Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2014-2015

NHÂN HOÁ . ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ?

I. Mục tiêu:

- Nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhận hoá.

- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? Trả lời đúng các câu hỏi vì sao?

II. Đồ dùng dạy học:

- Viết bảng giải bài tập 1,2

III. Các HĐ dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:

 - Nêu các môn nghệ thuật ?

 - HS + GV nhận xét

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài

- Điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, hát, xiếc, ảo thuật, múa rối, thơ,

2. HD làm bài tập

Bài tập 1

- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập

 - Cả lớp đọc thầm đoạn thơ

 - HS trao đổi nhóm các câu hỏi

+ Tìm những sự vật và con vật được tả trong bài thơ ?

+ Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào ?

+ Cách gọi và tả các con vật, sự vật có gì hay ? - HS nêu

 

doc26 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 534 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hữa bài 
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở, soát lỗi 
- GV thu vở nhận xét
3. HD làm bài tập 
Bài 2 a
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS lên bảng làm + lớp làm vào vở
Lời giải:
a. trăng trắng
- GV nhận xét 
 chăm chỉ 
 chong chóng 
- HS đọc lại lời giải đúng
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài 
- Về nhà viết lại những chữ còn viết sai
Tiết 3: Mĩ thuật
Tiết 4: Tập đọc
Hội đua voi ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu sau các cụm từ.
- Hiểu ND bài: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên; qua đó, cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Các HĐ dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài văn
- HS kể chuyện Hội vật
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từ khó
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- Đọc nối tiếp đoạn
- Đọc câu khó
+ GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng
- HS nối tiếp đọc đoạn
+ GV gọi HS giải nghĩa từ
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 2
- Thi đọc trước lớp
- GV nhận xét
- HS nhận xét
3. Tìm hiểu bài:
Đoạn 1: Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua?
- Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi.....
Đoạn 2: Cuộc đua diễn ra như thế nào ?
- Chiêng trống vừa nổi lên, cả 10 con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man - gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích 
- Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ thương ?
- ND bài?
- Những chú voi chạy về đích trước tiên đều nghìm đà huơ vòi chào khán giả cổ vũ, khen ngợi chúng.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 
- HS theo dõi
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS thi đọc lại đoạn văn
- 1HS đọc cả bài 
- GV nhận xét 
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND chính của bài?
- HS nêu
- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 4 thỏng 3 năm 2015
Tiết 1: Toỏn 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- Viết và tính được giá trị của biểu thức
II. Các HĐ dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các bước giải bài toán rút về ĐV ? 
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
Bài 1
- GV gọi HS đọc bài toán 
- 2 bước: Bước 1: Tìm 1 phần
 Bước 2: Tìm nhiều phần
- HS đọc
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- HS phân tích
Bài giải
Tóm tắt
Số cây có trong 1 lô đất là:
4 lô: 2032 cây
2032 : 4 = 508 (cây)
1 lô : ........cây ?
 Đáp số: 508 cây
- HS nhận xét
- GV nhận xét 
Bài 2: 
- GV gọi HS đọc bài toán
- HS đọc bài
+ Bài toán cho biết gì?
- HS nêu
+ Bài toán hỏi gì ?
- HS nêu
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Rút về đơn vị 
Bài giải
Tóm tắt
Số quyển vở có trong 1 thùng là:
7 thùng: 2135 quyển 
2135 : 7 = 305 (quyển)
5 thùng: ..... quyển ?
Số quyển vở có trong 5 thùng là:
- GV gọi HS nhận xét.
305 x 5 = 1525 (quyển)
- GV nhận xét 
 Đáp số: 1525 quyển vở
+ Bài toán trên thuộc bài toán gì?
- Thuộc dạng bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
+ Bước nào là bước rút về đơn vị trong bài toán ?
- Bước tìm số vở trong 1 thùng
Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu
+ 4 xe có tất cả bao nhiêu viên gạch ?
- 8520 viên
+ BT yêu cầu tính gì ?
- Phải tìm gì trước?
- Tính số viên gạch của 3 xe 
- GV yêu cầu HS giải vào vở
Bài giải
Tóm tắt
Số viên gạch 1 xe ô tô trở được là:
4 xe : 8520 viên gạch
 8520 : 4 = 2130 (viên gạch)
3 xe:.......viên gạch ?
 Số viên gạch 3 xe chở được là:
 2130 x 3 = 6390 (viên gạch)
 Đáp số: 6390 viên gạch
+ Bài toán trên thuộc bài toán gì?
- Thuộc dạng bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
+ Bước nào là bước rút về đơn vị trong bài toán ?
- Bước tìm số gạch trong 1 xe ô tô.
 Bài 4: Củng cố về tính chu vi hình chữ nhật 
- HS đọc đề toán
+ Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?
- HS nêu
+ Phân tích bài toán?
- HS phân tích
- Yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng 
Bài giải
Tóm tắt
Chiều rộng của mảnh đất là:
Chiều dài: 25 m
25 - 8 = 17 (m)
Chiều rộng: Kém chiều dài 8m 
 Chu vi của mảnh đất là:
Chu vi:.....m?
 (25 + 17) x 2 = 84 (m)
- Yêu cầu HS nhận xét
 Đáp số: 84 m
- GV nhận xét
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu các bước của 1 bài toán có liên quan đến rút về ĐV?
- HS nêu
- Về nhà làm BT, chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: LTVC
Nhân hoá . Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao ?
I. Mục tiêu:
- Nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhận hoá.
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? Trả lời đúng các câu hỏi vì sao?
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết bảng giải bài tập 1,2
III. Các HĐ dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 	
	- Nêu các môn nghệ thuật ?
	- HS + GV nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
- Điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, hát, xiếc, ảo thuật, múa rối, thơ,
2. HD làm bài tập 
Bài tập 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cả lớp đọc thầm đoạn thơ
- HS trao đổi nhóm các câu hỏi 
+ Tìm những sự vật và con vật được tả trong bài thơ ? 
+ Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào ? 
+ Cách gọi và tả các con vật, sự vật có gì hay ? 
- HS nêu
Tên các sự vật, con vật 
Các sự vật con vật được gọi 
Các sự vật con vật được tả 
Cách gọi và tả sự vật, con vật 
- Lúa 
chị 
phất phơ bím tóc 
Làm cho các sự vật 
- Tre 
cậu
bá vai nhau thì thầm đứng học 
con vật trở lên sinh động gần gũi, đáng yêu hơn 
- Đàn cò 
áo trắng, khiêng nắng qua sông 
- Gió
cô
chăn mây trên đồng 
- Mặt trời 
bác
đạp xe qua ngọn núi 
 Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào vở 
- GV gọi HS lên bảng làm 
- 1 HS lên bảng làm gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ? 
a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá .
b. Những chàng man - gát rất bình tĩnh 
vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất .
- GV nhận xét 
c. Chị em Xô phi đã mang về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không đượclàm phiền người khác .
- HS nhận xét 
Bài 3 : 
- 1 HS đọc thầm bài Hội vật 
- Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông ? 
- Vì ai cũng được xem mặt xem tài ông Cản Ngũ ....
- Vì sao keo vật lúc đầu xem chừng chán ngắt ? 
- Vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh còn ông Cản Ngũ thì chỉ lớ ngớ chống đỡ 
- Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống?
- Vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước hụt....
- Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ ?
- Vì anh mắc mưu ông....
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- HS nêu
Tiết 3: Đạo Đức
ễN TẬP GIỮA HỌC Kè II
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Ôn tập tám bài học rèn luyện nếp sống:
+ Học tập và sinh hoạt đúng giờ giấc.
+ Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
+ Gọn gàng, ngăn nắp.
+ Chăm làm việc nhà.
+ Chăm chỉ học tập.
+ Giữ gìn trờng lớp sạch đẹp.
+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Hình thành kỹ năng làm việc khoa học và kỹ năng sống văn minh.
- Rèn luyện, tập thành thói quen làm việc khoa học và văn minh trong cuộc sống.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Thực hành:
- Kể tên các bài đạo đức đã học – giáo viên ghi lên bảng đầu bài.
- Kể các việc làm chứng tỏ em đã thực hiện nếp sống văn minh rất tốt và đã biết làm việc khoa học -giáo viên ghi tóm tắt lên bảng các nội dung học sinh trình bày.
- GV cho học sinh đọc lại bài.- Hỏi: Học xong phần này, em đã biết mình cần điều chỉnh hành vi nào để mình trở thành ngời biết làm việc khoa học và sống văn minh?
- Kể tên bạn và việc tốt mà bạn trong lớp mình đã làm.
- Em có góp ý cho bạn nào, về điều gì?
Tiết 4: TNXH
Bài 49: Động vật
I. Mục tiêu:
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của 1 số con vật. 
- Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên.
- Vẽ và tô màu 1 con vật ưa thích 
* Giáo dục bảo vệ môi trường: Nhận ra sự đa dạng, phong phú của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.( liên hệ )
- Phòng chống tai nạn thương tích: Bộ phận
II. Dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên bộ phận thường có của 1 quả
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.
* Mục tiêu: Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật. Nhận ra sự đa dạng của động vật trong TN.
*Tiến hành:
- GV yêu cầu quan sát hình (94, 95)
- Đó là con vật gì?
- Vỏ, thịt, hạt
- HS quan sát theo nhóm: Nhóm trưởng điều khiển.
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật ?
- Động vật sống ở đâu?
- Động vật di chuyển bằng cách nào?
- HS quan sát và nhận xét.
-Trên mặt đất ,dưới mặt đất, dưới nước
- Chân đi, cánh bay,...
- HS hoạt động nhóm- quan sát tranh SGK thảo luận
+ Hãy chỉ đâu là mình, đầu, chân của từng con vật con vật ? 
- HS chỉ
+ Nêu điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng ? 
- Giống nhau đều có: đầu mình và cơ quan di chuyển.
- Khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc, thức ăn, môi trường sống.
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Chân, vây ,cánh và đuôi gọi chung là cơ quan di chuyển
- Các nhóm khác nhận xét 
- GV nhận xét 
* Kết luận : Trong TN có rất nhiều loài động vật . Chúng có hình dạng, độ lớn .... khác nhau . Cơ thể chúng đều gồm 3 phần : Đầu, mình, và cơ quan di chuyển ...
c. Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân .
* Mục tiêu : Biết vẽ và tô màu một con vật mà HS ưa thích .
* Cách tiến hành :
- GV nêu yêu cầu 
- HS lấy giấy và bút chì để vẽ con vật mà em ưa thích sau đó tô màu 
- Từng nhóm HS dán vào tờ giấy to trình bày 
- 1 số HS giới thiệu tranh
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, đánh giá 
*GV cho HS chơi trò chơi : Đố bạn con gì ? 
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi 
- HS chơi trò chơi: 1 HS được GV đeo hình vẽ ở sau lưng, em đó không biết là con gì, nhưng cả lớp biết. HS đó đặt câu hỏi, cả lớp chỉ trả lời đúng / sai.
VD: - Con này có 4 chân ( 2 chân, hay không có chân) phải không ?
- Con này được nuôi trong nhà ( hay sống hoang dại ) phải không ? 
- Sau khi hỏi 1 số câu hỏi HS đó phải đoán được tên con vật
C. Dặn dò :
- Nêu lại ND bài ? 
- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài động vật ?
- HS nêu
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Tập Viết
Ôn chữ hoa S
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ viết hoa S thông qua BT ứng dụng:
1. Viết tên riêng Sầm Sơn bằng cỡ chữ nhỏ.
2. Viết câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy rì rầm/ Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa S
- Tên riêng Sầm Sơn và câu thơ trên dòng kẻ ô li.
III. Các HĐ dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: : 
- GV đọc: Phan Rang 	
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. HD viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ viết hoa.
- GV yêu cầu HS mở vở, quan sát 
- HS viết bảng con
- HS mở vở TV quan sát
+ Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- S, C, T
- GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS quan sát
- HS tập viết vào bảng con.
- GV quan sát sửa sai.
b. HS viết từ ứng dụng:
- GV gọi HS đọc 
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu về Sầm Sơn; là nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.
- GV viết, hướng dẫn
- HS tập viết Sầm Sơn vào bảng con
- GV quan sát sửa sai.
c. HS viết câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng
- ND câu ứng dụng?
- Ca ngợi vẻ đẹp yên tĩnh ,thơ mộng của Côn Sơn
- GV viết, hướng dẫn
- HS viết bảng con: Côn Sơn, Ta
- GV quán sát sửa sai.
3. HD học sinh viết vào vở tập viết.
- GV yêu cầu 
- HS nghe
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
- HS viết vào vở
4. Chữa bài.
- GV thu vở nhận xét 
- HS nghe 
- Nhận xét bài viết
C. Củng cố dặn dò 
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Tiết 2: HĐGGLL
 Kể chuyện về mẹ, bà và các chị em gái của em.
I. Mục tiêu:
- HS biết kể về mẹ, bà và các chị em gái của mình.
- HS hiểu được sự quan tâm chăm sóc của mẹ, bà và các chị em gái đã dành cho em.
- Giáo dục HS tình cảm yêu thương, thái độ tôn trọng đối với những người phụ nữ trong gia đình em.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Món quà nhỏ mà HS được bà, mẹ và chị em gái tặng
III. Các bước tiến hành:
Bước 1: Chuẩn bị
* Đối với GV:
* Đối với HS:
- Trước 1 tuần GV phổ biến kế hoạch hoạt động để HS chuẩn bị:
+ Nội dung: Kể về mẹ, bà và các chị em gái của mình.
+ Hình thức : Kể bằng lời kết hợp với giới thiệu ảnh, các vật kỉ niệm về mẹ, bà và các chị em gái.
- HS chuẩn bị kể theo yêu cầu của GV.
Bước 2. Kể chuyện
- HS hát bài; Em yêu Tổ quốc Việt Nam
- Nhân dịp ngày Quốc tế phụ nữ 8 - 3 các em sẽ kể cho nhau nghe về những người phụ nữ thân yêu trong gia đình mình như: mẹ, bà và các chị em gái của mình.
- GV kể về bà, mẹ và các chị em gái của mình.
- Lần lượt từng HS kể chuyện.
- Sau mỗi HS kể, các bạn trong lớp có thể đặt câu hỏi, bình luận.
Bước 3. Thảo luận chung
- Em nghĩ gì khi kể và nghe các bạn kể về bà, mẹ và các chị em gái của mình ?
- HS nêu
- Chúng ta cần thể hiện tình cảm yêu thương, đối với bà, mẹ và các chị em gái của mình trong cuộc sống hàng ngày như thế nào ?
Bước 3. Tổng kết
- HS nêu
- GV nhận xét đánh giá chung về kết quả buổi kể chuyện
- Luôn yêu quý, qua tâm, chăm sóc bà, mẹ và các chị em gái của mình bằng những việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng.
Tiết 3: Thể dục
Thứ năm ngày 5 thỏng 3 năm 2015
Tiết 1: Toỏn
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
* Giúp HS:
- Biết giảibài toán liên quan đến rút về đơn vị ?	
- Rèn luyện kỹ năng viết và tính giá trị của biểu thức.
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 	 
- Nêu các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ?
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:	
Bài 1: bỏ
- 2 bước: Bước 1: Tìm 1 phần
 Bước 2: Tìm nhiều phần
Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- HS 
- Yêu cầu làm vào vở + HS lên bảng 
Tóm tắt
Bài giải
6 phòng: 2550 viên gạch 
Số viên gạch cần lát 1 phòng là:
7 phòng: ...... viên gạch ?
 2550 : 6 = 425 (viên gạch)
Số viên gạch cần lát 7 phòng là:
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
 425 x 7 = 2975 (viên gạch)
- Bài toán trên thuộc dạng toán gì ?
 Đáp số:2975 viên gạch
- Rút về đơn vị
- Bước nào nào bước rút về đơn vị ?
- HS nêu 
 Bài 3: * Củng cố về điền số thích hợp 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu
- GV hướng dẫn một phép tính:
- Trong ô trống 2 em điền số nào? Vì sao?
- Điền số 8 km. Vì biết 1 giờ đi được 4 km. Số cần điền ở ô trống 2 là số km đi được trong 2 giờ. Vì thế ta lấy 4km x 2 = 8km
- GV yêu cầu HS làm vào SGK 
- HS làm vào SGK.
- Gọi HS nêu kết quả 
- Vài HS nêu kết quả 
- Nhận xét
- GV nhận xét.
T/G đi
1 giờ
2 giờ
4 giờ
3 giờ
Q/Đ đi
4 km
8 km
16 km
12 km
 Bài 4: Củng cố về tính giá trị của biểu thức.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- GV nhận xét 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
32 : 8 x 3 = 4 x 3 45 x 2 x 5 = 90 x5
 = 12 = 450 
49 x 4 : 7 = 196 : 7 234 : 6 : 3 = 39 : 3
 = 28 = 13
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? 
- HS nêu
Tiết 2: Chớnh tả
 Bài viết: Hội đua voi ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng chính tả:
1. Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
2. Làm đúng các bài tập 2 a/b
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết bảng ND bài 2a.
III. Các HĐ dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc: Trong trẻo, chông chênh
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD nghe - Viết 
a. HD chuẩn bị
- HS viết bảng con 
- GV đọc 1 lần bài chính tả 
- HS nghe 
- Hội đua, voi có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ thương?
- HS đọc lại 
- Những chú voi về tới đích, huơ vòi chào khán giả.
- Chữ đầu đoạn văn, đầu câu viết như thế nào ?
- Viết hoa
- Viết từ khó: Chiêng trống
 nổi lên
 man gát
- HS phân tích
- HS đọc
- HS viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
- Hướng dẫn trình bày
b. GV đọc bài 
- HS viết vào vở
c. Chữa bài
- GV đọc lại bài 
- HS nghe đổi vở soát lỗi
- GV thu vở nhận xét 
3. HD làm bài tập
Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS đọc kết quả nhận xét.
- GV nhận xét 
- Nhiều HS đọc lại lời giải :
a. trông, chớp, trắng, trên
C. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà viết lại những chữ còn viết sai, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Âm nhạc
Tiết 4: Thủ cụng
Tiết 5: TNXH 
Bài 50. Côn trùng
I. Mục tiêu: 
- Chỉ và nói đúng các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát.
- Kể được tên một số côn trùng có lợi và 1 số côn trùng có hại đối với người.
- Nêu một số cách tiêu diệt những con côn trùng có hại.
* Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng làm chủ bản thân- giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh nơi ở, tiêu diệt các loại côn trùng có hại.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình trong SGK
- Các tranh ảnh về các bài côn trùng.
III. Các HĐ dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau của động vật ?
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1:Các bộ phận bên ngoài của côn trùng
* Tiến hành
- Giống nhau đều có: đầu mình và cơ quan di chuyển.
- Khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc, thức ăn, môi trường sống.
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ GV yêu cầu HS quan sát + trả lời câu hỏi:
- Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh của từng côn trùng có trong hình ? 
- Chúng có mấy chân?
- Chân của côn trùng có gì đặc biệt ?
-Trên đầu côn trùng có gì đặc biệt?
- Con nào có ích, con nào có hại?
- HS quan sát, thảo luận theo câu hỏi 
6 chân
Chân phân thành các đốt
Có râu
Con tằm, ong có ích
- Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không?
 - Không có xương sống
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- nhóm khác nhận xét.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Hãy rút ra đặc điểm chung của côn trùng ?
- HS nêu: Không có xương sống. Chúng có 6 chân, chân phân thành các đốt, Phần lớn các côn trùng đều có cánh, râu côn trùng để xác định phương hướng, đánh hơi kiếm mồi, côn trùng không có xương sống.
- Nhiều HS nhắc lại KL.
b. Hoạt động 2: Sự phong phú đa dạng về đặc điểm bên ngoài của côn trùng.
- Nêu màu sắc của côn trùng?
- Chân của các con côn trùng khác nhau có gì khác nhau?
- Các nhóm quan sát- thảo luận
- Nhiều màu sắc khác nhau
- Chân ngắn và mập như cà cuống, gián; chân dài mảnh: muỗi,
- Cánh khác nhau:Có con có nhiều lớp cánh,cánh phía ngoài là lớp cứng trong là lớp cánh mỏng: cà cuống, châu chấu ,gián, có con cánh mỏng và trong suốt:ong, ruồi,.
c. Hoạt động 3: Ich lợi và tác hại của côn trùng
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những côn trùng thành 3 nhóm: Có ích, có hại, không ảnh hưởng gì đến con người.
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Các nhóm báo cáo
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
- Chúng ta phải làm gì để tiêu diệt loài côn trùng có hại ?
- Vệ sinh nhà ở, chuồng trại sạch, phun thuốc trừ sâu, dùng sinh vật này để tiêu diệt sinh vật khác trong tự nhiên.
- Một số côn trùng có thể gây tai nạn thương tích
- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài côn trùng có lợi ? 
C. Dặn dò
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Thứ sỏu ngày 6 thỏng 3 năm 2015
Tiết 1: Toỏn
Tiền Việt Nam
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết được các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
- Bước đầu biết đổi tiền (trong phạm vi 10 000 đồng)
- Biết thực hiện các phép tính cộng; trừ các số với đơn vị tiền tệ Việt Nam
II. Đồ dùng dạy học:
A. Kiểm ta bài cũ: 
- Giải BT liên quan đến rút về đơn vị gồm mấy bước?
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1: Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000đồng, 5000đồng, 10 000đồng.
* HS nắm được đặc điểm và giá trị của các tờ giấy bạc.
- GV đưa ra 3 tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng
- 2 bước: Bước 1: Tìm 1 phần
 Bước 2: Tìm nhiều phần
- HS quan sát kĩ 2 mặt của tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng
- Nêu màu sắc, hình ảnh của từng tờ giấy bạc?
- Màu sắc của dòng chữ Hai nghìn đồng và số 2000 ?
- Màu sắc của dòng chữ Năm nghìn đồng và số 5000 ?
- Màu sắc của dòng chữ Mười nghìn đồng và số 10 000 ?
- HS nêu
 2: Thực hành
Bài 1 (130)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS ngồi cạnh nhau quan sát và trả lời
+ Chú lợn (a) có bao nhiêu tiền ? Em làm thế nào để biế

File đính kèm:

  • doct25.doc
Giáo án liên quan