Giáo án Lớp 5 Tuần 29 - Trường tiểu học số 2 Ân Đức

Bài: Tập viết đoạn đối thoại

I/ Mục tiêu:

-Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch.

-Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.

II/ ĐDDH:

-Bút dạ và một số tờ giấy A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch.

-Một số vật dụng để HS sắm vai diễn kịch: khăn đỏ quàng trên mái tóc cho Giu-li-ét-ta (màn 1).

II/ Các hoạt động Dạy - Học:

 

doc28 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1110 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 29 - Trường tiểu học số 2 Ân Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8 0,906
HS khác nhận xét.
-Nghe.
Rút kinh nghiệm:
Môn:KH Ngày soạn: 24/03/2015 Tiết 57 Ngày dạy: 25/03/2015 
Bài: Sự sinh sản của ếch 
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: Vẽ sơ đồ và nói về chu trình sinh sản của ếch.
II/ ĐDDH: 
- Hình trang 116, 117 – SGK.
III/ Các hoạt động Dạy – Học:
TG
Giáo viên
Học sinh
4’
14’
14’
3’
1. Bài cũ: Sự sinh sản của côn trùng.
Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
HĐ1 :Tìm hiểu về loài ếch.
MT : Hiểu được về đặc điểm của loài ếch.
- Giáo viên gọi một số học sinh trả lời từng câu hỏi trên.
® Giáo viên kết luận:
Ếch là động vật đẻ trứng.
Trong quá trình phát triển con ếch vừa trải qua đời sống dưới nước (giai đoạn nòng nọc), vừa trải qua đời sống trên cạn (giai đoạn ếch).
HĐ2 : Chu trình sinh sản của ếch. 
MT : Nắm được chu trình sinh sản của ếch và biết vẽ sơ đồ quá trình sinh sản của ếch.
Giáo viên hướng dẫn góp ý.
Giáo viên theo dõi chỉ định học sinh giới thiệu sơ đồ của mình trước lớp.
® Giáo viên chốt ý 
3. Củng cố - Dặn dò : 
Đọc lại toàn bộ nội dung bài học.
Thi đua: Tiếp sức điền vào sơ đồ quá trình sinh sản của ếch.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản và nuôi con của chim”.
-HS lên bảng trả lời.
2 bạn ngồi cạnh trả lời các câu hỏi trang 116 và 117/ SGK.
Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu khi nào?
Sau cơn mưa lớn, ao hồ ngập nước bạn thường nhìn thấy gì?
Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự phát triển của nòng nọc.
Nòng nọc sống ở đâu?
Ếch sống ở đâu?
Hình 1: Ếch đực với hai túi kêu phía dưới miệng phồng to, ếch cái không có túi kêu.
Hình 2: Trứng ếch.
Hình 3: Trứng ếch mới nở.
Hình 4: Nòng nọc con.
Hình 5: Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra 2 chân phía sau.
Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp 2 chân phía trước.
Hình 7: Ếch con.
Hình 8: Ếch trưởng thành.
-Học sinh vẽ sơ đồ trình bày quá trình sinh sản của ếch.
-HS đọc lại.
-HS thi
-Nghe.
Rút kinh nghiệm:
Môn:TĐ Ngày soạn: 24/03/2015 Tiết 58 Ngày dạy: 25/03/2015 
Con gái
I/ Mục tiêu:
-Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng kể thủ thỉ, tâm tình phù hợp với cách kể sự việc theo cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ.
-Hiểu ý nghĩa của bài: Phê phán quan niệm lạc hậu “trọng nam khinh nữ”. Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ em về việc sinh con gái.
II/ ĐDDH: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. 
III/ Các hoạt động Dạy - Học:
TG
Giáo viên
Học sinh
4’
1’
10’
12’
10’
3’
1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ : 
-GV gọi vài HS lên bảng đọc bài “Một vụ đắm tàu” và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
HĐ 1 : Luyện đọc. 
MT : Đọc đúng : buồn buồn, chẻ củi, vất vả, mải đuổi theo, ngợp thở.
-Cho HS đọc bài.
-GV chia đoạn: 5 đoạn.
Đ1: Từ đầu đến “có vẻ buồn buồn”.
Đ2: Tiếp theo đến “Tức nghê”
Đ3: Tiếp theo đến “Trào nước mắt”.
Đ4: Tiếp theo đến “Thật hú vía”.
Đ5: Đoạn còn lại.
-Cho HS nối tiếp đọc.
-Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai. Háo hức, vịt trời, tức ghê, rơm rớm.
-GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu : Cần đọc với giọng thủ thỉ, tâm tình. Các câu hỏi, câu cảm cần thể hiện được những băn khoăn, thắc mắc của bé Mơ.
HĐ 2 : Tìm hiểu bài. 
MT : HS hiểu được nội dung của bài.
+Đ1+2+3.
H: Những chi tiết nào trong bì cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
H: Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?
Đ 4+5.
H: Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm “Con gái” không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó?
H: Đoc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì?
HĐ 3 : Luyện đọc diễn cảm. 
MT : Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể thủ thỉ, tâm tình phù hợp với cách kể sự việc theo cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ.
-Cho HS đọc diễn cảm bài văn.
-GV chép lên bảng đoạn cuối của bài và hướng dẫn HS đọc hoặc đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn lên
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
H. Nêu nội dung chính của bài ?
3. Củng cố - Dặn dò : 
H: Bài văn nói gì?
-Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau.
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 HS đọc bài văn, cả lớp theo dõi, đọc thầm.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS đọc đoạn nối tiếp.Mỗi HS đọc một đoạn 2 lần.
-1 HS đọc chú giải
-1 HS đọc thành tiếng.
-Thể hiện qua câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái "Lại vịt trời nữa". Câu nói thể hiện sự thất vọng. Thể hiện qua chi tiết "Cả bố và mẹ đều có vẻ buồn buồn" vẻ mặt buồn đó thể hiện bố mẹ Mơ cũng thích con trai, xem nhẹ con gái.
-Các chi tiết là:
+Ở lớp, Mơ buồn là học sinh giỏi.
+Đi học về Mơ tưới rau, chẻ củi giúp mẹ
-1 HS đọc thành tiếng.
-Mọi người đã thay đổi quan niệm về "con gái" sau chuyện đó. Thể hiện: Bố ôm Mơ chặt đến ngộp thở. Cả bố và mẹ rớm rớm nước mắt.
-Dì Hạnh nói giọng đầy tự hào "Biết cháu tôi chưa? Con gái như nó thì một trăm đứa con trai cũng không bằng"
-HS phát biểu tư do
VD: Câu chuyện cho em thấy tư tưởng coi thường con gái là tư tưởng lạc hậu.
- 
-4 HS đọc nối tiếp bài văn.
-HS trả lời.
-HS theo dõi.
Câu chuyện phê phán tư tưởng lạc hậu "Trọng nam khinh nữ" Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm chỉ, dũng cảm cứu bạn làm thay đổi quan niệm chưa đúng của cha mẹ bạn Mơ về việc sinh con gái.
Rút kinh nghiệm:
Môn:Toán Ngày soạn: 24/03/2015 Tiết 143 Ngày dạy: 25/03/2015 
Bài: Ôn tập về số thập phân 
(Tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Cách viết số thập phân, phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân.
II/ ĐDDH: 3 – 4 tờ bảng nhóm cho HS làm bài tập 3, 4.
III/ Các hoạt động Dạy - Học:
TG
Giáo viên
Học sinh
4’
1’
6’
6’
6’
7’
7’
3’
1. Bài cũ : 
-Đọc số và nêu giá trị của chữ số 6 trong các số sau :
54,678 ; 3,256 ; 628,35
-GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
Bài 1 :
-Cho HS đọc đề, nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa. 
Bài 2 :
-Cho HS đọc đề, nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa. 
Bài 3 :
-Cho HS đọc đề, nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa. 
Bài 4 :
-Cho HS đọc đề, nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa. 
Bài 5 :
-Cho HS đọc đề, nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa. 
3. Củng cố - Dặn dò : 
-HS ôn bài ở nhà.
-HS trả lời.
-Nghe.
-HS nhắc lại.
-HS đọc đề, nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ.
a)0,3 = ; 0,72 = ; 1,5 = ; 9,347 = 
b) = ; = ; = ; = 
HS khác nhận xét.
-HS đọc đề, nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ.
a)0,35 = 35% ; 0,5 = 50% ; 8,75 = 875%
b)45% = 0,45 ; 5% = 0,05 ; 625% = 6,25
HS khác nhận xét.
-HS đọc đề, nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ.
a)giờ = 0,5 giờ ; giờ = 0,75 giờ ; phút = 0,25phút
b)m = 3,5m ; km = 0,3km ; kg = 0,4kg
HS khác nhận xét.
-HS đọc đề, nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ.
a)4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505
b)69,78 ; 69.8 ; 71,2 ; 72,1
HS khác nhận xét.
-HS đọc đề, nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
0,1 < 0,12 < 0,2
HS khác nhận xét.
Rút kinh nghiệm:
Môn:LTVC Ngày soạn: 24/03/2015 Tiết 57 Ngày dạy: 25/03/2015 
Bài: Ôn tập về dấu câu 
(DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN)
I/ Mục đích-Yêu cầu:
-Hệ thống hóa kiến thức đã học về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
-Nâng cao kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên.
II/ ĐDDH:
-Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to.
-Một tờ phô tô mẫu chuyện vui Kỉ lục thế giới (đánh số thứ tự các câu văn).
-2 – 3 tờ phô tô bài Thiên đường của phụ nữ.
-3 tờ phô tô mẫu chuyện vui Tỉ số chưa được mở (đánh số thứ tự các câu văn).
III/ Các hoạt động Dạy – Học:
TG
Giáo viên
Học sinh
4’
10’
11’
12’
3’
1. Bài cũ : 
-GV gọi vài HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
Bài 1 :
MT : Hiểu được tác dụng của các dấu câu.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và đọc truyện vui Kỉ lục thế giới.
-Gv giao việc : Mỗi em đọc thầm lại truyện vui.
-Tìm dấu chấm, chấm hỏi và chấm than trong chuyện vui.
-Mỗi dấu câu ấy được dùng làm gì?
-Cho HS làm bài.
-GV dán lên bảng tờ giấy phô to truyện vui Kỉ lục thế giới.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
+Dấu châm đặc cuối các câu 1,2,9: dùng để kết thúc các câu kể câu 3,6,8,10 cũng là câu kể nhưng cuối câu đặt hai dấu chấm để dẫn lời nhân vật.
+Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7,11; dùng để kết thúc các câu hỏi.
+Dấu chấm than đặt cuối câu 4,5 dùng để kết thúc câu cảm câu 4, câu khiến câu 5.
Bài 2 :
MT : Biết đặt đúng vị trí các dấu câu.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 2 và đọc bài văn Thiên đường của phụ nữ.
-GV giao việc:
-Mỗi em đọc lại bài văn.
-Điền dấu chấm vào những chỗ cần thiết trong bài văn.
-Viết lại các chữ đầu câu cho đúng quy định. 
-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp tờ phiếu đã ghi sẵn bài văn hoặc phát phiếu cho 2 HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Bài 3 :
Biết sửa lại dấu câu chó đúng.
-Cho HS đọc bài và làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV chốt lại kết quả đúng.
+Câu 1 là câu hỏi phải sửa dấu chấm thành dấu hỏi.
+Câu 2 là câu kể dấu chấm dùng đúng.
+Câu 3 là câu hỏi phải sửa dấu chấm than thành dấu chấm hỏi.
+Câu 4 là câu kể phải sửa dấu chấm hỏi thành dấu chấm.
H: Em hiểu câu trả lời của Hùng trong mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở như thế nào.
3. Củng cố - Dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể mẩu chuyện vui cho người thân nghe.
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân, dùng bút chì khoanh tròn các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
-1 HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-2 Hs làm bài vào phiếu. Lớp làm vào vở bài tập.
-2 Hs làm bài vào giấy dán lên trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-HS làm bài, trình bày kết quả.
-Câu trả lời của Hùng cho biết: Hùng được không điểm cả 2 bài kiểm tra Tiếng Việt và toán.
-Nghe.
Rút kinh nghiệm:
Môn:KH Ngày soạn: 25/03/2015 Tiết 58 Ngày dạy: 26/03/2015 
Bài: Sự sinh sản và nuôi con của chim 
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
 -Hình thành biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng.
 -Nói về sự nuôi con của chim.
II/ ĐDDH: 
- Hình trang 118,119 – SGK.
III/ Các hoạt động Dạy – Học:
TG
Giáo viên 
Học sinh
4’
1’
14’
14’
2’
1.Bài cũ: Sự sinh sản của ếch.
® Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
HĐ1 : Sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng.
MT : Nắm được sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng.
+ So sánh quả trứng hình 2a, hình 2c và hình 2 d , quả nào có thời gian ấp lâu hơn?
Gọi đại diện đặt câu hỏi.
Chỉ định các bạn cặp khác trả lời.
Học sinh khác có thể bổ sung.
® Giáo viên kết luận:
Trứng gà đã được thự tinh tạo thành hợp tử.
Được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi và bào thai.
Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con.
HĐ2 : Sự nuôi con của chim.
MT : Biết cách nuôi con của chim.
-Cho HS thảo luận theo nhóm 4.
® Giáo viên kết luận:
+ Chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi được ngay.
+ Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi, cho đến khi mọc đủ lông, cánh mới có thể tự đi kiếm ăn.
Tích hợp GDUPBĐKH: Chng ta phải lm gì để bảo vệ môi trường thiên nhiên?
3. Củng cố - Dặn dò : 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của thú”.
-HS lên bảng trả lời theo yêu cầu của GV.
Hai bạn dựa vào câu hỏi trang 118 và 119 / SGK .
+ So sánh tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2.
+ Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong hình 2b và 2c và 2 d
Hình 2a: Quả trứng chưa ấp có lòng trắng, lòng đỏ riêng biệt.
Hình 2b: Quả trứng đã được ấp 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt và chân.
Hình 2 c: Quả trứng đã được 15 ngày, có thể nhín thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà.
- Hình 2d : Quả trứng đã được ấp khoảng 20 ngày, có thể nhìn thấy đầy đủ các bộ phận của con gà, mắt đang mở (phần lòng đỏ không còn nữa)
Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình trang 111.
Bạn có nhận xét gì về những con chim non mới nở, chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Ai nuôi chúng?
Đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung.
-Nghe.
Khơng bắn giết cc lồi chim
Rút kinh nghiệm:
Môn:TLV Ngày soạn: 24/03/2015 Tiết 57 Ngày dạy: 25/03/2015 
Bài: Tập viết đoạn đối thoại
I/ Mục tiêu:
-Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch.
-Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
II/ ĐDDH: 
-Bút dạ và một số tờ giấy A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch.
-Một số vật dụng để HS sắm vai diễn kịch: khăn đỏ quàng trên mái tóc cho Giu-li-ét-ta (màn 1).
II/ Các hoạt động Dạy - Học:
TG
Giáo viên
Học sinh
4’
13’
20
3’
1. Bài cũ : 
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
Bài 1 :
MT : Biết đặt tên cho đoạn văn.
-Cho HS đọc yêu cầu bài 1 và đọc phần 1, phần 2 của truyện Một vụ đắm tàu.
-GV giao việc.
-Các em chọn đọc phần 1 hoặc phần 2 của truyện Một vụ đắm tàu.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT và đọc màn 1 và đoc màn 2.
-GV giao việc.
-Mỗi em đọc thầm lại lại màn 1.
-Màn 1 và màn 2 còn môt số chỗ trống, em cùng các bạn trong nhóm viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh.
-Cho HS làm bài. GV cho ½ lớp viết tiếp đoạn đối thoại của màn 1, ½ lớp còn lại viết tiếp đoạn đối thoại của màn .
-GV phát giấy A4 cho các nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và khen các nhóm viết đúng, viết hay.
Bài 2 :
MT : Biết viết tiếp lời đối thoại thành màn kịch.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu:
Các em có thể chọn hình thức đoc phân vai hoặc diễn thử màn kịch. Nếu là đọc các em cố gắng đọc đúng, hay, đúng vai của mình. Nếu diễn kịch, các em phân vai cho phù hợp..
-Cho HS đọc hoặc diễn kịch.
-GV nhận xét và khen nhóm viết lời thoại hay nhất, đọc diễn cảm hay nhất hoăc diễn tả tốt nhất.
3. Củng cố - Dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhóm mình; tiếp tục tập dựng hoàn cảnh kịch nếu có điều kiện.
-Nghe.
-1 HS đọc yêu cầu của BT.
-HS chọn phần 1 hoặc 2 và đọc thầm.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS chia nhóm 2 đến 3 em ở màn 1; 3 đến 4 em ở màn 2.
-Các nhóm làm bài vào giấy A4.
-Đại diện các nhóm đứng tại chỗ nối tiếp nhau đọc lời đối toại vừa viết của nhóm mình. Các nhóm viết cho màn 1 đọc trước.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS thi đọc hoặc thi diễn kịch.
-HS theo dõi.
Rút kinh nghiệm:
Môn:Toán Ngày soạn: 25/03/2015 Tiết 144 Ngày dạy: 26/03/2015 
Bài:Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng 
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng; cách viết các số đo độ dài, các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
II/ Các hoạt động Dạy - Học:
TG
Giáo viên
Học sinh
5’
1’
10’
11’
12’
3’
1. Bài cũ : 
Viết dưới dạng số thập phân :
59% ; 4% ; 67%
-GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
Bài 1 :
-Cho HS làm bài tập.
-GV nhận xét, sửa.
Bài 2 :
-Cho HS làm bài tập.
-GV nhận xét, sửa.
Bài 3 :
Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa.
3. Củng cố - Dặn dò : 
-HS ôn bài ở nhà.
-HS lên bảng thực hiện.
-Nghe.
-HS làm vào vở, 2 HS làm bảng phụ.
-HS khác nhận xét.
-HS làm vào vở, 2 HS làm bảng phụ.
1km = 1000m 1m=km = 0,001km
1kg = 1000g 1g = kg = 0,001kg
1 tấn = 1000kg 1kg = tấn = 0,001tấn
HS khác nhận xét.
-HS làm bài vào vở, 3 HS làm bảng phụ.
-HS khác nhận xét.
-Nghe.
Rút kinh nghiệm:
 Môn:*Toán Ngày soạn: 26/03/2015 Tiết 29 Ngày dạy: 27/03/2015 
Bài: Luyện tập
I. Yêu cầu: 
- Giúp HS rèn kĩ năng thực hành làm các phép tính về phân số, đổi cácđơn vị do độ dài, khối lượng; giải các dạng toán liên quan đến số đo độ dài, khối lượng. 
- Giáo dục tính kiên trì, chịu khó, sạch sẽ.
 II. Lên lớp:
Bài 1:a) Viết dưới dạng tỉ số phần trăm:
 0,15 ; 3,1 ; 0,8 ; 3,5
 b) Viết dưới dạng số thập phân:
25% ; 1,3% ; 10% ; 85%
c) Viết dưới dạng tỉ số phần trăm:
 ; ; ; 
Bài 2: Tính:
a) b) c) 4- 
 d) đ) e) 
Bài 3: Điền số vào chỗ chấm:
a) 3km 56m =.m 2hm 7m =..m
b) 3,56km =.m 2,7m = .....m
c) 24,5cm =.m 34mm =..m
d) 4tấn 56kg =..tấn 4,56tấn =..kg
e) 24,5kg =tấn 27,08 =.kg
Bài 4: Một thửa ruộng có chu vi 450m. Chiều rộng bằng chiều dài, cứ mỗi ha thu được 6,7 tấn lúa. Hỏi cả đám ruộng thu được mấy tấn lúa? Mấy kg lúa?
 Giải:
 Nửa chu vi thửa ruộng 450 : 2 = 225 (m)
 Tổng số phần bằng nhau 2 + 3 = 5 (phần) 
 Chiều dài thửa ruộng 225 : 5 x 3 = 135 (m)
 Chiều rộng thửa ruộng 225 -135 = 90 (m)
 Diện tich thửa ruộng 135 x 90 = 12150 (m2) = 1,2150 (ha)
 Số lúa thu được trên thửa ruộng 1,215 x 6,7 = 8,1405 (tấn) = 8140,5 (kg)
Môn:Toán Ngày soạn: 26/03/2015 Tiết 145 Ngày dạy: 27/03/2015 
Bài: Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng 
(Tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về:
-Viết các số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân.
-Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng.
II/ Các hoạt động Dạy - Học:
TG
Giáo viên
Học sinh
4’
1’
7’
8’
8’
9’
3’
1. Bài cũ : 
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
3456kg = kg 4356m =  km
470dag = kg 902 m =  km
65hg =  kg 2078 m =  km
-GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
Bài 1 :
-Cho HS đọc đề, nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa.
Bài 2 :
-Cho HS đọc đề, nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa.
Bài 3 :
-Cho HS đọc đề, nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa.
Bài 4 :
-Cho HS đọc đề, nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa.
3. Củng cố - Dặn dò : 
-HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng thực hiện.
-Nghe
-HS đọc đề, nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ.
a)4km 382m = 4,382km b)7m 4dm = 7,4m
 2km 79m = 2,079 km 5m 9cm = 5,09 m
 700m = 0,7 km 5m 75 mm = 5,075m
-HS đọc đề, nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ.
a)2kg 350g = 2,350kg 1kg 65g = 1,065kg
b)8tấn 760kg = 8,760kg 2 tấn 77 kg = 2,077kg
-HS khác nhận xét.
-HS đọc đề, nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ.
a)0,5m = 50cm b)0,075km = 75m
c)0,064kg = 64g d)0,08 tấn = 80kg
-HS khác nhận xét
-HS đọc đề, nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ.
a)3576m = 3,576km b)53cm = 0,53m
c)5360kg = 5,360 tấn d)657g = 0,657g
-HS khác nhận xét.
-Nghe.
Rút kinh nghiệm:
Môn:TLV Ngày soạn: 26/03/2015 Tiết 58 Ngày dạy: 27/03/2015 
	 Bài: Trả bài văn tả cây cối 
I/ Mục tiêu:
-HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
-Nhận thức được ưu, khuyết điểm của bạn và của mình khi được GV chỉ rõ; biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của GV; biết viết lại một đoạn cho hay hơn.
II/ ĐDDH:
Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết kiểm tra viết; một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động Dạy – Học:
TG
Giáo viên
Học sinh
4’
1’
8’
15’
10’
2’
1. Bài cũ : 
-Nêu cấu tạo của bài văn tả cây cối ?
-Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
HĐ 1 : Nhận xét, hướng dẫn sửa một số lỗi sai cơ bản.
MT : Giúp HS biết rút kinh nghiệm về cách bố cụ, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả cây cối.
-GV chép đề bài lên bảng (cả 5 đề).
-Xác định rõ yêu cầu của đề về nội dung thể loại. Lưu ý cho các em những điểm cần thiết về bài văn tả cây cối.
-GV nhận xét kết quả bài làm.
+Có bài đạt từ điểm 5 trở lên, bài dưới 5 điểm.
+Về nội dung.
* Ưu điểm : Đã biết viết bài văn tương đối phù hợp với yêu cầu của đề bài mình chọn.
* Hạn chế : Nội dung còn sơ sài. Cách diễn đạt còn vụng
+Về hình thức trình bày, chính tả, dùng từ, đặt câu, bố cục.
* Ưu điểm : Đa số đã biết trình bày đủ các phần cần thiết.
* Hạn chế : Một số bài chưa đầy đủ, các phần chưa cân đối, sai nhiều lỗi chính tả, dùng từ chưa hay. Phần mở bài và kết bài đa số chưa tốt.
-GV đưa bảng phụ đã ghi các loại lỗi tiêu biểu HS mắc nhiều, hướng dẫn các em cách sửa lỗi để bài viết không chỉ đúng mà hay.
HĐ2 : Trả bài kiểm tra.
MT : Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu; phát hiện và sửa lõi đã mắc phải trong bài làm của mình
-GV trả bài kiểm tra.
-GV lưu ý về các loại lỗi mà HS cần chú ý khi tự sửa lỗi.
HĐ 3 :

File đính kèm:

  • docGiao_an_t29l5.doc