Giáo án lớp 5 - Tuần 27 - Tập đọc: Tranh làng hồ

GV nhắc HS chú ý:

+ Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết 1 đoạn văn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây (lá hoặc hoa, quả, rễ, thân.).

+ Khi tả các em có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá.

 

doc22 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 3229 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 27 - Tập đọc: Tranh làng hồ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số:1050m/phút
- HS đọc đề bài
- HS chữa miệng
 - HS đọc đề bài
Quãng đường đi bằng ôtô là:
 25 - 5 = 20 (km)
Vận tốc của ôtô là:
 20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
 Đáp số: 40km/giờ
Bài 4:(HS khá, giỏi)
Thời gian ca nô đi được là:
7giờ45phút - 6 giờ 30phút = 1giờ15phút
 1giờ15phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô đó là:
 30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
 Đáp số: 24km/giờ
Bổ sung:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: TRUYỀN THỐNG
I.Mục tiêu:
 - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1.
 - Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
 * HS khá giỏi: thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.
II.Chuẩn bị:
- Câu văn ở bài 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
- Các bài tập 1,2 phần luyện tập viết vào giấy khổ to ( hoặc bảng nhóm )
III. Các hoạt động:
A. Bài cũ:4’
- YC HS đọc bài làm số 3 của tiết L.T.V.C trước.
- Nhận xét, bổ sung và rút kinh nghiệm.
B. GTB
TG
HĐGV
HĐHS
1’
8’
10’
8’
3’
b. Tìm hiểu nội dung:
BT1: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
+ Tại sao em lại chọn ý c?
- GV kết luận:Đáp án c là đúng. Từ truyền thống là từ ghép Hán Việt, gồm hai tiếng lặp nghĩa nhau. Tiếng truyền: trao lại, để lại cho đời sau ; tiếng thống có nghĩa là nối tiếp nhau không dứt.
BT2: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- GV cho HS làm bài
-GV cho HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
+ Em hiểu nghĩa của từng từ ở bài 2 như thế nào? Đặt câu với mỗi từ đó?
BT3: HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Gv cho HS chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs học thuộc ghi nhớ, dặn hs chuẩn bị bài sau: Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu.
+HS đọc bài làm số 3 của tiết L.T.V.C trước.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập. Hoặc làm việc cá nhân.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn,
+HS làm bài. HS nối tiếp trình bày bài làm
Bổ sung:
KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I.Mục tiêu: 
- Tìm và kể được một câu chuyện có thực về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc về một kỉ niệm đối với thầy cô giáo.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II.Chuẩn bị: 
 - Một số tranh ảnh về tình thày trò
III. Các hoạt động:
A. KTBC: 4’
HS kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc
B. Bài mới:
TG
HĐGV
HĐHS
1’
20’
10’
3’
a. GTB: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- GV yêu cầu HS phân tích đề- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong 2 đề bài đã viết trên bảng lớp.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 2 gợi ý cho 2 đề (Những việc làm thể hiện truyền thống tôn sư trọng đạo – kỉ niệm về thày cô) Cả lớp theo dõi trong SGK
- Mỗi HS lập nhanh dàn ý cho câu chuyện.
c . Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
* Kể chuyện theo nhóm
- Từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* Thi kể chuyện trước lớp
- Các nhóm cử đại diện thi kể. Mỗi em kể xong sẽ cùng các bạn đối thoại về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
4. Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
 Chuẩn bị trước bài sau: Ôn tập
- 1 HS đọc 2 đề bài
- 4 HS nối tiếp nhau đọc
-HS lập nhanh dàn ý cho câu chuyện.
- HS dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Các nhóm cử đại diện thi kể. Trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất trong tiết học
 Bổ sung:
TOÁN
QUÃNG ĐƯỜNG
I.Mục tiêu:
- Biết cách tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
MTR: Hs khá giỏi làm bài 3
II.Chuẩn bị:
 Phiếu to cho HS làm bài.
III.Các hoạt động: A. Kiểm tra bài cũ.4’
- GV cho HS chữa bài 4.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới
TG
HĐGV
HĐHS
1’
15’
14’
3’
a) GTB
b Hình thành cách tính quãng đường của một chuyển động đều.
Bài toán 1:
 - Gọi HS đọc bài toán 1.
Em hiểu vận tốc của ôtô 42,5 km/giờ như thế nào?
- Ôtô đi trong thời gian bao lâu?
- Em hãy tính quãng đường ôtô đi được?
- GV yêu cầu HS trình bày bài toán?
- GV hỏi: Muốn tính quãng đường ta làm thế nào?
- GV HD HS viết công thức tính quãng đường
Bài toán 2: HS đọc bài toán 2.
- GV HD HS tương tự bài toán 1. Lưu ý phép đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
c. Thực hành.
Bài 1 GV yêu cầu hs đọc đề toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt đề toán và giải
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2 GV cho HS đọc bài 2.
- GV bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV nhận xét chữa.
Bài 3: (HS khá, giỏi)
-GV cho HS tự làm bài 3, sau đó cho 1 HS lên bảng làm bài.
4. Củng cố dặn dò.
- HS nêu lại cách tính quãng đường
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- 1 HS đọc bài toán.
- Là quãng đường đi của ô tô trong thời gian 1 giờ.
- 4 giờ
- Quãng đường ô tô đi trong 4 giờ là:
 42,5 x 4 = 170 (km)
 Đáp số 170 km
- Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
 s = v x t
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường người đó đã đi được là:
 12 x 2,5 = 30 (km)
 Đáp số 30 km
HS làm vào vở nháp,sau đó 1 em lên bảng tóm tắt, 1 em giải 
Quãng đường ca nô đi trong 3 giờ là
 15,2 x 3 = 45,6 (km)
 Đáp số 45,6 km
HS làm vào vở
 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường đi được của người đó là:
 12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
 Đáp số 3,15 km
Bổ sung:
TẬP ĐỌC
ĐẤT NƯỚC.
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ vớigiọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
5842: thay đổi nội dung các câu hỏi
II. Chuẩn bị:
 -Bảng phụ ghi đoạn 2 hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động:
A. Bài cũ 4’
- HS đọc và nêu ND bài “Tranh làng Hồ”
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
B. Bài mới: 
TG
HĐGV
HĐHS
1’
12’
8’
9’
3’
a.GTB
b.Luyện đọc
- Gọi 1HS đọc toàn bài
- Chia 5 đoạntheo 5 khổ thơ
- Nối tiếp lần 1: HS đọc tìm từ cần luyện đọc.
- Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ : đất nước, hơi may- đọc chú giải; chưa bao giờ khuất).
- GV đọc mẫu toàn bài.
c.Tìm hiểu nội dung:
- Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào ?
-Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu trong khổ thơ thứ 3?
+Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm ?
+Em hãy nêu nội dung chính của bài?
d.HD HS luyện đọc diễn cảm:
-YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài.
 - GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: Khổ 4-5
- GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu HS nêu ND chính của bài học.
4.Củng cố, dặn dò: GV NX tiết học nhắc hs về học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau.
+ 1 HS đọc toàn bài đọc, cả lớp đọc thầm theo.
+ HS nêu cách chia đoạn.
+ HS đọc nối tiếp
- Từ: mát trong, xao xác, nghe, khuất,...
+ HS luyện đọc từ
+ HS nghe và đọc thầm theo.
+Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ thứ 2
+rừng tre phấp phới, trời thu thay áo mới, trời thu trong biếc...
+Những cánh đồng thơm ngát; những ngã đường bát ngát, những dòng sông đỏ nặng phù sa; nước những người chưa bao giờ khất; những buổ ngày xưa vọng nói về
+HS đọc nối tiếp cả bài.
+HS nhận xét cách đọc cho nhau.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài hs đọc trước lớp, 
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: HS đưa ra ý kiến NX và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
Bổ sung:
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
I.Mục tiêu: 
- Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.
II. Chuẩn bị:
 -Phiếu to cho HS làm BT2.
 -HS chuẩn bị diễn kịch.
III. Các hoạt động:
A. Bài cũ : 4’ HS nêu cấu tạo bài văn tả về cây cối.
B. Bài mới: 
TG
HĐGV
HĐHS
1’
32’
3’
a.GTB
b. Hướng dẫn HS làm bài.
Bài1: 1HS đọc bài văn Cây chuối mẹ.
- GV cho HS làm bài tập
- Gọi HS trả lời.
+ Cây chuối trong bài được tả theo trình tự nào?
+ Cây chuối được tả theo cảm nhận của các giác quan nào?
+ Tìm các hình ảnh so sánh được tác giả sử dụng để tả cây chuối.
- HS làm bài.
Bài 2:
- GV nhắc HS chú ý: 
+ Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết 1 đoạn văn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây (lá hoặc hoa, quả, rễ, thân...).
+ Khi tả các em có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá.
4. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Tả cây cối (Kiểm tra viết).
- Một HS đọc đề bài trong SGK .
- HS làm bài.
+Tả theo từng thời kì phát triển của cây chuối con – chuối to – cây chuối mẹ.
- HS đọc yêu cầu.
- Một vài HS nói các em chọn tả bộ phận nào của cây.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- một số HS đọc đoạn văn đã viết. Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm bài văn hay. 
Bổ sung:
TOÁN
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu:
- Biết cách tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
MTR: hs khá giỏi làm bài 3;4
- Hứng thú học toán.
II. Chuẩn bị:
 Các phiếu to cho HS làm bài.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra bài cũ 4’
- GV cho 2HS lên bảng làm các bài tập của tiết học trước.
- GV gọi 1HS đứng tại chỗ nhắc lại quy tắc và công thức tính quãng đường.
- GV chữa bài, nhận xét
B. Bài mới:
TL
HĐGV
HĐHS
1’
7’
8’
8’
8’
3’
 a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề toán và hỏi:
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét, yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 3: (HS khá, giỏi)
Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS tóm tắt đề toán.
- Em có nhận xét gì về đơn vị vận tốc bay của ong mật và thời gian bay mà bài toán cho?
- GV:Vậy phải đổi các số đo theo đơn vị nào ? 
- GV chữa bài, nhận xét
Bài 4 (HS khá, giỏi)
Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS tóm tắt đề toán.
- GV: phải đổi các số đo theo đơn vị nào ? 
- GV chữa bài, nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Thời gian.
-HS trả lời
-1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
HS đọc to trước lớp.
-1HS tóm tắt trước lớp.
-HS làm bài: 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
1 hs đọc
-1HS làm phiếu
-HS nhận xét bài của bạn 
1 hs nêu yêu cầu
1 hs tóm tắt
Giải 
Đổi: 1 phút 15 giây = 75 giây
Quãng đường di chuyển của Căng-gu-ru là:
75 x 14 = 1050 m 
Bổ sung:
KHOA HỌC
CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT.
I.Mục tiêu:
 Giúp HS: Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
II.Chuẩn bị:
 -HS chuẩn bị hạt đã gieo từ tiết trước.
- GV chuẩn bị : ngâm hạt lạc qua một đêm.
III.Các hoạt động:
Kiểm tra bài cũ 4’- GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 52
+Thế nào là sự thụ phấn?
+Thế nào là sự thụ tinh?
+Hạt và quả hình thành như thế nào ?
-GV nhận xét,cho điểm HS
B.Bài mới.
TG
HĐGV
HĐHS
1’
28’
2’
a. GTB
Hoạt động 1: Cấu tạo của hạt 
- GV tổ chức cho HS HĐ trong nhóm.
+Chia nhóm 4HS
+Phát cho mỗi nhóm 1 hạt lạc hoặc hạt đậu đã ngâm qua đêm
+Hướng dẫn HS: Bóc vỏ hạt, tách hạt làm đôi và cho biết đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng.
+GV đi từng nhóm giúp đỡ.
+Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy.
- GV kết luận:........
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2	
- Gọi HS phát biểu ý kiến.HS khác bổ sung.
- GV kết luận
Hoạt động 2: Quá trình phát triển thành cây của hạt
+Chia nhóm 4HS: Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ7, trang 109, SGKvà nói về sự phát triển của hạt mướp.
+GV đi đến từng nhóm giúp đỡ.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận; GV nhận xét
Hoạt động 3: Điều kiện nảy mầm của hạt
- GV kiểm tra việc HS đã gieo hạt ở nhà như thế nào?
- GV yêu cầu HS giới thiệu về cách gieo hạt của mình 
+ Qua thí nghiệm về 4 cốc gieo hạt vừa rồi em có nhận xét gì về điều kiện nảy mầm của hạt? 
- GV kết luận
4. Củng cố dặn dò: YC HS trả lời nhanh các CH:
+Hạt gồm những bộ phận nào? Nêu các ĐK nảy mầm của hạt? GV nhận xét tiết học
- Dặn HS CB bài sau.
-HS hoạt động theo nhóm
-4HS tạo thành nhóm quan sát
2HS lên bảng chỉ vào từng bộ phận của hạt
HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận 
-HS phát biểu ý kiến
-HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
-HS trưng bày sản phẩm của mình trước mặt
HS tiếp nối nhau giới thiệu hạt mình gieo trồng
-HS lên bảng quan sát nhận xét
-HS trả lời
-HS lắng nghe
-HS trả lời
Bổ sung:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
I/Mục tiêu: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục III.
HD ĐC: Bài tập 1 chỉ tìm tìm ngữ nối ở 3 đoan đầu hoặc 4 đoạn cuối
II. Chuẩn bị: 
 Phiếu to cho HS làm bài.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc thuộc lòng 10 câu ca dao, tục ngữ bài 2 tiết trước 
B. Bài mới:
TG
HĐGV
HĐHS
1’
13’
2’
15’
3’
a.Giới thiệu bài.
b.Tìm hiểu ví dụ
Bài 1: GV cho HS đọc YC của bài tập.
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
+Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn văn có tác dụng gì ?
- GV kết luận
Bài 2: GV yêu cầu: Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà em biết có tác dụng giống như cụm từ vì vậy ở đoạn văn trên.
- GV kết luận: Những từ ngữ mà các em vừa tìm có tác dụng nối các câu trong bài.
c.Ghi nhớ 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ 
- Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ
d.Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn Qua những mùa hoa 
- Gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới từ nối.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài và mẩu chuyện 
- GV yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay thế
- GV ghi bảng từ thay thế HS tìm được .
- Gọi HS đọc lại mẩu chuyện vui
+Cậu bé trong truyện là người như thế nào?
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ cách liên kết câu trong bài bằng từ nối và chuẩn bị bài sau: Ôn tập.
-HS đọc 
.-2HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận 
-HS phát biểu, HS khác bổ sung
HS trả lời
-HS nối tiếp nhau đọc 
-HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng
-HS đọc -HS tự làm bài
- Gọi HS trình bày bài làm . HS khác nhận xét
-HS báo cáo kết quả.
-HS đọc 
-HS làm bài cá nhân
-HS phát biểu
-HS trả lời
Bổ sung:
ĐỊA LÍ
CHÂU MỸ.
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS có thể:
-Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+ Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.
+ Châu Mĩ có nhiều đối khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông và đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.
* Giải thích nguyên nhân châu Mỹ có nhiều đới khí hậu: lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc tới phần cực Nam; Quan sát bản đồ( lược đồ) nêu được: khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ. Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ. 
II. Chuẩn bị: 
- Bản đồ Địa lí tự nhiên thế; Lược đồ tự nhiên châu Mĩ.
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra bài cũ 4’
- GV cho HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài, sau đó nhận xét và cho điẻm HS
B. Bài mới :
TG
HĐGV
HĐHS
1’
28’ 
3’ 
a.Giới thiệu bài:
HĐ 1: Vị trí địa lí và giới hạn châu Mĩ
- GV đưa quả Địa cầu, yêu cầu HS cả lớp QS để tìm ranh giới giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây.
- GV yêu cầu HS xem hình 1, trang 103 SGK, lược đồ các châu lục và các đại dương trên thế giới, tìm châu Mĩ và các châu lục,đại dương tiếp giáp với châu Mĩ .Các bộ phận của châu Mĩ. 
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên quả địa cầu và nêu vị trí của châu Mĩ
- GV tổng kết: Châu Mĩ là lục địa duy nhất nằm ở bán cầu Tây bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2 , đứng thứ 2 trong các châu lục trên TG
Hoạt động 2 :Thiên nhiên châu Mĩ
-GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm để thực hiện các yêu cầu sau:
-GV theo dõi, giúp đỡ HS
-GV mời các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS
+Qua bài tập trên, em có NX gì về thiên nhiên châu Mĩ?
-GV kết luận:Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú, mõi vùng, mỗi miền có những cảnh đẹp khác nhau.
Hoạt động 3:Địa hình châu Mĩ
-GV treo lược đồ tự nhiên châu Mĩ, yêu cầu HS quan sát lược đồ để mô tả địa hình của châu Mĩ
-GV gợi ý cho HS cách mô tả
-GV nghe, chỉnh sửa cho HS
Hoạt động 4: Khí hậu châu Mĩ 
-GV yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi
+Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên các đới khí hậu nào?
+Em hãy chỉ trên lược đồ từng đới khí hậu trên.
-GV nhận xét câu trả lời của HS -> GV kết luận.
4. Củng cố, dặn dò:
+ Hãy giải thích vì sao thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú?
- GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài và CB bài sau: Châu Mỹ (Tiếp).
-HS lên tìm châu Mĩ trên quả Địa cầu, sạu đó chỉ ranh giới và giới hạn của cả 2 bán cầu
-HS làm việc cá nhân, mở SGK tìm vị trí địa lí châu Mĩ
-HS lần lượt lên thực hiện, HS cả lớp theo dõi nhận xét.
-HS làm việc cá nhân, đọc bảng số liệu và tìm diện tích châu Mĩ.Sau đó 1HS nêu ý kiến trước lớp, các HS khác nhận xét và đi đến thống nhất: Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2 , đứng thứ 2 trên thế giới sau châu á
 -HS chia thành nhóm 4 trao đổi hoàn thành bài tập.
-HS các nhóm báo cáo, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
-HS trả lời
HS làm việc theo cặp,2 HS ngồi cạnh nhau chỉ lược đồ mô tả cho nhau nghe.
-HS trình bày
-HS trả lời 
-HS phát biểu ý kiến.
Bổ sung:
LỊCH SỬ
LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI
I.Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
- Ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
+ Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam; chầm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
+ ý nghĩa Hiệp định Pa –ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
HS khá giỏi: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc trong năm 1972.
II.Chuẩn bị:
	Tranh H1,2 SGK phóng to, câu hỏi cho nhóm. 
III.Các hoạt động:
A. Kiểm tra bài cũ: 3’
- GV cho HS nêu âm mưu gì khi ném bom huỷ diệt Hà Nội?
- GV nhận xét cho điểm
B. Bài mới:
TG
HĐGV
HĐHS
1’
32’
3’
a. GTB:
b. HD tìm hiểu bài.
HĐ 1:GV nêu nhiệm vụ bài học.
+ Hiệp định Pa - ri được kí ở đâu? vào ngày nào?
+Vì sao từ thế lật lọng không muốn kí Hiệp định Pa - ri, nay Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam?
+Em hãy mô tả khung cảnh lễ kí Hiệp định Pa -ri?
+Hoàn cảnh của Mĩ có gì giống với hoàn cảnh của Pháp năm 1954?
+GV cho HS đại diện trình bày
 Hoạt động2:
- GV cho HS thảo luận 
+Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa- ri?
+ Nội dung Hiệp định Pa- ri cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì?
+Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa thế nào với lịch sử dân tộc ta?
- GV cho HS trình bày kết quả
4. Củng cố dặn dò: GV NX giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau 
- Hiệp định Pa- ri được kí tại Pa-ri thủ đô của Pháp vào ngày 27- 1- 1973
- Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề trên chiến trường cả hai mi

File đính kèm:

  • doc27.doc