Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Đôn Phục
1. Ổn định: Cho HS hát
2. KT bài cũ :
-Yêu cầu 3 học sinh đọc bài Út Vịnh, trả lời câu hỏi.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài :
Giáo viên giới thiệu: Bài thơ Những cánh buồm thể hiện cảm xúc của một người cha trước những câu hỏi, những lời nói ngây thơ, đáng yêu của con cùng mình đi ra biển.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài thơ. Sau đó, 5 em tiếp nối nhau đọc từng khổ cho đến hết bài.
Giáo viên ghi bảng các từ ngữ mà học sinh địa phương dễ mắc lỗi khi đọc.
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa từ (nếu có).
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.
- Mời 1 học sinh đọc toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài thơ dựa theo những câu chuyện trong SGK.
+ Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ.
- Giáo viên nhắc học sinh dựa vào những hình ảnh thơ và những điều đã học về văn tả cảnh để tưởng tượng và miêu tả.
+ Nêu những câu thơ dẫn lời nói trực tiếp của cha và của con trong bài?
+ Những câu thơ nào tả hình dáng, hoạt động của hai cha con trên bãi biển?
- Yêu cầu học sinh thuật lại bằng lời cuộc trò chuyện giữa hai cha con.
+ Những câu hỏi ngây thơ của con cho thấy con có ước mơ gì?
+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì?
(Giáo viên giúp học sinh hiểu câu hỏi: Để nói được ý nghĩ của người cha về tuổi trẻ của mình, về ước mơ của con mình, các em phải nhập vai người cha, đoán ý nghĩ của nhân vật người cha trong bài thơ.
- Bài thơ muốn nói lên điều gì?
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh dấu ngắt nhịp, nhấn giọng một đoạn trong bài
Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm.
- Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
Giáo viên nhận xét, khen ngợi những học sinh hiểu bài thơ, đọc hay.
4. Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu 1, 2 học sinh nêu lại ý nghĩa của bài thơ.
- Yêu cầu học sinh tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, đọc trước bài tập đọc mở đầu tuần 33:
đó học sinh thi đọc diễn cảm đoạn thơ, cả bài thơ. - Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - HS trả lời ________________________________________ Tiết 2. Toán: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ ĐO THỜI GIAN (trang 165) I. Mục tiêu: - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong việc giải toán. - HS làm các BT : 1, 2, 3. MR: BT4 II. Đồ dùng: GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Cho HS hát 2.KT bài cũ: Luyện tập. - Gọi hs lên bảng làm lại bài 1 tiết trước. 3.Bài mới: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian. Hoạt động 1: Ôn kiến thức Nhắc lại cách thực hiện 4 phép tính trên số đo thời gian. Lưu ý trường hợp kết quả qua mối quan hệ? - Kết quả là số thập phân Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài - Cho học sinh làm vào vở - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét - Giáo viên chốt cách làm bài: đặt thẳng cột. - Lưu ý học sinh về mối quan hệ giữa các đơn vị đo. - Phép trừ nếu trừ không được phải đổi 1 đơn vị lớn ra để trừ ,kết quả là số thập phân phải đổi. Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài - Lưu ý cách đặt tính. - Phép chia nếu còn dư đổi ra đơn vị bé hơn rồi chia tiếp Cho học sinh làm vào vở - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề. - Nêu dạng toán? - Nêu công thức tính. - Cho HS làm bài vào vở . - Gọi 1HSlên bảng làm. - Nhận xét Bài 4 : Yêu cầu học sinh đọc đề - Nêu dạng toán. - Giáo viên lưu ý học sinh khi làm bài có thời gian nghỉ phải trừ ra. Lưu ý khi chia không hết phải đổi ra hỗn số. - Cho HS làm tương tự bài 3. 4. Củng cố - Dặn dò: - Muốn nhân, chia, cộng, trừ số đo thời gian ta làm thế nào ? - Ôn tập kiến thức vừa học. Học sinh nhắc lại. Đổi ra đơn vị lớn hơn hoặc bé hơn Phải đổi ra đơn vị đo cụ thể. Ví dụ : 3,1 giờ = 3 giờ 6 phút Bài 1: Tính: + a/ 12 giờ 24 phút 3 giờ 18 phút 15 giờ 42 phút - - 14 giờ 26 phút 13 giờ 86 phút 5 giờ 42 phút 5 giờ42 phút 8giờ 44phút + - b/ 5,4 giờ 20,4giờ 11,2 giờ 12,8giờ 16,6 giờ 7,6giờ Bài 2: Tính: a/ 8 phút 52 giây ´ 2 16 phút 108 giây = 17 phút 48 giây 38 phút 18 giây 6 2 phút = 120 giây 6 phút 23 giây 138 giây 18 0 b) 4,2 giờ ´ 2 = 8,4 giờ = 8 giờ 24 phút 37,2 phút 3 07 12,4 phút 12 0 Bài 3: Học sinh đọc đề. Tóm tắt. S : 18 km V : 10km/giờ T : giờphút ? Giải: Người đó đi hết quãng đường mất 18 : 10 = 1,8 ( giờ ) = 1 giờ 48 phút Đáp số : 1 giờ 48 phút Bài 4 : Học sinh đọc đề. - Làm tương tự bài 3. Giải: Ôtô đi hết quãng đường mất 8giờ 56phút – (6giờ15phút +25phút) = 2 giờ 16 phút = giờ Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 45 ´ = 102 (km) Đáp số: 102km - HS trả lời ___________________________________________________ Thứ ngày tháng năm 2016 Tiết 1. Toán: ÔN TẬP TÍNH CHU VI VÀ DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH (trang 166) I. Mục tiêu: Thuộc công thức tính chu vi, diện tích một số hình đã học (Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn) và vận dụng vào giải toán. II. Đồ dùng: GV: Phấn màu, bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Cho HS hát 2.KT bài cũ: Ôn tập các phép tính số đo thời gian. - Gọi 2 hs lên bảng làm lại bài 1 tiết trước. -Nhận xét. 3. Bài mới: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình. Hoạt động 1: Hệ thống công thức: Nêu công thức, qui tắc tính chu vi, diện tích các hình: 1/ Hình chữ nhật 2/ Hình vuông 3/ Hình bình hành 4/ Hình thoi 5/ Hình tam giác 6/ Hình thang 7/ Hình tròn Hoạt động 2 : Thực hành. Bài 1:Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề . Muốn tìm chu vi khu vườn ta cần biết gì? Nêu cách tìm chiều rộng khu vườn. Nêu công thức tính P hình chữ nhật. Nêu công thức, qui tắc tính S hình chữ nhật. - Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm. - Nhận xét Bài 2:Gọi 1 học sinh đọc đề. Đề toán hỏi gì? - Hướng dẫn hs tìm diện tích thật của mảnh đất và cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm. - Nhận xét Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên gợi ý: Tìm S 1 hình tam giác. Tìm S hình vuông. Lấy S hình tam giác nhân 4. Tìm S hình tròn. - Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm - Nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - Muốn tính diện tích hình thang ta ta làm thế nào ? - Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào ? - Chuẩn bị tiết : Luyện tập Học sinh nêu 1/ P = (a+b) ´ 2 S = a ´ b 2/ P = a ´ 4 S = a ´ a 3/ S = a ´ h 4/ S = (m x n ) : 2 5/ S = (a x h ) : 2 6/ S = ( a+b) x h : 2 7/ C = r ´ 2 ´ 3,14 S = r ´ r ´ 3,14 Bài 1:Học sinh đọc đề. Học sinh trả lời. Học sinh nhận xét. Học sinh làm bài. Giải: a)Chiều rộng khu vườn: 120 : 3 ´ 2 = 80 (m) Chu vi khu vườn. (120 + 80) ´ 2 = 400 (m) b) Diện tích khu vườn: 120 ´ 80 = 9600 m2 = 9600 m2 = 0,96 ha Đáp số: 400 m ; 9600 m2 ; 0,96 ha. Bài 2: 1 học sinh đọc đề. Giải: Đáy lớn của hình thang là: 5 1000= 5000 (cm) 5000 m= 50m Đáy bé là: 3 1000 = 3000 (cm) 3000 cm= 30m Chiều cao là: 2 1000 = 2000 (cm) 2000 cm= 20m Diện tích mảnh đất hình thang là: ( 50 + 30) 20 : 2= 800(m2) Đáp số: 800m2 Bài 3: Học sinh đọc đề. Giải: a) Diện tích hình vuông ABCD bằng 4 lần diện tích hình tam giác vuông BOC, mà diện tích hình tam giác vuông BOC Diện tích 1 hình tam giác vuông. ´ 4 : 2 = 8 (cm2) Diện tích hình vuông ABCD là: 8 ´ 4 = 32 (cm2) Diện tích hình tròn: 4 ´ 4 ´ 3,14 = 50,24 Diện tích phần đã tô màu của hình tròn là: 50,24 – 32 = 18,24 (cm2) Đáp số: 18,24 cm2 - HS trả lời ___________________________ Tiết 2. Kể chuyện: NHÀ VÔ ĐỊCH I. Mục tiêu: - HS kể lại được từng đoạn câu chuyện Nhà vô địch bằng lời người kể, và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp. - Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Giáo dục hs tính mạnh dạn trước mọi người . II. Đồ dùng - Phấn màu, bảng phụ.SGK. Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ viết sẵn tên các nhân vật trong truyện. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS kể lại về việc làm tốt của một người bạn. - GV nhận xét. 3.Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1. GV kể chuyện : - GV kể lần 1 và treo bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện: chị Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp. - GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu tranh minh hoạ. HĐ2. HS kể chuyện : - Gọi 1 HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu. + Yêu cầu 1: Dựa vào lời kể GV và tranh minh hoạ, kể từng đoạn câu chuyện . - Cho HS kể chuyện theo nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh : - Cho HS xung phong kể từng đoạn. GV bổ sung, góp ý, ghi điểm HS kể tốt. + Yêu cầu 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp. Trao đổi với các bạn về 1 chi tiết trong chuyện, về nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp, về ý nghĩa câu chuyện. - GV nhắc HS khi kể các em cần xưng “tôi”, kể theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật. - Cho HS thi kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét khen những HS kể đúng, kể hay. 4. Củng cố - Dặn dò : - Nêu lại ý nghĩa câu chuyện. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Nhận xét tiết học. - 2HS kể lại về việc làm tốt của một người bạn. - HS lắng nghe. - HS vừa nghe vừa theo dõi trên bảng. - HS vừa nghe vừa nhìn hình minh hoạ. - 1HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện. - HS lắng nghe. - HS kể theo nhóm, kể từng đoạn . - HS xung phong kể chuyện. - HS lắng nghe. - Thi kể chuyện, trao đổi, trả lời: Câu chuyện khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn; trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. - HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện. __________________________________ Tiết 4. Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vậy (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết) ; nhận biết và sửa đựoc lỗi trong bài. - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. - HS có ý thức làm bài tốt hơn II. Đồ dùng: GV: Phấn màu, bảng phụ. Phiếu học tập trong đó ghi những nội dung hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm và tập viết đoạn văn hay. SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS nêu cấu tạo của bài văn tả con vật, nêu nội dung từng phần ? - Nhận xét 3.Bài mới. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của giờ học. Hoạt động 1: GV nhận xét, đánh giá chung về kết quả bài viết của cả lớp. Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp (Hãy tả một con vật mà em yêu thích). GV hướng dẫn học sinh phân tích đề. - Mời học sinh nêu kiểu bài, đối tượng được tả. a) Gv nhận xét chung về bài viết của cả lớp. VD:+ Ưu điểm: Đa số các em đã xác định đúng yêu cầu của đề, bài văn có đầy đủ 3 phần ( MB, TB, KB), nhiều bài văn hay, có cảm xúc chữ viết rõ ràng, sử dụng đúng dấu câu. + Tồn tại: Có một em xác định sai thể loại văn, nhiều em chữ viết còn sai nhiều lỗi chính tả,dùng từ chưa chính xác, có em chữ viết quá cẩu thả không đọc được b) Kết quả đạt được : Nhận xét bài làm của HS Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài: - GV trả bài cho từng học sinh. - Mời học sinh nối tiếp đọc các nhiệm vụ 2; 3; 4 của bài. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV treo bảng phụ ghi sẵn các lỗi phổ biến, mời học sinh lần lượt chữa trên bảng (phần bên phải ). + Lỗi về chính tả: + Lỗi về dùng từ:. + Lỗi về đặt câu:. - Giáo viên nhận xét, chốt lại, ghi nhanh lên bảng. b) Hướng dẫn học sinh sửa lỗi trong bài: - Yêu cầu học sinh đọc lời nhận xét của thầy (cô), viết vào Vở các lỗi và tự sửa lỗi. c) Hướng dẫn học sinh học tập những bài văn hay: - GV đọc bài văn hay, có cảm xúc riêng, yêu cầu học sinh thảo luận tìm cái hay ở mỗi đoạn văn, bài văn. d) Hướng dẫn HS chọn viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn: - Yêu cầu HS chọn 1 đoạn văn để viết lại cho hay hơn. - Mời 1; 2 H đọc đoạn văn vừa viết lại. - GV nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố - Dặn dò: - Mời học sinh nêu dàn bài chung của bài văn tả con vật. ( HS nêu) - Yêu cầu học sinh hoàn chỉnh đoạn văn vừa viết ở lớp, viết lại vào vở. Những học sinh viết bài chưa đạt yêu cầu tiếp tục viết lại cả bài để lần sau làm tốt hơn. - HS đọc đề. - Kiểu bài tả con vật. Đối tượng miêu tả (con vật với những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài, về hoạt động). - 3 học sinh đọc. - HS quan sát, chữa lỗi: - HS chép vào vở. - Học sinh đổi vở cho nhau, giúp nhau soát lỗi và sửa lỗi. - 4, 5 HS tự đánh giá bài viết của mình trước lớp. - HS lắng nghe, học tập. - Mỗi HS tự xác định đoạn văn trong bài để viết lại cho tốt hơn. - 1; 2 HS đọc đoạn văn vừa viết lại. - Cả lớp nhận xét - HS trả lời _____________________________________________________________ Thứ ngày tháng năm 2016 Tiết 1. Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( dấu hai chấm) I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT 1). - Biết sử dụng dấu hai chấm khi viết văn (BT 2). II. Đồ dùng: GV: Phấn màu, bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Cho HS hát 2. KT bài cũ: Nêu tác dụng của dấu phẩy ? Cho ví dụ? 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài :Ôn tập về dấu câu dấu hai chấm. b. Giảng bài : Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên treo bảng phụ có ghi cần ghi nhớ về dấu hai chấm, mời 2 hs đọc lại. - Cho HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi, cho lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét + chốt lời giải đúng. Bài 2: Cho HS đọc đề, nêu yêu cầu. Cho HS làm bài cá nhân vào vở. Gọi 1HS lên bảng điền, cho lớp nhận xét. - Cho HS nêu tác dụng của dấu hai chấm của từng câu. Bài 3: Cho HS đọc đề, đọc mẩu chuyện. - Cho HS thảo luận nhóm 4 - Gv gợi ý : + Tin nhắn của ông khách là gì? + Người bán hàng hiểu lầm ý của khách nên ghi trên dải băng tang điều gì ? + Để người bán hàng khỏi hiểu lầm , ông khách cần thêm dấu gì vào tin nhắn, dấu đó đặt sau chữ nào ? Gọi đại diện các nhóm nêu Kết quả thảo luận, cho lớp mhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: Nêu tác dụng của dấu hai chấm? Cho HS thi đua tìm ví dụ. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 2 học sinh nêu Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề. Học sinh nhắc lại kiến thức về dấu hai chấm. + Dấu 2 chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật, hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. + Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép, hay dấu gạch đầu dòng. HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi,lớp nhận xét a. Một chú công an vỗ vai em : Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm! Tác dụng : Đăt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. b. Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học . Tác dụng:Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải giải thích cho bộ phận đứng trước. Bài 2 : HS đọc đề , nêu yêu cầu. Hs làm bài cá nhân vào vở . 1hs lên bảng điền, lớp nhận xét. a. Thằng giặc cuống cả chân Nhăn nhó kêu rối rít : - Đồng ý là tao chết Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. b.Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi .khi tha thiết cầu xin : “Bay đi, diều ơi! Bay đi !” Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật . c. Từ Đèo Ngang nhìn về hướng nam ta bắt gặp một phong cảnh thiên nhiên kì vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn trùng điệp , phía đông là Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải giải thích cho bộ phận đứng trước. Bài 3: HS đọc đề, đọc mẫu chuyện. HS thảo luận nhóm 4, đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận. + Tin nhắn của ông khách : Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. (hiểu là nếu còn chỗ viết trên băng tang) + Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. (Hiểu là nếu còn chỗ trên thiên đàng). + Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ : linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. - vài HS nêu lại. - HS trả lời _______________________________________________ Tiết 2. Luyện tiếng việt: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả con vật (BT 8 VTH tiếng việt trang 50) - Củng cố cho HS những kiến thức về dấu câu. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên trình bày - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 8/50: Viết lại một đoạn trong bài làm văn tả con vật theo cách khác. Bài tập : Đặt câu: a) Câu có dấu hai chấm báo hiệu lời tiếp theo là nói trực tiếp của người khác được dẫn lại? b) Câu có dấu hai chấm báo hiệu lời tiếp theo là lời giải thích, thuyết trình? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên trình bày Ví dụ: Con mèo nhà em rất đẹp. Lông màu trắng, đen, vàng đan xen lẫn nhau trông rất dễ thương. Ở cổ có một mảng lông trắng muốt, bóng mượt. Đầu chú to, tròn. Đôi tai luôn vểnh lên nghe ngóng. Hai mắt to và tròn như hai hòn bi ve. Bộ ria dài và vểnh lên hai bên mép. Bốn chân của nó ngắn, mập. Cái đuôi rất dài trông thướt tha, duyên dáng. Ví dụ: - Hôm qua, Hà bảo: “ Cậu hãy xin lỗi Tuấn đi vì cậu sai rồi”. - Cô giáo nói: “ Nếu các em muốn học giỏi, cuối năm được xét lên lớp thì các em phải cố gắng siêng năng học tập”. - HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3. Giá trị sống- Kĩ năng sống: Bài 18: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 2016 Tiết 1. Toán: LUYỆN TẬP ( trang 167) I. Mục tiêu: - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. HS làm BT 1,2,4. MR: BT3 - GD: Tính toán nhanh, cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng tốt trong thực tế cuộc sống II. Đồ dùng: Phấn màu, bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1.KTbài cũ: - Gọi hs lên bảng nêu cách tính chu vi, diện tích hình tròn và viết công thức tính 2. Bài mới: Luyện tập. * Ôn công thức quy tắc tính P, S hình chữ nhật. - Nêu công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ? Bài 1.Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1. Đề bài hỏi gì? Muốn tìm P, S hình chữ nhật cần biết gì. Nêu quy tắc tính P, S hình chữ nhật. *Hướng dẫn hs tìm kích thước thật của sân bóng rồi áp dụng công thức làm bài. -Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc công thức tính chu vi, diện tích hình vuông. Đề bài hỏi gì? Nêu quy tắc tính S hình vuông? Gọi 1 em lên bảng làm Nhận xét. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc công thức tính diện tích hình chữ nhật. - Đề bài hỏi gì? - Gọi 1 em lên bảng làm Nhận xét. Bài 4: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài Gợi ý: Đã biết S hình thang = ((a+b) x h):2. Từ đó có thể tính được chiều cao h bằng cách lấy diện tích hình thang chia cho trung bình cộng của hai đáy là: (a+b):2 - Cho hs làm bài vào vở. - Gọi 1 em lên bảng làm - Nhận xét. 3. Củng cố. - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào ? Muốn tìm trung bình cộng của hai đáy ta làm thế nào? - Chuẩn bị: Bài ôn tập S, V một số hình. Hoạt động của HS P = (a + b) ´ 2 S = a ´ b. Bài 1. Học sinh đọc. - Tính P, S sân bóng. - Chiều dài, chiều rộng. Học sinh nêu. Học sinh giải vàovở. Giải a) Chiều dài sân bóng là: 11 X 1000= 11000(cm) 11000cm=110m Chiều rộng sân bóng là: 9 X 1000 = 9000 (cm) 9000 cm= 90m Chu vi sân bóng là: (110 + 90)X 2= 400(m) b) Diện tích sân bóng là: 110 X 90 = 9900(m2) Đáp số : 9900 m2 Bài 2: Học sinh đọc bài Công thức tính P, S hình vuông. S = a ´ a P = a ´ 4 - Tính S sân hình vuông Học sinh nêu. Học sinh giải vào vở. Giải: Cạnh cái sân hình vuông. 48 : 4 = 12 (m) Diện tích cái sân. 12 ´ 12 = 144 (m2) Đáp số: 144 m2 Bài 3. Học sinh đọc bài - Học sinh nêu quy tắc công thức. - Số thóc thu được trên thửa ruộng hình chữ nhật. Học sinh giải vào vở. Giải: Chiều rộng thửa ruộng là: 100 × 3/5 = 60(m) Diện tích thửa ruộng là: 100 × 60 = 6000 ( m2) 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là: 6000 : 100 = 60(lần) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là: 55 × 60 = 3300 (kg) Đáp số: 3300 kg Bài 4: Học sinh đọc bài, tìm hiểu đề Giải: Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông đó là: 10 × 10 = 100 (cm2) Trung bình cộng hai đáy hình thang là: ( 12 +8 : 2 = 10 (cm) Chiều cao hình thang là: 100 : 10 = 10 (cm) Đáp số: 10cm _________________________________________ Tiết 3. Tập Làm Văn: TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - HS viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng,đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. II. Đồ dùng: - Dàn ý cho đề văn của mỗi HS ( đã lập từ tiết trước) - Một số tranh ảnh gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Giới thiệu bài – ghi mục bà
File đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_32_20152016.doc