Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2014-2015 (Bản đẹp)
Tiết 4: Tập đọc
CUỐN SỔ TAY
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các tên riêng nước ngoài phiên âm: Mô- na- cô, Va- ti- căng, các từ ngữ: cầm lên, lí thú, phần trăm .
- Biết đọc bài với giọng vui., hồn nhiên; phân biệt lời các nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Nắm được đặc điểm của một số nước được nêu trong bài.
- Nắm được công dụng của sổ tay.
- Biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bản đồ thế giới.
- 2- 3 cuốn sổ tay.
III. Các hoạt động day- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài - HS đọc bài: Người đi săn và con vượn
- GV hướng dẫn đọc
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu. - HS nối tiếp đọc.
- Đọc từ khó
- Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc nối tiếp đoạn
- Đọc câu khó.
- HS đọc nối tiếp đoạn + giải nghĩa từ
- Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm
- Thi đọc nối tiếp trước lớp
c? - GV nhận xét. II. Bài mới. 1: HD giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. * HS nắm được cách giải. - Bước 1: Tìm 1 phần - Bước 2: Tìm nhiều phần - GV đưa ra bài toán - HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + BT hỏi gì? - HS nêu. + Để tính được 10 lít mật ong đổ được đầy mấy can trước hết phải tìm gì ? - Tìm số lít mật ong trong một can Tóm tắt : Bài giải : 35 lít : 7 can Số lít mật ong trong một can là : 10 lít : .... Can ? 35 : 7 = 5 ( l ) Số can cần để đựng 10 lít mật ong là : 10 : 5 = 2 ( can ) Đáp số : 2 can - Bài toán trên bước nào là bước rút vè đơn vị ? - Bước tìm số lít mật ong trong một can - Vậy bài toán rút về đơn vị được giải bằng mấy bước ? - Giải bằng hai bước + Tìm giá trị của một phần ( phép chia ) + Tìm số phần bằng nhau của một giá trị ( phép chia ) - Nhiều HS nhắc lại 2: Thực hành a. Bài 1+ 2 : Củng cố về dạng toán rút về đơn vị vừa học . Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán Tóm tắt : Bài giải : 40 kg : 8 túi Số kg đường đựng trong một túi là : 15 kg : .... Túi ? 40 : 8 = 5 ( kg ) Số túi cần để đựng 15 kg đường là : 15 : 5 = 3 ( túi ) - GV nhận xét Đáp số : 3 túi Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - Yêu cầu HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán Tóm tắt : Bài giải : 24 cúc áo : 4 cái áo Số cúc áo cần cho 1 cái áo là : 42 cúc áo : .... Cái áo ? 24 : 4 = 6 ( cúc áo ) Số áo để dùng hết 42 cúc áo là : 42 : 6 = 7 ( cái áo ) Đáp số : 7 cái áo - GV nhận xét Bài 3 : Củng cố về tính giái trị của biểu thức . - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - HS làm BT - nêu kết quả đúng, sai 24 : 6 : 2 = 4 : 2 24 : 6 : 2 = 24 : 3 = 2 Đ = 8 S 18 : 3 x 2 = 18 : 6 18 : 3 x 2 = 6 x 2 = 3 S = 12 Đ - HS nhận xét - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - HS nêu Tiết 2: Chớnh tả Bài viết: Ngôi nhà chung I. Mục tiêu : Rèn kỹ năng viết chính tả . 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài : Ngôi nhà chung . 2. Điền vào chỗ trống các âm đầu l / n. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết BT 2a. III. Các HĐ dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: rong ruổi, thong dong - HS + GV nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : ghi đầu bài 2. HD nghe - viết . a. HD chuẩn bị . - HS viết bảng - GV đọc bài: Ngôi nhà chung - HS nghe - HS đọc lại - Giúp HS nắm ND bài văn + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ? - Là trái đất + Những việc mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ? - Bảo vệ hoà bình, MT , đấu tranh chống đói nghèo ... - Viết từ khó : thế giới đấu tranh chống đói nghèo - HS phân tích - HS đọc - HS nghe viết vào bảng con - GV quan sát, sửa sai b. GV đọc bài . - HS nghe viết bài vào vở - GV đọc bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở nhận xột 3. HD làm BT Bài 2 a . - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - HS lên bảng làm - đọc kết quả a. nương đỗ - nương ngô - lưng đèo- gùi tấp lập - làm nương - vút lên - HS nhận xét - GV nhận xét - HS đọc lại lời giải Bài 3a : - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - HS đọc trước lớp câu văn : Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu. - GV đọc - HS viết vào vở - GV nhận xét 4. Củng cố dặn dò . - Về nhà viết lại những chữ còn viết sai Tiết 3: Mĩ thuật Tiết 4: Tập đọc Cuốn sổ tay I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các tên riêng nước ngoài phiên âm: Mô- na- cô, Va- ti- căng, các từ ngữ: cầm lên, lí thú, phần trăm . - Biết đọc bài với giọng vui., hồn nhiên; phân biệt lời các nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu: - Nắm được đặc điểm của một số nước được nêu trong bài. - Nắm được công dụng của sổ tay. - Biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác. II. Đồ dùng dạy- học: - Bản đồ thế giới. - 2- 3 cuốn sổ tay. III. Các hoạt động day- học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài - HS đọc bài: Người đi săn và con vượn - GV hướng dẫn đọc b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. - HS nối tiếp đọc. - Đọc từ khó - Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc nối tiếp đoạn - Đọc câu khó. - HS đọc nối tiếp đoạn + giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm - Thi đọc nối tiếp trước lớp - GV nhận xét 3. HD tìm hiểu bài: - Thanh dùng sổ tay làm gì? - Ghi ND cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú... - Hãy nói một vài điều lí thú trong sổ tay của Thanh? - Tên nước nhỏ nhất, tên nước lớn nhất ,nước có dân số đông nhất, nước có số dân ít nhất - Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn? - ND bài ? - Vì sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng. Trong sổ tay có thể người ta chỉ ghi những điều riêng cho mình không muốn ai biết. - HS nêu 4. Luyện đọc lại: - HS đọc phân vai trong nhóm. - Một vài nhóm thi đọc theo vai - HS nhận xét - GV nhận xét 5. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại nội dung bài. - VN làm sổ tay tập ghi chép. Thứ tư ngày 22 thỏng 4 năm 2015 Tiết 1: Toỏn Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Kỹ năng tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu tính. II. Các HĐ dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước giải BT rút về đơn vị. - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: a. Bài 1 + 2: Củng cố về giải toán rút về đơn vị. - Bước 1: Tìm 1 phần - Bước 2: Tìm nhiều phần Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu phân tích bài toán. Tóm tắt 48 đĩa : 8 hộp Bài giải 30 đĩa : .....hộp? Số đĩa có trong mỗi hộp là: 48 : 8 = 6 (đĩa) Số hộp cần để đựng hết 30 đĩa là. 30 : 6 = 5 (hộp) Đáp số: 5 hộp - GV nhận xét. Bài 2: - HS nêu yêu cầu. - Phân tích bài toán. Tóm tắt Bài giải 45 HS: 9 hàng. 60 HS: ... hàng? Số HS trong mỗi hàng là: 45 : 9 = 5 (HS) Số hàng 60 HS xếp được là: 60 : 5 = 12 (hàng) Đáp số: 12 hàng - GV nhận xét. Bài 3: Củng cố tính giá trị của biểu thức. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Nêu cách thực hiện. - HS tính - nối 56 : 7 : 2 36 : 3 x 3 4 x 8 : 4 4 8 48 : 8 x 2 48 : 8 : 2 12 3 36 - GVnhận xét. C. Củng cố dặn dò. - Nêu lại ND bài. - HS nêu Tiết 2: LTVC Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Bằng gì ? Dấu chấm, dấu hai chấm I. Mục tiêu: 1. Ôn luyện về dấu chấm, bước đầu dùng dấu hai chấm . 2. Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp viết bài tập 1,2. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên 1 số nước mà em biết? - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. - Trung Quốc, Lào. Anh, Pháp, Đức, Nhật Bản, 2. HD làm bài tập Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Dấu hai chấm trong câu 1 dùng để làm gì? - HS nêu yêu cầu BT. - 1 HS làm mẫu câu1. - Dẫn lời nhân vật Bồ Chao - HS trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong câu còn lại: Lời giải: + Dùng để giải thích sự việc + Dùng để dẫn lời nhân vật Tu Hú - HS nhận xét. - GV: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của nhân vật hoặc lời giải thích cho ý nào đó. - HS nghe. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT. - 1 HS đọc đoạn văn. - HS điền dấu chấm, dấu hai chấm. Lời giải: Khi đã...ngừng học. Có lần...hỏi: “Cha đã...mệt ”. Cha...đáp: “Bác học...học”. - HS nhận xét - HS đọc lại - GV nhận xét. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc các câu cần phân tích. - HS làm bài vào vở. Lời giải: a) Bằng gỗ xoan. b) Bằng đôi bàn tay khéo léo của mình. c) Bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình. - HS đọc lại lời giải - GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò. - Nêu ND bài học - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Đạo Đức kĩ năng ra quyết định I. Mục tiêu: - Luyện KN, suy nghĩ có phê phán, tư duy một cách sáng tạo khả năng giải quyết vấn đề có cân nhắc cái đúng, sai, lợi, hại để có được những quyết định đúng đắn. - Nắm được các bước ra quyết định II. Các hoạt động dạy và học GT bài ND bài *Hoạt động 1: Trò chơi ra quyết định đúng đắn - Chọn hai đội chơi, chơi như chơi cờ carô - GV nêu tên trò chơi - Hướng dẫn cách chơi, luật chơi - Khi nghe hiệu lệnh thì các quân cờ người theo thứ tự di chuyển nếu bên nào tạo được 1 đường thẳng 3 người trước là thắng - HS chơi: một bên là quân trắng, một bên là quân đen - Công bố KQ thắng, thua * KL: Để giành được thắng lợi, từng cá nhân, từng đội phải biết quan sát,đánh giá, tính toán. Qua trò chơi giúp các em tạo KN ra quyết định. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: Đây là tiền của tôi - GV nêu tình huống: Trên đường đi học về Nam và Hùng nhìn thấy tờ tiền 20 000 đ, cả hai cùng nói : “Đây là tiền của tôi ’’ - HS thảo luận nhóm tìm cách xử lí tình huống và giải thích vì sao lại chọn cách xử lí đó ? - Các nhóm báo cáo - KL: Mỗi ngày, mỗi người đều phải ra nhiều quyết định, mỗi TH thường có nhiều lựa chọn để giải quyết. Vì vậy cần phải lường trước được hậu quả trước khi ra QĐ để QĐ của mình là tốt nhất *Hoạt động 3: Xử lí tình huống - GV nêu tình huống: Tan học trên đường về Lan nói: Hương ơi tớ có tiền, chúng mình vào thuê truyện tranh mới đọc đã rồi hãy về.Nếu em là Hương em sẽ làm gì ? - HS thảo luận theo cặp - HS báo cáo KL: Khi ra quyết định cần có các bước sau: Xác định vấn đề- Thu nhập thông tin- Liệt kê các giải pháp lựa chọn- KQ sự chọn- KT lại hiệu quả của sự quyết định hành động- Ra quyết định. 3. Củng cố, dặn dò -VN thực hành KN ra quyết định Tiết 4: TNXH Bài 63: Ngày và đêm trên Trái Đất I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng. - Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất ở mức độ đơn giản. - Biết thời gian để trái đất quay được một vòng quanh mình nó là 1 ngày. - Biết 1 ngày có 24 giờ. -Thực hành biểu diễn ngày và đêm. II. Đồ dùng dạy học. - Các hình trong SGK. - Đèn điện để bàn. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao nói Mặt Trăng là vệ tinh của TĐ ? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1:Hiện tượng ngày và đêm trên TĐ *Mục tiêu: Giải thích được vì sao có ngày và đêm. * Tiến hành: - Vì Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất. + GV hướng dẫn HS quán sát H1, H2 trong SGK và trả lời câu hỏi - Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu - Cùng 1 lúc, trên quả địa cầu được chia làm mấy phần? - Phần sáng là ban ngày, phần tối là ban đêm. - HS quan sát trả lời theo cặp - Vì nó là hình cầu - 2 phần: phần sáng và phần tối - HS báo cáo - Nhận xét * Kết luận: Trái Đất của chúng ta hình cầu lên Mặt Trời chỉ chiếu sáng một phần khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng là ban ngày ... 3. Hoạt động 2: Giải thích hiện tượng ngày và đêm. * Mục tiêu: Biết tất cả mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. - Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm. * Tiến hành: - GV đặt quả địa cầu, 1 bên là bóng đèn, đánh dấu vào 1 nước trên quả địa cầu, quay từ từ cho nó chuyển động ngược chiều kim đồng hồ - Có phải nước này lúc nào cũng được chiếu sáng không? vì sao? - Khi quả địa cầu ở vị trí ntn so với bóng đèn thì nước này mới được chiếu sáng hoặc không được chiếu sáng? - Không, cũng có lúc nước này không được chiếu sáng.... - Được chiếu khi quả địa cầu...hướng về phía bóng đèn, khi nó không hướng về phía bóng đèn thì nó không được chiếu sáng - Trong 1 ngày mọi nơi trên TĐ đều có lần lượt ngày và đêm, tại sao? - Vì TĐ luôn tự quay quanh mình nó trong vòng 1 ngày *Kết luận: Do Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó và quay quanh Mặt Trời, nên với mọi nơi trên Trái Đất đều lền lượt được Mặt Trời chiếu sáng. 4. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. * Mục tiêu: Biết được thời gian để Trái Đất quay được 1 vòng Mặt Trời là một ngày biết 1 ngày có 24 giờ. * Tiến hành. - Bước 1: GV đánh dấu một điểm trên quả địa cầu. + GV quay quả địa cầu 1 vòng. - HS quan sát. + GV: Thời gian để Trái Đất quay được 1 vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày. - HS nghe. - Bước 2: Một ngày có bao nhiêu giờ? - 24 giờ. - Nếu TĐ ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên TĐ sẽ ntn? - Có chỗ chỉ có ban ngày,... C. Củng cố dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu ND bài Thứ năm ngày 23 thỏng 4 năm 2015 Tiết 1: Toỏn Luyện tập I.Mục tiêu: - Củng cố về giải toán có liên quan đến rút về ĐV. - Tính giá trị của biểu thức số. - Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê. II. Đồ dùng: - Bài 4 kẻ sẵn trên bảng. III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: a. Bài 1+2: Củng cố giải toán rút về ĐV. - Tính: 4 x 8 : 4 = 32 : 4 = 8 Bài 1: - HS nêu yêu cầu BT - HS phân tích bài toán - Yêu cầu làm vào vở Tóm tắt: Bài giải: 12 phút: 3 km Số phút cần để đi 1 km là: 28 phút: ... km? 12 : 3 = 4( phút) Số km đi trong 28 phút là: 28 : 4 = 7(km) Đáp số: 7 km - GV nhận xét Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - HS phân tích bài toán Tóm tắt: Bài giải: 21 kg: 7 túi Số kg gạo trong mỗi túi là: 15 kg: ... túi? 21 : 7 = 3 ( kg) Số túi cần để đựng hết 15 kg gạo là: 15 : 3 = 5 ( túi) Đáp số: 5 túi - GV nhận xét. Bài 3: Củng cố tính biểu thức - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu ( Giảm cột 2: HS khụng cú NL ) - HS nhẩm - điền (x, : ) ? 32 : 4 x 2 = 16 24 : 6 : 2 = 2 32 : 4 : 2 = 4 24 : 6 x 2 = 8 - HS nhận xét Bài 4: Củng cố về thống kê số liệu - HS đọc BT - HS trả lời Lớp HS 3A 3B 3C 3D Tổng Giỏi 10 7 9 8 34 Khá 15 20 22 19 76 TB 5 2 1 3 11 Tổng 30 29 32 30 121 - GV nhận xét C. Củng cố- dặn dò: - Nêu ND bài. - HS nêu Tiết 2: Chớnh tả Bài viết: Hạt mưa I. Mục tiêu. 1. Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Hạt mưa. 2. Làm đúng bài tập phân biệt các âm dễ lẫn: l/n. * Giáo dục bảo vệ môi trường: Giúp HS thấy được sự hình thành và tính cách đáng yêu của nhân vật Mưa từ đó thêm yêu quý MT thiên nhiên. ( Khai thác ND bài) II. Các hoạt động dạy học. - Bảng lớp ghi ND bài bài 2a. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. - HS viết: nương ngô, lưng đèo 2. Hướng dẫn HS nghe - viết. a) HD chuẩn bị. - Đọc bài thơ Hạt mưa. - HS đọc lại. + Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa. - Hạt mưa ủ trong vườn thành màu mỡ của đất... + Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa? *TG dùng nghệ thuật nhân hóa tả hạt mưa có tính cách rất đáng yêu - Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao? - Hạt mưa đến là nghịch ... rồi ào ào đi ngay. - Viết từ khó: sông gió mặt nước - HS phân tích - HS đọc - HS viết bảng con. - GV nhận xét. b) GV đọc bài: - HS nghe viết bài. c) Chữa bài. - GV đọc lại bài. - HS đổi vở soát lỗi. - GV thu vở nhận xét. 3. HD làm bài tập Bài 2a: - HS nêu yêu cầu - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS làm vào VBT. Lời giải: a) Lào - Nam Cực - Thái Lan. - HS đọc lại bài - GV nhận xét. 4. Củng cố dặn dò. - VN viết lại những chữ còn viết sai, làm BT 2b Tiết 3: Âm nhạc Tiết 4: Thủ cụng Tiết 5: TNXH Bài 64: Năm, tháng và mùa I. Mục tiêu: * Sau bài học HS biết: - Thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm. - Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng - Một năm thường có bốn mùa. * Giáo dục bảo vệ môi trường: HS biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật. ( Liên hệ ) II. Đồ dùng dạy- học: - Các hình trong SGK. - Quyển lịch III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - Thời gian TĐ quay 1 vòng quanh mình nó ? B. Bài mới 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. * Mục Tiêu: Biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm, 1 năm có 365 ngày. Tiến hành: - Bước1: GV nêu yêu cầu và câu hỏi thảo luận. - 1 ngày - HS quan sát, thảo luận theo câu hỏi. + Một năm thường có bao nhiêu ngày? bao nhiêu tháng? Mỗi tháng có bao nhiêu ngày? - Có 365 hoặc 366 ngày. Có12 tháng, tháng 1 có 31 ngày, + Số ngày trong các tháng có bằng nhau không? - Không bằng nhau - HS quan sát hình 1 trong SGK KL: TĐ chuyển động được 1 vòng quanh MT là 1 năm. 1 năm thường có 365 ngày và chia thành 12 tháng. 2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo cặp. * Mục tiêu: Biết 1 năm thường có 4 mùa * Tiến hành: - Bước 1: GV nêu yêu cầu. - Trên TĐ thường có mấy mùa? Đó là những mùa nào? Diễn ra vào những tháng nào trong năm? - 2 HS quan sát H2 trong SGK và hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý. - 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông - Mùa xuân từ tháng 1 - 4 - Mùa hạ từ tháng 5 - 8 - Mùa thu từ tháng 9 - 10 - Mùa đông từ tháng 11 năm trước đến tháng 1 năm sau - Đại diện các nhóm trình bày KQ thảo luận. - Bước 2: GV gọi HS trả lời. - 1 số HS trả lời trước lớp - HS nhận xét. KL: Có một số nơi trên TĐ, trong 1 năm có 4 mùa : Xuân, hạ, thu, đông. Các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau. Hoạt động 3: Chơi trò chơi xuân, hạ, thu, đông: * Mục tiêu: HS biết đặc điểm khí hậu 4 mùa. * Tiến hành: - Bước 1: GV hỏi + Khi mùa xuân em thấy thế nào? + Âm áp. + Khi mùa hạ em thấy thế nào? + Nóng nực. + Khi mùa thu em thấy thế nào? + Mát mẻ. + Khi mùa đông em thấy thế nào? + Lạnh, rét. - Bước 2: + GV hướng dẫn cách chơi . - HS nghe. - GV nhận xét. - HS chơi . C. Dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. - Nêu ND bài Thứ sỏu ngày 25 thỏng 4 năm 2015 Tiết 1: Toỏn Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Củng cố về khả năng tính giá trị của biểu thức số. - Rèn kỹ năng giải toán rút về đơn vị. II. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Bài 1: Củng cố tính giá trị của biểu thức. - Tính: 96 : 4 + 8 = 24 + 8 = 32 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm bảng con. a. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 b. (20354 - 9638) x 4 = 10716 x 4 = 42864 c. 14523 - 24964 : 4 = 14523 - 6241 = 8282 d. 97012- 21506 x 4 = 97012 - 86024 = 10988 Bài 2 + 3: Củng cố về bài toán rút về đơn vị. Bài 2: ( HS cú NL ) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm vào vở. - HS nêu yêu cầu. - HS phân tích bài toán. Tóm tắt Bài giải 5 tiết : 1 tuần 175 tiết : ... tuần? Số tuần lễ thường học trong năm học là. 175 : 5 = 35 (tuần) Đáp số: 35 tuần - GV nhận xét. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - HS phân tích bài. - Yêu cầu làm vào vở. Tóm tắt Bài giải 3 người : 75 000đồng 2 người : ...đồng ? Số tiền mỗi người nhận được là 75 000 : 3 = 25 000(đồng) Số tiền 2 người nhận được là. 25 000 x 2 = 50 000 (đồng) Đáp số: 50 000 đồng. Bài 4: Củng cố về tính chu vi hình vuông. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vở. Tóm tắt Bài giải Chu vi HV: 2dm 4cm DT HV: .....cm2 ? 2 dm 4cm = 24 cm Cạnh của hình vuông là: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích của hình vuông là. 6 x 6 = 36 (cm2) Đáp số: 36 cm2. - GV nhận xét. C. Củng cố dặn dò. - Nêu lại ND bài. - HS nêu Tiết 2: Thể dục Tiết 3: TLV Nói, viết về bảo vệ môi trường I. Mục tiêu. 1. Rèn kỹ năng nói: Biết kể lại một việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lí, lời kể tự nhiên. 2. Rèn kỹ năng viết: Viết được một đoạn văn ngắn (7 - 10 câu) kể lại việc làm trên. Bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng. * Giáo dục kĩ năng sống: KN giao tiếp: lắng nghe, cảm nhận, chia sẻ, bình luận.Đảm nhận trách nhiệm. Xác định gá trị. Tư duy sáng tạo. * Giáo dục bảo vệ môi trường: GD ý thức BV môi trường TN ( Khai thác ND bài ) II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp viết gợi ý. III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những việc làm để bảo vệ môi trường ? - Trồng cây xanh, Đổ rác đúng nơi quy định, 1. Giới thiệu bài. 2. HD làm bài. Bài 1. - GV gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý. - HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc gợi ý. - Nêu những việc tốt góp phần để bảo vệ môi trường mà em đã làm ? - Em đã làm những việc đó ở đâu, khi nào? - Em đã tiến hành công việc đó ra sao? Em có cảm tưởng ntn sau khi làm được việc đó? - Vệ sinh trường lớp - Nhặt cỏ, bắt sâu, chăm sóc cây... - Tham gia quét dọn đường làng,.. - Nhắc nhở hành vi phá hoại... - ở trường, đư
File đính kèm:
- t32.doc