Giáo án Lớp 5 Tuần 26 - Trường Tiểu học Hợp Thanh A
Tiết 52 : TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm được yêu cầu của bài văn tả đồ vật theo những đề đã cho.
2. Kĩ năng: - Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu sửa trong bài viét của mình.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo.
” Đoạn 3: phần còn lại. Giáo viên theo dõi, uốn nắn, hướng dẫn cách đọc các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn đo phát âm địa phương. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi trang trọng thể hiện cảm xúc về tình thầy trò. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi. Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? Gạch dưới chi tiết cho trong bài cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? Tình cảm cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thế nào? Chi tiết nào biểu hiện tình cảm đó. Em hãy tìm thành ngữ, tục ngữ nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu. Giáo viên chốt: Nhấn mạnh thêm truyền thống tôn sư trọng đạo không những được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bảo vệ mà còn được phát huy, bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh. v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc diễn cảm bài văn, xác lập kĩ thuật đọc, giọng đọc, cách nhấn giọng, ngắt giọng. VD: Thầy / cảm ơn các anh.// Bây giờ / nhân có đủ môn sinh, / thầy / muốn mời tất cả các anh / theo thầy / tới thăm một người / mà thầy / mang ơn rất nặng.// Các môn sinh / đều đồng thanh dạ ran.// Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đua đọc diễn cảm. v Hoạt động 4: Củng cố. Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận, trao đổi nội dung chính của bài. Giáo viên nhận xét. Giáo viên giáo dục. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân . 1 học sinh khá, giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm. Cả lớp đọc thầm từ ngữ chú gải, 1 học sinh đọc to cho các bạn nghe. Học sinh tìm thêm những từ ngữ chưa hiểu trong bài (nếu có). Nhiều học sinh tiếp nối nhau luyện đọc theo từng đoạn. Học sinh chú ý phát âm chính xác các từ ngữ hay lẫn lôïn có âm tr, âm a, âm gi Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh cả lớp đọc thầm, suy nghĩ phát biểu Dự kiến: Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính mến, tôn trọng thầy, người đã dìu dắc dạy dỗ mình trưởng thành. Chi tiết “Từ sáng sớm và cùng theo sau thầy”. Ông cung kính, yêu quý tôn trọng thầy đã mang hết tất cả học trò của mình đến tạ ơn thầy. Chi tiết: “Mời học trò đến tạ ơn thầy”. Học sinh suy nghĩ và phát biểu. Dự kiến: Uốn nước nhớ nguồn. Tôn sư trọng đạo Nhất tự vi sư, bán tự vi sư Kính thầy yêu bạn Hoạt động lớp, cá nhân. Nhiều học sinh luyện đọc đoạn văn. Học sinh các nhóm thảo luận và trình bày. Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Tiết 52 : TẬP ĐỌC HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó. - Nắm được nôi dung, ý nghĩa của bài văn. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, khi dồn dập, náo nức khi khoan thai thể hiện diễn biến vui tươi, náo nhiệt của hội thi. 3. Thái độ: - Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả gửi gấm niềm yêu mến, tự hào đối với truyền thống dân tộc. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian. + HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 6’ 15’ 5’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nghĩa thầy trò. Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. + Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? + Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy cũ của mình như thế nào? G nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên chia bài thành các đoạn để hướng dẫn học sinh luyện đọc. Đoạn 1: “Từ đầu đáy xưa” Đoạn 2: “Hội thi thổi cơm” Đoạn 3: “Mỗi người xem hội” Đoạn 4: Đoạn còn lại. Giáo viên chú ý rèn học sinh những từ ngữ các em còn đọc sai, chưa chính xác. Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải. Giáo viên giúp các em hiểu các từ ngữ vừa nêu. Giáo viên đọc diễn cảm bài văn: giọng đọc linh hoạt, phù hợp với diễn biến hội thi và tình cảm mến yêu của tác giả gửi gắm qua bài văn. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải. Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận, tìm hiểu nội dung bài. Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đoạn 1 và nêu câu hỏi. Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu? Giáo viên bổ sung: Lễ hội thường được bắt đầu bằng một sự tích có ý nghĩa – lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân cũng thế – nó đã bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ nên có một nét đẹp truyền thống. Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm đoạn văn còn lại trả lời câu hỏi. Hãy kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm Tìm chi tiết trong bài cho thấy từng thành viên của mỗi đội thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? * Giáo viên bổ sung thêm: Không chỉ các thành viên trong từng đội phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau mà các đội cũng phối hợp hài hoà với nhau khiến cuộc thi thêm vui nhộn, hấp dẫn. Yêu cầu học sinh cả lớp đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi: Tại sao lại nói việc giật giải trong hội thi là niềm tự hào khó có gì sánh nổi với dân làng? * Giáo viên chốt: Giải thưởng của Hội thổi cơm thi là phần thưởng cho đội chứng tỏ được sự khéo léo tài trí sự phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau. Giật được giải thưởng cũng có ý nghĩa là chứng minh được điều đó. Vì thế việc giật giải là niềm tự hào khó có gì sánh nổi. Qua bài văn này, tác giả gửi gắm gì về tình cảm của mình đối với những nép đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc? * Giáo viên chốt: Miêu tả về Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả không chỉ thể hiện sự quan sát tinh tế của mình mà còn bộc lộ miền trân trọng, mến yêu đối với những nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc. v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm bài văn. VD: Hội thi / bắt đầu bằng việc lấy lửa / trên ngọn cây chuối cao.// Khi tiếng trống hiệu vừa dứt / bốn thanh niên / của bốn đội nhanh như sóc / thoăn thoắt leo lên bốn cây chuối bôi mở bóng nhẫy/ để lấy nến hương cắm ở trên ngọn. // Giáo viên đọc mẫu một đoạn. Cho học sinh thi đua diễn cảm. v Hoạt động 4: Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để tìm nội dung ý nghĩa bài. Giáo viên chốt (tài liệu hướng dẫn). 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Tranh làng Hồ”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc các đoạn của bài văn. Học sinh rèn đọc lại các từ ngữ còn phát âm sai. Dự kiến: bóng nhẫy, tụt xuống, thoải thoải. 1 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm. Học sinh có thể nêu thêm những từ ngữ mà các em chưa hiểu (nếu có). Hoạt động lớp, nhóm. 1 học sinh đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa. Học sinh đọc thầm đoạn văn còn lại. Học sinh phát biểu: - HS thi kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm – m65t công việc khó khăn, thử thách sự khéo léo của mỗi đội . Những chi tiét đó là: Người lo việc lấy lửa Người cầm diêm Người ngồi vút tre Người giã thóc Người lấy nước thổi cơm Cả lớp đọc lướt bài và trả lời câu hỏi. Học sinh phát biểu tự do. Dự kiến: Vì đây là bằng chứng cho sự tài giỏi, khéo léo. Vì mọi người đều cố gắng sao cho mình tài giỏi, khéo léo. Vì mọi người đều cố gắng sao cho tài giỏi. Giải thưởng là một thành tích, là kết quả của sự nổ lực của sự khéo léo, nhanh nhẹn, tài trí. Học sinh phát biểu ý kiến. Dự kiến: Em mến yêu khâm phụ một loại hình sinh hoạt văn hoá truyền thống đẹp, có ý nghĩa. Tôn trọng và tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc. Hoạt động nhóm, cá nhân. Nhiều học sinh rèn đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn. Học sinh các tổ nhóm thi đua đọc diễn cảm. Học sinh trao đổi nhóm để tìm nội dung ý nghĩa của bài. Học sinh đại diện phát biểu. Tiết 51 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về bảo vệ và phát huy bản sắc truyền thống dân tộc. 2. Kĩ năng: - Tích cực hoá vốn từ về truyền thống dân tộc bằng cách sử dụng được chúng để đặt câu. 3. Thái độ: - Giáo dục thái độ bảo vệ và phát huy bản sắc truyền thống dân tộc. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng để học sinh làm BT2 – BT3. Từ điển TV + HS: III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 32’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Liên kết các câu trong bài bằng phép thế. Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh đọc lại BT3. Vết 2 – 3 câu nói về ý nghĩa của bài thơ “Cửa sông”. Trong đó có sử dụng phép thế. Học sinh đọc đoạn văn và chỉ rõ phép thế đã được sử dụng. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Mở rộng vốn từ – truyền thống. Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục học mở rộng , hệ thống vốn từ vè truyền thống dân tộc và biết đặt câu, viết đoạn văn nói về việc bảo vệ và phát huy bản sắc của truyền thống dân tộc. ® Ghi bảng. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, thảo luận. Bài 1 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên nhắc nhở học sinh đọc kĩ đề bài để tìm đúng nghĩa của từ truyền thống. Giáo viên nhận xét và gải thích thêm cho học sinh hiểu ở đáp án (a) và (b) chưa nêu được đúng nghĩa của từ truyền thống. Truyền thống là từ ghép Hán – Việt, gồm 2 tiếng lập nghĩa nhau, tiếng truyền có nghĩa là trao lại để lại cho người đời sau. Tiếng thống có nghĩa là nối tiếp nhau không dứt. Bài 2 Giáo viên phát giấy cho các nhóm trao đổi làm bài. Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. + Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác, truyền nghề, truyền ngôi, truyềng thống. + Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền bá, truyền hình, truyền tin. + Truyền là nhập, đưa vào cơ thể, truyền máu, truyền nhiễm. Giáo viên nhận xét, chốt lại. Bài 3 Giáo viên nhắc nhở học sinh tìm đúng các từ ngữ chỉ người và vật gợi nhớ truyền thống lịch sử dân tộc. Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng các từ ngữ chỉ người gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc, các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản. Các từ chỉ sự vật là: di tích của tổ tiên để lại, di vật. v Hoạt động 2: Củng cố. Hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ đề “truyền thống”. Giáo viên nhận xét + tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu ”. - Nhận xét tiết học Hát 1 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi theo cặp và thực hiện theo yêu cầu đề bài. Học sinh phát biểu ý kiến. VD: Đáp án (c) là đúng. Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc theo. Học sinh làm bài theo nhóm, các em có thể sử dụng từ điển TV để tìm hiểu nghĩa của từ. Nhóm nào làm xong dán kết quả làm bài lên bảng lớp. Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả. - 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ cá nhân dùng bút chì gạch dưới các từ ngữ chỉ người, vật gợi nhớ lịch sư và truyền thống dân tộc. Học sinh phát biểu ý kiến. Học sinh sửa bài theo lời giải đúng. Hai dãy thi đua tìm từ ® đặt câu. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM TẬP LÀM VĂN Tiết 51 :TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm trình tự các bước chuyển câu chuyện thành màn kịch (dựa trên câu chuyện “Vì muôn dân” đã được nghe và dựa trên những hiểu biết về một màn kịch ) 2. Kĩ năng: - Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch - Biết phân vai đọc lại hoặc diễn lại màn kịch đó. 3. Thái độ: - Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc: tryền thống yêu nước, đoàn kết chống giặc ngoại xâm. - Giáo dục tinh thần đoàn kết cho học sinh. 4. Gi¸o dơc kÜ n¨ng sèng: - ThĨ hiƯn sù tù tin( ®èi tho¹i tù nhiªn, ho¹t b¸t, ®ĩng mơc ®Ých, ®ĩng ®èi tỵng vµ hoµn c¶nh giao tiÕp). KÜ n¨ng hỵp t¸c( hỵp t¸c ®Ĩ hoµn chØnh mµn kÞch). II. Chuẩn bị: + GV: - Tranh minh hoạ chuyện kể “Thái sư Trần Thủ Độ””. - Một số trang phụ đơn giản để học sinh tập đóng kịch. + HS: - Xem lại nội dung câu chuyện SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: “Tập viết đoạn đối thoại (tiết 1)”. - GV nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: Trong tiết học trước , các em đã luyện viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch “Xin Thái sư tha cho !” Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch “Giữ nghiêm phép nước “ một đoạn trích khác của truyện “Thái sư Trần Thủ Độ” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1 : a. Các em quan sát tranh trên màn hình và thực hiện yêu cầu sau: Yêu cầu học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận. 2 học sinh trình bày nội dung câu chuyện Giáo viên nhận xét. ® Giáo viên chuyển: Hai bạn đã giúp chúng ta nhớ lại nội dung cốt truyện rất chi tiết. Để chuyển câu chuyện này thành các màn kịch ta cần phải nắm những gì. Mỗi 2 học sinh đọc gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại; đoạn đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phu nhân b. Mời học sinh đọc yêu cầu gợi ý SGK phần nhiệm vụ của em. Mời 1 học sinh nhắc lại các bước chuyển câu chuyện thành màn kịch. Giáo viên: dựa vào những gợi ý ở SGK các nhóm thảo luận điền tiếp các lời thoại cho hoàn chỉnh một màn kịch . Dán tranh minh hoạ cho từng màn ở bảng phụ. c. Trình bày: Mỗi đoạn một nhóm trình bày ® Nhóm nào nhanh nhất đính lên bảng nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. Giáo viên dùng phấn gạch dưới những điểm khác biệt rồi đưa ra nhận xét. ® Giáo viên chốt: Ở câu chuyện này diễn biến là một chính kịch nên mang tính chất nhanh gấp dứt khoát. Do đó, lời thoại của từng nhân vật phải ngắn gọn, rõ ràng, dứt khoát, không rườm rà. Yêu cầu các nhóm sửa lại trên phiếu giao việc. * Giáo viên chuyển: Chúng ta vừa hoàn chỉnh lời thoại cho cả hai màn kịch. Từ những lời thoại các nhóm sẽ phân vai thể hiện lại theo vai diễn của từng nhân vật. v Hoạt động 2: Cho học sinh thảo luận theo nhóm mà kịch mà mình chọn để sắm vai cho từng nhân vật. Cho học sinh chọn hoa. Máy tính lựa chọn ngẫu nhiên hoa theo màu nhuỵ để học sinh trình bày. Giáo viên nhận xét. Giáo dục. 5. Tổng kết - dặn dò: Hoàn chĩnh lại nội dung bài viết vào vở. Tập dựng lại một màn kịch. Chuẩn bị: Trả bài văn tả đồ vật. Nhận xét tiết học. + Hát bài “Hùng Vương” - 1 HS đọc màn kịch “Xin Thái sư tha cho !” - 4 HS phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch trên Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh đọc thầm đoạn trích trong truyện “Thái sư Trần Thủ Độ” Học sinh đọc lại yêu cầu. Hai học sinh cạnh nhau thảo luận kể lại tóm tắt nội dung câu chuyện. Học sinh kể lại tóm tắt nội dung của một đoạn theo tranh minh hoạ. Học sinh đọc gợi ý/ 85. Từng học sinh đọc. Học sinh nhắc lại. Học sinh di chuyển theo ý thích của mình tạo thành nhóm (4hs) để thảo luận nội dụng mình chọn, viết vào bảng nhóm. Các nhóm thảo luận. Học sinh trình bày theo vai màn 2. Các nhóm nhận xét về: Nội dung Lời thoại của từng nhân vật. Cấu trúc câu. Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét Học sinh sửa trên phiếu học tập của mình. Hoạt động nhóm. Các nhóm thảo luận phân vai ® nắm tình tiết, lời thoại. Nhóm được chọn trình bày (2 nhóm). Lớp theo dõi bổ sung. Tiết 52 : TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được yêu cầu của bài văn tả đồ vật theo những đề đã cho. 2. Kĩ năng: - Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu sửa trong bài viét của mình. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật. Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý phiếu học tập của học sinh để thống kê các lỗi trong baì làm của mình. + HS: III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 33’ 8’ 10’ 10’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tập chuyển câu chuyện thành kịch. Giáo viên chấm vở 2- 3 học sinh về nhà viết lại màn kịch (2) hoặc (3). 3. Giới thiệu bài mới: Tiết tập làm văn hôm nay là tiết trả bài viết văn tả đồ vật mà các em đã làm. Trong tiết học này các em cần nắm được yêu cầu của bài văn và biết sửa lỗi mà cô yêu cầu trong bài viết của mình. Bài mới: Trả bài văn tả đồ vật. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung. Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đè bài của tiết viét bài văn tả đồ vật, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý nhận xét về kết quả làm bài của học sinh. * Những ưu điểm chính: VD: Xác định dùng đề bài bố cục rõ ràng, đầy đủ 3 phần câu diễn đạt mạch lạc, có hình ảnh, ý sáng tạo. Nêu ví dụ cụ thể kèm tên học sinh. * Những thiếu sót hạn chế. VD: Còn sai lỗi chính tả, câu văn lủng củng, ý liệt kê. Thông báo số điểm cụ thể. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh sửa bài. Giáo viên phát phiếu học tập c
File đính kèm:
- giaoan-tuan 26.doc