Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2015-2016 - Đậu Thị Thái

Hoạt động dạy

1. KTBC - GTB:

- Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn.

- Giáo viên nhận xét.

2.Bài mới: Tranh làng Hồ.

Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc

- Yêu cầu học sinh đọc bài.

- Giáo viên chia đoạn để luyện đọc.

- Đoạn 1: Từ đầu vui tươi.

- Đoạn 2: Yêu mến gà mái mẹ.

- Đoạn 3: Còn lại.

- Giao nhiệm vụ cho HS yếu luyện đọc 4 câu đầu.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp.

- Ghi bảng từ khó đọc

- Đọc nối tiếp lần 2. 1 HS đọc GNT

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.

- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn.

- Nêu câu hỏi

- Tranh làng Hồ là loại tranh như thế nào?

- Kể tên 1 số tranh làng Hồ lấy đề tài từ cuộc sống làng quê VN.

- Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đặc biệt?

- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:

- Gạch dưới những từ ngữ thể hiện lòng biết ơn và khâm phục của tác giả đối với nghệ sĩ vẽ tranh làng Hồ?

- Vì sao tác giả khâm phục nghệ sĩ dân gian làng Hồ?

- Giáo viên chốt: Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế.

Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.

- Hướng dẫn đọc diễn cảm.

- Thi đua 2 dãy.

- Kiểm tra việc luyện đọc của HS yếu.

- Giáo viên nhận xét + tuyên dương.

- Học sinh trao đổi tìm nội dung bài.

3. Củng cố - dặn dò :

- Yêu cầu học sinh kể tên 1 số làng nghề truyền thống. Luyện đọc lại bài.

- Chuẩn bị: Đất nước.

- Nhận xét tiết học

 

doc30 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2015-2016 - Đậu Thị Thái, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g tự bài 1
HS làm vào vở
Gọi HS đọc kết quả.
GV nhận xét, tuyên dương
HĐ4:Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học. Về nhà làm VBT
Chuẩn bị bài sau
HS nhắc lại
- Tính quãng đường ô tô đi được.
- HS nêu cách tính
HS thực hiện phép tính bảng con
- Lấy vận tốc nhân với thời gian.
- HS làm vở nhápvà nêu cách làm của mình.
HS nêu yêu cầu bài tập
HS nhắc lại
1 HS làm bài bảng – HS nháp
HS theo dõi, nhận xét
Bài giải:
Quãng đường ca nô đi được trong 3giờ là:
 15,2 x 3 = 45,6(km)
 Đáp số: 45,6 km
HS nêu yêu cầu bài tập
HS nêu cách giải và làm vào vở.
Trình bày kết quả
- Lắng nghe.
Tiết 6 – Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
 	- Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo , cô giáo.
	 - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Chuẩn bị:
	- Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết KC.
	- Một số tranh ảnh về tình thầy trò
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC-GTB :
-MGV yêu cầu HS kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.
- Nhận xét, ghi điểm. Giới thiệu bài:
 2. Dạy bài mới:
1. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- GV cho một HS đọc 2 đề bài.
- GV yêu cầu HS phân tích đề - gạch chân những từ ngữ quan trọng trong 2 đề bài đã viết trên bảng lớp. GV kết hợp giải nghĩa: tôn sư trọng đạo (tôn trọng thầy, cô giáo; trọng đạo học).
- GV cho bốn HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng 2 gợi ý cho 2 đề. 
- GV hướng dẫn HS: gợi ý trong SGK mở rất rộng khả năng cho các em tìm được chuyện; GV hỏi HS đã tìm câu chuyện như thế nào và mời một số HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn kể.
- GV yêu cầu mỗi HS lập nhanh dàn ý cho câu chuyện.
2. Thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) KC theo nhóm
GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
b) Thi KC trước lớp
- GV cho các nhóm cử đại diện thi kể. Mỗi HS kể xong sẽ cùng các bạn đối thoại về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét, bình chọn HS có câu chuyện ý nghĩa nhất, HS KC hấp dẫn nhất trong tiết học.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân; xem trước yêu cầu và tranh minh họa tiết KC tuần 29 - Lớp trưởng lớp tôi.
- HS tiếp nối nhau KC trước lớp. 
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS phân tích đề:
1) Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta. 
2) Kể một kỷ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô.
- 4 HS đọc tiếp nối: Những việc làm thể hiện truyền thống tôn sư trọng đạo - Kỉ niệm về thầy cô. 
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
- HS lập dàn ý vào vở nháp.
Nhóm 2.
- HS thi KC trước lớp.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất trong tiết học.
 - Lắng nghe.
Thứ ngày tháng năm 2016
Tiết 1 – Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Làm các BT Bài 1, bài 2.
- HSY làm bài 1.
II. Chuẩn bị : Phiếu bt1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu quy tắc và viết công thức.
- Nhận xét.
2. Luyện tập:
 Bài 1: 
- GV cho HS tự làm bài. 
- HS yếu làm phiếu bt
- Sau đó, thống nhất kết quả.
 Bài 2: Gọi HS đọc đề.
- GV hướng dẫn HS tính thời gian đi của ô tô .
- Muốn tính gian ô tô đi được, ta làm như thế nào?
- Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào ?
- HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi hs nêu lại quy tắc tính quãng đường.
- Dặn HS làm lại bài tập và chuẩn bài: Thời gian
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện yêu cầu
- Lắng nghe
- HS làm bài
130 km; 1,47 km; 24 km
- Sửa sai ( nếu có )
- HS đọc đề.
- HS tìm hiểu đề.
+ Ta lấy thời gian đến B trừ cho thời gian bắt đầu đi từ A.
+ Ta lấy vận tốc nhân với thời gian vừa tìm được.
- HS làm vở:
Bài giải
Thời gian ô tô đi từ A đến B là:
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Độ dài quãng đường AB là:
 46 x 4,75 = 218,5 (km)
Đáp số: 218,5 km 
- HS nhắc lại quy tắc.
- Lắng nghe.s
Tiết 2 – Tập đọc: ĐẤT NƯỚC
I. Muc tiêu:	
	- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng những từ ngữ cần thiết.
	- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.	
	-Hiểu ý nghĩa : Niềm vui và niềm tự hào về đất nước tự do.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
	- HSKK: luyện đọc khổ thơ 1.
II. Chuẩn bị: Tranh ảnh về đất nước. Bảng phụ ghi câu thơ.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. KTBC-GTB: 
- Tranh làng Hồ.
Giáo viên nhận xét.
Giới thiệu bài, ghi bảng.
II. Dạy bài mới: Đất nước.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc bài thơ.
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ.
Giao nhiệm vụ HSY luyện đọc khổ thơ 1.
Nhắc học sinh chú ý
Ngắt giọng đúng nhịp thơ.
Phát âm đúng từ ngữ.
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải trong SGK.
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi, tìm hiểu nội dung bài thơ.
Yêu cầu 1 học sinh đọc khổ thơ 1 – 2 và trả lời câu hỏi:
Hai khổ thơ đầu tả cảnh mùa thu ở đâu?
Đó là cảnh mùa thu nào?
Học sinh đọc tiếp khổ thơ 2 – 3. Trả lời:
Cảnh đất nước trong mùa thu được tả đẹp và vui như thế nào?
Học sinh đọc tiếp khổ thơ 4 – 5. Hỏi:
Lòng tự hào về đất nước thể hiện qua từ ngữ nào?
Giáo viên chốt: Từ ngữ thể hiện niềm tự hào hạnh phúc về đất nước tự do.
Yêu cầu học sinh trao đổi tìm nội dung chính của bài thơ.
Giáo viên nhận xét, chốt ý: “Bài thơ thể hiện niềm vui và niềm tự hào về đất nước tự do.”
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
Hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc, nhấn giọng, ngắt nhịp.
- Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm, thuộc lòng.
3. Dặn dò: 
Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII. 
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc bài.
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài.
1 học sinh khá giỏi đọc bài.
Cả lớp đọc thầm.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
Học sinh luyện đọc theo cặp.
1 học sinh đọc từ ngữ chú giải, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
1 học sinh đọc.
Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh gạch chân các từ ngữ rồi nêu.
- Trả lời.
Nhiều học sinh luyện đọc từng khổ thơ, cả bài thơ.
Học sinh các nhóm thi đua đọc diễn cảm.
Học sinh đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài.
Nhóm bạn nhận xét.
Lắng nghe.
Tiết 4 – Mĩ thuật: VẼ TRANH : ĐỀ TÀI MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu: 
	- HS hiểu biết thêm về môi trường và ý nghĩa của môi trường với cuộc sống .
	- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh có nội dung về môi trường. 
II. Chuẩn bị: - Hình gợi ý cách vẽ. SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở tập vẽ 5, chì, màu, tẩy.	
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động khởi động
1/ Kiểm tra bài cũ, đồ dùng.
2/ Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài.
- GV: Treo tranh ảnh yêu cầu HS thảo luận theo nội dung:
+ Bức tranh trên vẽ về hình ảnh gì?
+ Đâu là hình ảnh chính, hình ảnh phụ?
+ Màu sắc trong tranh như thế nào?
+ Theo em tranh vẽ về đề tài môi trường gồm những nội dung gì?
- GV: Yêu cầu đại diên 2,3 nhóm trình bày.
- GV:Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét.
- GV kết luận: Môi trường rÊt cần thiết cho cuộc sống con con người. Bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp là nghĩa vụ của tất cả mọi người.
 Hoạt động 2: Cách vẽ.
- GV: yêu cầu HS trao đổi nhanh theo cặp để nhớ lại cách vẽ.
- GV: yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- GV: Yêu cầu các nhóm b¹n nhận xét.
- GV: Kết luận và vẽ nhanh các bước.
+ Tìm chọn nội dung đề tài, vẽ các mảng chÝnh, mảng phụ.
+ Tìm hình ảnh vẽ vào các mảng chính, phụ sao chu phù hợp.
+ chỉnh sửa chi tiết.
+ Tô màu theo ý thích.Màu vẽ có đậm, có nhạt
Hoạt động 3: Thực hành.
- GV cho HS tham hảo bài vẽ của HS năm trước.
- GV: Yêu cầu HS thực hành.
- GV: Xuống từng bàn hướng dẫn HS còn lúng túng.
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Cùng HS chọn một số bài yêu cầu HS nhận xét theo tiêu chí:
+ Nội dung
+ Bố cục.
+ Hình ảnh.
+ Màu sắc.
+ Theo em bài vẽ nào đẹp nhất.
- GV: Nhận xét chung.
+ Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp.
+ Động viên, khích lệ HS chưa hoàn thành bài.
3: Củng cố, dặn dò.
- GV: Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ tranh đề tài trường em.
- GV: Nhận xét và đặt câu hỏi.: Em đã làm gì để bảo vệ môi trường?
- GV: Dặn dò HS.
+ Về nhà chuẩn bị lọ hoa và quả cho bài sau.
+ Giờ sau mang đầy ®ủ đồ dùng học tập.
- Kiểm tra chéo lẫn nhau.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm.
+ Trồng cây, thu gom rác
+ con người là hình ảnh chính, hình ảnh phụ là cây cối.
+ Đậm nhạt thể hiện rõ nội dung tranh.
+ Thu gom rác, trồng cây, bảo vệ nguồn nước
- Đại diên trình bày.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS trao đổi cặp.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
- HS chú ý quan sát.
- HS tham khảo bài.
- HS thực hành.
- HS hoàn thành bài.
- HS nhận xét theo cảm nhận riêng.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nêu.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe cô dặn dò.
Tiết 5 – TLV: ÔN TẬP TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu: - Biết được trình tả, tìm được các hình ảnh do dánh, nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.
 - Viết được một đoạn văn ngắn tả được một bộ phận của một cây quen thuộc.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ kẻ bảng nội dung BT1.
- Bảng phụ ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.
- Tranh, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả (giúp HS quan sát, làm BT2).
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I.Kiểm tra bài cũ:
GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn về nhà các em đã viết lại sau tiết Trả bài văn tả đồ vật tuần trước.
II.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 Năm lớp 4, các em đã học về văn miêu tả cây cối. Trong tiết học này, các em sẽ ôn tập để khắc sâu kiến thức về văn tả cây cối để tiết sau, các em sẽ luyện viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh.
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1
- GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1. 
- GVdán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối; mời 1 HS đọc lại.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài Cây chuối mẹ, suy nghĩ, làm bài, trả lời lần lượt các câu hỏi. GV phát riêng phiếu cho 3 – 4 HS.
- GV cho HS phát biểu ý kiến. GV mời những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày. 
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải.
- GV nhấn mạnh: Tác giả đã nhân hóa cây chuối bằng cách gắn cho cây chuối những từ ngữ:
. Chỉ đặc điểm, phẩm chất của người: đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng.
. Chỉ hoạt động của người: đánh động cho mọi người biết, đưa, đành để mặc.
. Chỉ những bộ phận đặc trưng của người: cổ, nách.
Bài tập 2
- GV cho 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS:
+ Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây (lá hoặc hoa, quả, rễ, thân).
+ Khi tả, các em có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hóa
- GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả để HS quan sát, làm bài.
- GV kiểm tra HS đã quan sát một bộ phận của cây để chuẩn bị viết đoạn văn theo lời dặn như thế nào. GV mời một vài HS nói các em chọn tả bộ phận nào của cây.
- GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, viết đoạn văn.
- GV gọi một số HS đọc đoạn văn đã viết. 
- GV nhận xét và chấm bài những đoạn viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV yêu cầu những HS viết đoạn văn tả một bộ phận của cây chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn; cả lớp chuẩn bị cho tiết viết bài văn tả cây cối tiếp theo (đọc trước 5 đề, chọn một đề, quan sát trước một loài cây).
- HS tiếp nối nhau đọc.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe:
+ Trình tự tả cây cối: Tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây. Có thể bao quát rồi tả chi tiết.
+ Các giác quan được sử dụng khi quan sát: Thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác.
+ Biện pháp tu từ được sử dụng: So sánh, nhân hóa
+ Cấu tạo: Ba phần:
Ÿ Mở bài: Giới thiệu bao quát về cây sẽ tả.
Ÿ Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây.
Ÿ Kết bài: Nêu lợi ích của cây, tình cảm của người tả về cây.
- Cả lớp đọc thầm và làm bài tập.
a) Cá nhân:
+ Từng thời kì phát triển của cây : cây chuối con à cây chuối to à cây chuối mẹ.
+ Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.
b) Cá nhân: 
+ Theo ấn tượng của thị giác - thấy hình dáng của cây, lá, hoa,
+ Còn có thể tả bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác. VD : tả bằng xúc giác (tả độ trơn, bóng của thân), thính giác (tiếng khua của tàu lá khi gió thổi), vị giác (vị chát, vị ngọt của quả), khứu giác (mùi thơm của quả chín).
c) Nhóm 6:
+ Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác / Các tàu lá ngả ra như những cái quạt lớn / Cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non.
+ Hình ảnh nhân hóa: Nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc / Chưa được bao lâu, nó đã nhanh cóng thành mẹ. / Cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại. / Vài chiếc lá đánh động cho mọi người biết / Các cây con lớn nhanh hơn hớn / Khi cây mẹ bận đơm hoa / Lẽ nào nó đành để mặc đè giập một hay hai đứa con đứng sát nách nó / Cây chuối mẹ khẽ khàng nhả hoa
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp quan sát tranh, ảnh, vật thật về một số loài cây, hoa, quả và chuẩn bị làm bài.
- Một vài HS phát biểu.
- HS làm vở.
- Một số HS đọc, các HS khác lắng nghe và nhận xét.
- Lắng nghe.
Thứ ngày tháng năm 2016
Tiết 1 – Kĩ thuật: LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
	- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp được tương đối chắc chắn .
II. Chuẩn bị: Mẫu máy bay. Bộ lắp ghép mô hình KT5.
III. Các hoạt động dạy – Học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KT bài cũ: 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2.Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu
Gv choHS quan sát 
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật 
a/ Hướng dẫn chọn các chi tiết 
gv nhận xét 
b/ Lắp từng bộ phận .
c/ Lắp ráp máy bay trực thăng ( H7)
Gv quan sát sửa sai 
d/ Hướng dẫn tháo rời các chi tiết 
3.Củng cố :
-Dặn HS chuẩn bị cho tiết 2.
-Nhận xét tiết học 
- Hát.
- Kiểm tra chéo lẫn nhau
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài.
Học sinh quan sát từng bộ phận (thân, đuôi , sàn , giá đỡ ca bin ,cánh quạt)
Học sinh lên chọn 
Học sinh quan sát bổ sung 
Lắp đuôi , thân ( H2)
Lắp sàn ca bin ( H 3, 4 )
Lắp cánh quạt ( H5) 
Lắp càng máy bay ( H6) 
Học sinh lắp.
- HS tháo rời các chi tiết, xếp gọn vào hộp.
- HS nhắc lại các bước lắp máy bay trực thăng.
- Lắng nghe.
Tiết 2 – LT&C: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối,tc dụng của php nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bứơc đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu
	- Thực hiện được yêu cầu của BT ở mục III.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC-GTB : MRVT: Truyền thống.
Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm tra vở của 2 học sinh.
Nhận xét
Giới thiệu bài, ghi bảng.
2.Bài mới:
 Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Bài 1
Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn.
Gọi 1 học sinh lên bảng phân tích.
Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.
	Bài 2
Giáo viên gợi ý.
Giáo viên chốt lại: cách dùng từ ngữ có tác dụng để chuyển tiếp ý giữa các câu như trên được gọi là phép nối.
Hoạt động 2: Phần Ghi nhớ.
Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập.
	Bài 1
Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
Giáo viên nhắc học sinh đánh số thứ tự các câu văn, yêu cầu các nhóm tìm phép nối trong 2 đoạn của bài văn.
GV phân tích, bổ sung, chốt lời giải đúng.
	Bài 2
Yêu cầu học sinh chọn trong những từ ngữ đã cho từ thích hợp để điền vào ô trống.
Giáo viên phát giấy khổ to đã phô tô nội dung các đoạn văn của BT2 cho 3 học sinh làm bài.
3.Củng cố, Dặn dò: 
 Hát 
- 2 HS lên bảng.
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài.
1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân.
- Lắng nghe.
Học sinh cả lớp nhận xét.
Cả lớp đọc thầm, , suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Đáp án: tuy nhiên ,mặc dù ,thậm chí , cuối cùng, 
-2 HS đọc Ghi nhớ – SGK.
-HS xung phong đọc lại. (không nhìn sách)
1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi nhóm, gạch dưới từ ngữ có tác dụng chuyển tiếp, 
Học sinh làm bài cá nhân, những em làm bài trên giấy làm xong dán kết quả bài làm lên bảng lớp và đọc kết quả
Đáp án: vậy, thế thì.
Nêu lại Ghi nhớ.
- Lắng nghe.
Tiết 3 – Khoa học: CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ
 MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
I. Mục tiêu:	 - Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
II. Chuân bị: - Hình vẽ trong SGK trang 102, 103.
- Chuẩn bị theo nhóm: Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, gừng, riềng, hành, tỏi.
Một thùng giấy (hoặc gỗ) to đựng đất.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I.KTBC-GTB: 
- Cây mọc lên như thế nào?
 - Giáo viên nhận xét.Giới thiệu bài, ghi bảng
II. Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Quan sát.
* HS quan sát, tìm vị trí chồi ở 1 số cây khác nhau.
Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc.
Kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ?
 Giáo viên kết luận:
Cây trồng bằng thân, đoạn thân: xương rồng, hoa hồng, mía, khoai tây.
Cây con mọc ra từ thân rễ (gừng, nghệ,) thân giò (hành, tỏi,).
Cây con mọc ra từ lá (lá bỏng).
 Hoạt động 2: Thực hành.
* HS biết được cách trồng cây bằng 1 bộ phận của cây mẹ.
3. Củng cố.
- Dặn: Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của động vật”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài.
Nhóm trưởng điều khiển làm việc ở trang 102 SGK.
Học sinh trả lời
+ Tìm chồi mầm trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi, rút ra kết luận có thể trồng bằng bộ phận nào của cây mẹ.
+ Chỉ hình 1 trang 102 SGK nói về cách trồng mía.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Chồi mọc ra từ nách lá (hình 1a).
Trồng mía bằng cách đặt ngọn nằm dọc rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại (hình 1b).
Một thời gian thành những khóm mía(h. 1c).
Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào.
Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào.
Trên đầu củ hành hoặc củ tỏi có chồi mầm mọc nhô lên.
Lá bỏng, chồi mầm mọc ra từ mép lá.
- Các nhóm tập trồng cây vào thùng hoặc chậu.
HS nhắc lại tên của 1 số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
- Lắng nghe.
Tiết 4 – TV(LT): TẬP ĐỌC : ĐẤT NƯỚC
I. Muc tiêu:	
	- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng những từ ngữ cần thiết.
	- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.	
	-Hiểu ý nghĩa : Niềm vui và niềm tự hào về đất nước tự do.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
	- HS yếu luyện đọc khổ thơ 1.
II. Chuẩn bị: Tranh ảnh về đất nước. Bảng phụ ghi câu thơ.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc bài thơ.
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ.
Giao nhiệm vụ HSY luyện đọc khổ thơ 1.
Nhắc học sinh chú ý
Ngắt giọng đúng nhịp thơ.
Phát âm đúng từ ngữ.
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải trong SGK.
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
Hoạt động 2: Rèn đọc diễn cảm. 
Hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc, nhấn giọng, ngắt nhịp.
- Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm, thuộc lòng.
Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII. 
Nhận xét tiết học 
- 1 học sinh khá giỏi đọc bài.
Cả lớp đọc thầm.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
Học sinh luyện đọc theo cặp.
1 học sinh đọc từ ngữ chú giải, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
Nhiều học sinh luyện đọc từng khổ thơ, cả bài thơ.
Học sinh các nhóm thi đua đọc diễ

File đính kèm:

  • docLuyen_tap_chung_Trang_144.doc