ...“ Anh bạn trẻ ạ(,) tôi rất sẵn lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm(,) dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì(,) gửi đến cho tôi(.) Chào anh.”
Bài 2(138):Viết một đoạn văn khoảng 5 câu nói về các hoạt động của HS trong giờ ra chơi ở sân trường em. Nêu tác dụng của từng dấu phẩy được dùng trong đoạn văn.
- Làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm trên bảng lớp.
- Lần lượt đọc đoạn văn của mình và nêu tác dụng của từng dấu phẩy.
- HS nhận xét bài của bạn.
RÚT KINH NGHIỆM 
Môn KH Ngày soạn: 15/4/2015
Tiết 64 Ngày dạy: 16/4/2015
Bài: VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN 
ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Neu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiền có ảnh hưởng lớn đế đời sống con người.
 2. Kĩ năng: 	- Trình bày được tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
4.GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức hành động của con người và bản thân đã tác động vào con người ; kĩ năng tư duy tổng hợp, hệ thống từ các thông tin và kinh nghiệm bản thân
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 132 / SGK
HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
12’
12’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Tài nguyên thiên nhiên.
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người.”
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
Phiếu học tập
Hình
Môi trường tự nhiên
Cung cấp cho con người
Nhận từ hoạt động của con người
1
Chất đốt (than).
Khí thải.
2
Môi trường để xây dựng nhà ở, khu vui chơi giải trí
(bể bơi).
Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện tích trồng trọt chăn nuôi
3
Bải cỏ để chăn nuôi gia súc.
Hạn chế sự phát triển của những thực vật và động vật khác.
4
Nước uống
5
Môi trường để xây dựng đô thị.
Khí thải của nhà máy và của các phương tiện giao thông,
6
Thức ăn.
Nêu ví dụ về những gì môi trường cung cấp cho con người và những gì con người thải ra môi trường?
® Giáo viên kết luận:
Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người.
+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí,
+ Các nguyên liệu và nhiên liệu.
Môi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt hằng ngày, sản xuất, hoạt động khác của con người.
 v Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”.
Phương pháp: Trò chơi.
Giáo viên yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những thứ môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối bài ở trang 133 / SGK.
Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại?
GDBĐKH : Cần làm gì để nâng cao sức khỏe và đời sống con người?
v Hoạt động 3: Củng cố.
Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường sống”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát các hình trang 132 / SGK để phát hiện.
Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì?
Đại diện trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm.
Học sinh viết tên những thứ môi trường cho con người và những thứ môi trường nhận từ con người.
Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị hết, môi trường sẽ bị ô nhiễm,.
Cần bảo vệ mội trường
RÚT KINH NGHIỆM 
Môn TLV Ngày soạn: 14/4/2015
Tiết 63 Ngày dạy: 15/4/2015
Bài: TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Củng cố kĩ năng bài văn tả con vật.
- Làm quen với sự việc tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài tả con vật.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh cách đánh giá trung thực, thẳng thắn, khách quan.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: - Bảng phụ. Phiếu học tập trong đó ghi những nội dung hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm và tập viết đoạn văn hay.
 + HS: Vở
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1’
1’
7’
14’
15’
1’
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
3. Giới thiệu bài mới: 
	Trả bài văn tả con vật.
4. Phát triển các hoạt động: 
	v Hoạt động 1: Gv nhận xét, đánh giá chung về kết quả bài viết của cả lớp.
Phương pháp: Phân tích.
 Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp ( Hãy tả một con vật mà em yêu thích).
GV hướng dẫn HS phân tích đề.
Gv nhận xét chung về bài viết của cả lớp.
+ Nêu những ưu điểm chính thực hiện qua nhiều bài viết. Giới thiệu một số đoạn văn, bài văn hay trong số các bài làm của H. Sau khi đọc mỗi đoạn hoặc bài hay, GV dừng lại nêu một vài câu hỏi gợi ý để H tìm những điểm thành công của đoạn hoặc bài văn đó.
+ Nêu một số thiếu sót còn gặp ở nhiều bài viết. Chọn ra một số thiếu sót điển hình, tổ chức cho H chữa trên lớp.
Thông báo điểm số của từng HS.
 v Hoạt động 2: HS thực hành tự đánh giá bài viết.
Phương pháp: Đánh giá.
GV trả bài cho từng HS.
Giáo viên nhận xét, chốt lại, dán lên bảng lớp giấy khổ to viết sẵn lời giải.
v Hoạt động 3: HS viết lại một đoạn trong bài.
Phương pháp: Thực hành.
GV nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh đoạn văn vừa viết ở lớp, viết lại vào vở. Những HS viết bài chưa đạt yêu cầu vế nhà viết lại cả bài để nhận xét, đánh giá tốt hơn.
Chuẩn bị: Tả cảnh ( Kiểm tra viết )
Nhận xét tiết học.
 + Hát 
Hoạt động lớp.
1 H đọc đề bài trong SGK.
Kiểu bài tả con vật.
Đối tượng miêu tả ( con vật với những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài, về hoạt động.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh tự đánh giá bài viết của mình theo gợi ý 2 (SGK), tìm lỗi và sửa lỗi trong bài làm dựa trên những chỉ dẫn cụ thể của thầy (cô).
Học sinh đổi vở cho nhau, giúp nhau soát lỗi và sửa lỗi.
4, 5 HS tự đánh giá bài viết của mình trước lớp.
Hoạt động cá nhân
Mỗi HS tự xác định đoạn văn trong bài để viết lại cho tốt hơn.
1, 2 HS đọc đoạn văn vừa viết lại.
Cả lớp nhận xét
RÚT KINH NGHIỆM 
Môn Toán Ngày soạn: 15/4/2015
Tiết 159 Ngày dạy: 16/4/2015
Bài: ÔN TẬP TÍNH CHU VI , DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Ôn tập củng cố kiến thức chu vi, diện tích một số hình đã học 
 ( Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang,hình bình hành, hình thoi, hình tròn).
2. Kĩ năng: 	- Có kỹ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học
3. Thái độ: 	- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
7’
8’
8’
9’
2’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập các phép tính số đo thời gian.
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về chu vi, diện tích một số hình.
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: 
Hệ thống công thức
Phương pháp: hỏi đáp.
Nêu công thức, qui tắc tính chu vi, diện tích các hình:
1/ Hình chữ nhật
2/ Hình vuông 
3/ Hình bình hành
4/ Hình thoi
5/ Hình tam giác
6/ Hình thang
7/ Hình tròn
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề .
Muốn tìm chu vi khu vườn ta cần biết gì?
Nêu cách tìm chiều rộng khu vườn.
Nêu công thức tính P hình chữ nhật.
Nêu công thức, qui tắc tính S hình chữ nhật.
Bài 2: 
1 học sinh đọc đề.
Đề toán hỏi gì?
Muốn tìm chiều cao tam giác ta làm thế nào?
Nêu cách tìm S tam giác.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
Bài 4: 
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên gợi ý:
Tìm S 1 hình tam giác.
Tìm S hình vuông.
Lấy S hình tam giác nhân 4.
Tìm S hình tròn.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nhắc lại nội dung ôn tập.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Ôn lại nội dung vừa ôn tập.
Chuẩn bị: Luyện tập
Nhận xét tiết học.
Hát 
 Hoạt động cá nhân, lớp
Học sinh nêu
1/ P = ( a+b ) ´ 2
 S = a ´ b
2/ P = a ´ 4
 S = a ´ a 
3/ S = a ´ h
4/ S = 
5/ S = 
6/ S = 
7/ C = r ´ 2 ´ 3,14
 S = r ´ r ´ 3,14
Học sinh đọc đề.
Học sinh trả lời.
Học sinh nhận xét.
Học sinh làm bài.
	Giải:
Chiều rộng khu vườn:
	120 : 3 ´ 2 = 80 (m)
Chu vi khu vườn.
	(120 + 80) ´ 2 = 400 (m)
Diện tích khu vườn:
	120 ´ 80 = 9600 m2
	 = 96 a = 0,96 ha
	 Đáp số: 400 m ; 96 a ; 0,96 ha.
1 học sinh đọc.
Chiều cao tam giác
	S ´ 2 : a
Tìm S hình vuông suy luận tìm S tam giác.
Học sinh làm bài.
Diện tích hình vuông cũng là S hình tam giác.
	8 ´ 8 = 64 (cm2)
Chiều cao tam giác.
´ 2 : 10 = 12,8 (cm)
Đáp số: 12,8 cm.
Học sinh đọc đề.
	Giải:
Diện tích 1 hình tam giác vuông.
´ 4 : 2 = 8 (cm2)
Diện tích hình vuông.
	8 ´ 4 = 32 (cm2)
Diện tích hình tròn.
	4 ´ 4 ´ 3,14 = 50,24
Diện tích phần gạch chéo.
	50,24 – 32 = 18,24
	Đáp số: 18,24 cm
RÚT KINH NGHIỆM 
Môn * Toán Ngày soạn: 15/4/2015
Tiết 63 Ngày dạy: 16/4/2015
Bài: Luyện tập
I. Yêu cầu: 
- Giúp HS rèn kĩ năng thực hành cộng, trừ các số thập phân; làm tính nhanh, tìm thành phần chưa biết giải các dạng toán liên quan đến số đo độ dài, khối lượng. 
- Giáo dục tính kiên trì, chịu khó, sạch sẽ.
 II. Lên lớp:
Bài 1: Tính:
a) 105, 8 : = 11,75 ( dư 0,05 ) 125,07 : 11 = 11,37 
b) 307,36 : 13 = 23, 64 ( dư 0,04 )
Bài 2: Tính giá trị biểu thức:
a) 864 : 2,4 + 108 : 22,5 - 0, 764 =
 360 + 4,8 - 0, 764 =
 364,8 - 0,764 = 364,036
b) ( 33,6 + 42,4 ) : 0,25 - 0,78 =
 76 : 0,25 - 9,78 = 
 304 - 9,78 = 294,22
Bài 3: Một thửa ruộng hình chữ thang có đáy lớn 186,5m, đáy bé bằng đáy lớn, chiều cao100m.
a) Tính diện tích thửa ruộng/
b) Cứ 100 m2 thì thu được 65,4 kg lúa, hỏi cả thửa ruộng thu mấy kg lúa? Mấy tạ lúa?
 Giải:
 Đáy bé thửa ruộng 186,5: 5 x 4 = 149,2 ( m)
 Diện tích thửa ruộng (186,5 + 149,2) x 100 : 2 = 1678,5 (m)
 Số lúa thu được là 65,4 : 100 x 1678,5 = 10977,39 (kg)
Môn Toán Ngày soạn: 15/4/2015
Tiết 160 Ngày dạy: 16/4/2015
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh: Ôn tập, củng cố tính chu vi, diện tích một số hình.
2. Kĩ năng: 	 - Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình.
3. Thái độ: 	 - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, VBT, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập về chu vi, diện tích một số hình.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Ôn công thức quy tắc tính P , S hình chữ nhật.
Bài 1 :
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm P, S hình chữ nhật cần biết gì.
Nêu quy tắc tính P, S hình chữ nhật.
Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh ôn lại quy tắc công thức hình vuông.
Giáo viên gợi ý bài 2.
Đề bài hỏi gì?
Nêu quy tắc tính P và S hình vuông?
Bài 3 : 
- GV có thể gợi ý : 
+ Tính diện tích thửa ruộng HCN
+ Tính số thóc thu hoạch được
Bài 4 : 
- Gợi ý : 
- Đã biết S hình thang = a + b x h
 2
+ S Hthang = S HV
+ TBC 2 đáy = ( a + b ) : 2
+ Tính h = S Hthang : ( a+b )
 2
v	Hoạt động 2: Củng cố.
 Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem trước bài ở nhà.
Làm bài 4/ 167
Nhận xét tiết học 
Hát 

File đính kèm:

  • docGiao_an_lop_5.doc