Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Liên Châu

Kể chuyện

VÌ MUÔN DÂN

I. Mục tiêu:

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa câu chuyện: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK kèm lời gợi ý.

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

Nội dung- TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ

4 phút

3. Bài mới:

1 phút

10 phút

22 phút

3. Củng cố dặn dò.

3 phút

 - Y/C HS kể lại câu chuyện được chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử VH, ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn thương binh, liệt sĩ.

-Nhận xét.

 a. Giới thiệu bài

 b. GV kể chuyện (2 hoặc 3 lần).

- Kể lần 1, viết lên bảng những từ ngữ khó được chú giải sau truyện

- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ dán trên bảng lớp.

- GV viết bảng và giải thích các từ: Tị hiềm, Quốc công, Chăm-pa, Sát thát

- Giải thích sơ đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện

 c. Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- Y/C HS kể chuỵên trong nhóm và trao đổi ND ý nghĩa truyện

- Cho HS thi kể chuỵện trước lớp.

- Dán tranh minh hoạ lên bảng lớp.

+ Câu chuyện kể về ai ?

+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì ?

+ Câu chuyện có ý nghĩa gì ?

+ Câu chuyện khiến em suy nghĩ gì về truyền thống đoàn kết của dân tộc?

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Nhận xét tiết học.

- Về ôn bài cũ, chuẩn bị bài mới.

- 1 HS lên bảng kể.

- HS khác nhận xét.

- HS ghi bài, mở SGK

- Chú ý lắng nghe.

- Lắng nghe và quan sát vào tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu SGK.

- Từng nhóm 6 HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh (mỗi em kể1 tranh), sau đó kể toàn bộ câu chuyện. - HS trao đổi trả lời câu hỏi 3.

- Một vài tốp HS tiếp nối nhau lên bảng thi kể lại từng đoạn câu chuyện theo 6 tranh minh hoạ.

- 2HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện.

- HS trao đổi

- HS nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay câu chuyện.

+ Trần Hưng Đạo

+ Truyền thống đoàn kết hoà thuận.

+ Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa.

+ Đoàn kết là sức mạnh vô địch, nhờ đoàn kết chúng ta đã chiến thắng được kẻ thù.

- 1 em kể lại câu chuyện.

- HS chú ý lắng nghe

 

doc37 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 456 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Liên Châu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đưa ra cách làm đúng.
+ Biết năm 2000 là năm nhuận vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào?
+ Kể tên 3 năm nhuận tiếp theo của năm 2004?
+ Em có nhận xét gì về số chỉ các năm nhuận? (chúng đều chia hết cho mấy ?)
+ Em hãy kể tên các tháng trong năm?
+ Em hãy nêu số ngày của các tháng ?
- GV nhận xét - KL
c. HĐ2: Ví dụ về đổi đơn vị thời gian
Yêu cầu HS đổi: 
1,5 năm = tháng 
0,5 giờ =...phút
giờ =...phút
216 phút =...giờ...phút 
- Yêu cầu HS giải thích cách đổi trong từng trường hợp trên 
- GV nhận xét cách đổi của HS và giải thích rõ ràng hơn 
 d. HĐ3: Thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS nhìn bảng số liệu và đọc bảng số liệu đó. 
- GV nhận xét HS đọc.
Bài 2: Viết số đo thích hợp vào chỗ trống.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào ô trống.
- GV nhận xét bài làm của HS.
- Cho HS nhắc lại nội dung bài học.
- Tổng kết tiết học .
- Nhác nhỡ HS chuẩn bị bài.
- HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét bài.
- Học sinh lắng nghe và ghi bài học
- HS nối tiếp nhau nêu các đơn vị đo TG đã học
 1 thế kỉ = 100 năm
 1 năm = 12 tháng
 1 năm thường = 365 ngày
 1 năm nhuận = 366 ngày
Cứ 4 năm lại có năm nhuận
Sau 3 năm không nhuận lại có 1 năm nhuận
- HS nêu
+ 2004
+ 2008, 2012, 2016
+ Đều chia hết cho 4
+ Tháng 1, tháng 2, tháng 3, , tháng 12.
+ Các tháng có 30 ngày: 
+ Các tháng có 31 ngày
- Tháng 2 năm thường có 28 ngày, Năm nhuận có 29 ngày.
- HS lên bảng điền. Cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét bài làm của bạn và thống nhất kết quả.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở 
- HS nhận xét và sửa sai 
- HS lần lượt nêu cách đổi 
- HS nêu YC bài tập
- Làm bài - Đọc to trước lớp.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài - lên bảng chữa bài.
- Lớp nhận xét bài làm của bạn.
- HS làm bài - lên bảng chữa bài.
a. 72 phút = 1,2 giờ ; 
 270 phút = 4,5 giờ
- Lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Nêu dạng bài vừa học.
- HS chú ý lắng nghe
- HS ôn bài cũ, chuẩn bị bài mới.
Chính tả (Nghe- viết)
AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI
I. Mục tiêu:
- Nghe-Viết đúng chính tả bài “Ai là thuỷ tổ loài người ”
- Biết tìm và tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng(BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài
- Bút dạ phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung-TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
4 phút
2. Bài mới: 
1 phút
22 phút
10 phút
3. Củng cố dặn dò:
3 phút
-Y/C HS viết những tiếng có âm đầu:d, r, gi.
- Nhận xét.
 a. Giới thiệu bài 
 b. Hướng dẫn học sinh nghe- viết.
- GV đọc đoạn trích bài.
- Y/C HS nêu nội dung bài.
- GV nhắc và HDHS chú ý những từ ngữ cầøn viết hoa.
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết (mỗi dòng đọc 1-2 lượt).
- GV đọc lại bài chính tả cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa bài, nhận xét chung.
 c. HD HS làm bài tập chính tả.
Bài 2: Gọi HS đọc nội dung; cho HS làm bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
GV kết luận :
-Trong đoạn trích, có một số DT riêng là: KhổngTử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Cửu Phủ, Khương Thái Công .
- 1-2 HS nhắc lại qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài 
- GV mở bảng phụ (đã ghi qui tắc).
- Nhận xét tiết học, 
- Nhắc HS ghi nhớ qui tắc viết hoa 
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp.
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
- HS ghi bài, mở SGK
- Cả lớp theo dõi trong SGK
- Bài văn nói về truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới, về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này .
- Luyện viết bảng con.
- HS gấp SGK. Nghe viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- 1 HS đọc YC. Làm bài vào vở.
- Nêu ND bài
- Làm bài vào vở
- HS trình bày bài làm
- Nhận xét
- 1-2 HS nhìn bảng phụ đọc lại.
- HS chú ý lắng nghe
- Luyện viết lại một số lỗi.
Kể chuyện
VÌ MUÔN DÂN
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa câu chuyện: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK kèm lời gợi ý.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung- TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
4 phút
3. Bài mới: 
1 phút
10 phút
22 phút
3. Củng cố dặn dò.
3 phút
- Y/C HS kể lại câu chuyện được chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử VH, ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn thương binh, liệt sĩ.
-Nhận xét.
 a. Giới thiệu bài 
 b. GV kể chuyện (2 hoặc 3 lần).
- Kể lần 1, viết lên bảng những từ ngữ khó được chú giải sau truyện
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ dán trên bảng lớp.
- GV viết bảng và giải thích các từ: Tị hiềm, Quốc công, Chăm-pa, Sát thát 
- Giải thích sơ đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện 
 c. Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Y/C HS kể chuỵên trong nhóm và trao đổi ND ý nghĩa truyện
- Cho HS thi kể chuỵện trước lớp.
- Dán tranh minh hoạ lên bảng lớp.
+ Câu chuyện kể về ai ? 
+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì ? 
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì ? 
+ Câu chuyện khiến em suy nghĩ gì về truyền thống đoàn kết của dân tộc?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn bài cũ, chuẩn bị bài mới.
- 1 HS lên bảng kể. 
- HS khác nhận xét.
- HS ghi bài, mở SGK
- Chú ý lắng nghe.
- Lắng nghe và quan sát vào tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu SGK.
- Từng nhóm 6 HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh (mỗi em kể1 tranh), sau đó kể toàn bộ câu chuyện. - HS trao đổi trả lời câu hỏi 3.
- Một vài tốp HS tiếp nối nhau lên bảng thi kể lại từng đoạn câu chuyện theo 6 tranh minh hoạ.
- 2HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện.
- HS trao đổi 
- HS nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay câu chuyện.
+ Trần Hưng Đạo 
+ Truyền thống đoàn kết hoà thuận.
+ Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. 
+ Đoàn kết là sức mạnh vô địch, nhờ đoàn kết chúng ta đã chiến thắng được kẻ thù. 
- 1 em kể lại câu chuyện.
- HS chú ý lắng nghe
Tập đọc
CỬA SÔNG
I. Mục tiêu: Biết: 
 	- Đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng tha thiết, gắn bó.
 	- Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Tranh, ảnh về phong cảnh vùng cửa sông, giúp giải nghĩa các từ khó.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung-TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
4 phút
3. Bài mới: 
1 phút
10 phút
12 phút
10 phút
3. Củng cố, dặn dò.
3 phút
- Gọi HS đọc Phong cảnh đền Hùng trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét.
 a. Giới thiệu bài 
 b. Luyện đọc.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
- Gọi HS đọc bài.
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn ( 1 đoạn 2 khổ thơ)
- GV sửa sai phát âm, ngắt giọng cho HS, giúp HS tìm hiểu các từ ngữ được chú giải ở cuối bài; giải nghĩa thêm từ: cần mẫn, nông sâu, mênh mông,
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn. HD đọc toàn bài.
c. Tìm hiểu bài.
+ Trong khổ thơ đầu tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển?
+ Theo em cách giới thiệu đó có gì hay?
- Đọc thầm khổ thơ 1 và nêu ý chính.
+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào?
- Đọc thầm khổ thơ 2, 3, 4, 5 và nêu ý chính.
+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về “Tấm lòng”của của sông đối với cuội nguồn?
- Khổ thơ cuối muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói lên điều gì ?
-Y/C HS nêu nội dung của bài. GV ghi bảng.
d. L uyện đọc diễn cảm.
- YC 6 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài 
- GV treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc.(khổ 4,5)
+ GV đọc mẫu.
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Cho các nhóm thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS chuẩn bị bài
- HS đọc bài, nêu nội dung của bài đọc.
- Nhận xét
- HS ghi bài, mở SGK
- HS lắng nghe. HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn (2lượt).
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe GV đọc.
- HS đọc thầm bài và trả lời.
+ Những từ ngữ: là cửa nhưng không then khoá/ cũng không khép lại bao giờ.
+ Làm cho ta như thấy cửa sông nhưng khác với mọi cái của bình thường, không có then cũng không có khoá.
- Ý1: Giới thiệu về cửa sông. 
+ Cửa sông là nơi những dòng sông giữ phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng...
- Ý2: Là nơi dòng sông gửi lại phù sa, là nơi nước ngọt chảy vào biển rộng; là nơi biển cả tìm về với đất liền; nơi cá sông hội tụ; 
- Phép nhân hoá giúp tác giả nói lên được “tấm lòng” của cửa sông là không quên cội nguồn.
- Ý3:Tấm lòng của cửa sông không quên cội nguồn.
- Tác giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn
- 6HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, HS cả lớp theo dõi. Sau đó, 1HS nêu cách đọc
- HS luyện đọc theo cặp
- Các nhóm thi đọc, các nhóm khác nhận xét bình chọn nhóm đọc.
- Nêu nội dung bài.
- HS chú ý lắng nghe
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 12 tháng 3 năm 2014
Toán
CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu:
 Giúp HS : - Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian.
 - Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
 - Học sinh có ý thức cẩn thận chính xác trong học toán
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung-TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
4 phút
2. Bài mới: 
1 phút
15 phút
Phút17:
3. Củng cố - Dặn dò
3 phút
 -Y/C 1em lên bảng chữa bài tâp 2 (SGK)
- Nhận xét
 a. Giới thiệu bài 
 b. Thưc hiện phép cộng số đo thời gian.
a.Ví dụ 1:
- GVtreo bảng phụ ghi VD1 như SGK lên bảng.
+ Xe ô tô đi từ HN đền TH hết bao lâu?
+ Xe ô tô đi từ TH đền Vinh hết bao lâu?
+ Bài toán Y/C tính gì?
+ Để tính được xe đi từ HN đến Vinh chúng ta phải làm phép tính gì?
- Y/C HS làm bài
-Y /C HS nêu cách làm bài
- Nhận xét các cách làm của HS 
Giới thiệu cách đặt tính như SGK.
3 giờ 15 phút
 + 2 giờ 35 phút
 5 giờ 50 phút
Vậy: 3giờ 15 phút + 2giờ 35 phút bằng? Giờ ? phút
Ví dụ 2: (Tiến hành tương tự VD 1)
 c. Thực hành
Bài 1: Tính
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: GV YC HS làm bài - sau đó lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
- Tổng kết tiết học.
- HS ôn bài cũ, chuẩn bị bài mới.
- HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét bài.
- Học sinh lắng nghe
- HN ->TH hết 3 giờ 15 phút
- TH -> Vinh 2 giờ 35 phút
- Tính thời gian xe đi từ HN đến Vinh
- Ta thực hiện phép cộng: 
3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút
- HS thảo luận cách làm 
- HS nêu
+ Bằng 5 giờ 50 phút 
- HS trình bày bài toán 
 HS nêu YC bài tập
- Làm bài - lên bảng chữa bài.
- Lớp nhận xét bài làm của bạn. 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài - lên bảng chữa bài.
Bài giải
Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử hết số thời gian là.
 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút.
Đáp số: 2 giờ 55 phút
- Lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Nêu cách cộng số đo thời gian.
- HS chú ý lắng nghe
Tập làm văn
TẢ ĐỒ VẬT (kiểm tra baì viết)
I. Mục tiêu:
- HS viết được một bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ý; dùng từ, đặt câu đúng; lời văn tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung về đề văn: Giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung-TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
4 phút
3. Bài mới: 
1 phút
7 phút
25 phút
4. Củng cố, dặn dò.
3 phút
KT sự chuẩn bị của HS.
 a. Giới thiệu bài 
 b. Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS đọc 5 đề bài trong SGK.
- Giúp HS hiểu YC của đề bài:
+ Trong 5 đề bài đã cho,suy nghĩ để chọn một đề hợp nhất với mình.
+ Sau khi chọn đề bài cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp ý thành dàn ý. Dựa vào dàn ý viết bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh.
 c. HS làm bài.
- GV phát đề bài cho HS làm.
- GV nhắc HS cách trình bày.
- Thu bài về nhà chấm.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp lấy đồ dùng đã chuẩn bị để sẵn lên bàn.
- HS ghi bài, mở SGK
- HS đọc đề bài.
- HS chú ý lắng nghe.
- Vài HS nói về đề bài mình đã chọn. 
- Nêu những điều mình chưa rõ, cần GV giải thích
- HS làm bài vào giấy kiểm tra.
- HS chú ý lắng nghe
Khoa học
ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
- Các kiến thức phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm .
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
- Luôn yêu thiên nhiên và tôn trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt, sản xuất và giải trí.
- Pin bóng đèn, dây dẫn
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung-TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
4 phút
3. Bài mới: 
1 phút
15 phút
17 phút
3. Củng cố dặn dò:
3 phút
- Em và gia đình đã làm gì để thực hiện tiết kiệm điện ?
- GV nhận xét ghi điểm.
 a. Giới thiệu bài 
 b. Các dụng cụ, máy móc sử dụng điện
- Tổ chức cho HS tìm các dụng cụ, máy móc sử dụng điện dưới dạng trò chơi “ai nhanh ai đúng”
+ GV nêu luật chơi để HS nắm.
+ Cuộc thi kết thúc sau 7 phút 
+ Tổng kết, kiểm tra số dụng cụ, máy móc sử dụng điện mà mỗi nhóm tìm được 
+ Tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc 
 c. HĐ4: Nhà tuyên truyền giỏi 
- GV viết tên các đề tài - YC các nhóm lên bắt thăm , thảo luận và trình bày trước
 lớp.
1) Tiết kiệm khi sử dụng chất đốt 
2) Tiết kiệm khi sử dụng điện
3) Thực hiện an toàn khi sử dụng điện 
- GV nhận xét kết luận.
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau
- 1HS nêu 
- Lớp nhận xét.
- HS ghi bài, mở SGK
- HS hoạt động theo HD của GV. 
- Lớp được chia thành 2 đội 
- Nghe GV phổ biến luật chơi. 
Khi hô: “Bắt đầu” thành viên của đội sẽ lên viết tên 1 dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện, sau đó đi xuống chuyền phấn cho bạn có tín hiệu muốn lên viết tiếp sức.
- HS lên bắt thăm - thảo luận đề tài của nhóm mình.
- Cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét nhóm bạn.
- Nêu cách mà gia đình em đã sử dụng tiết kiệm điện.
- HS chú ý lắng nghe
Kĩ thuật
LẮP XE BEN (tiết 2)
I. Mục tiêu:
 - HS chọn đủ và đúng các chi tiết để lắp xe ben.
 - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bộ đồ dùng lắp ghép.
 - Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung-TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
4 phút
3. Bài mới: 
1 phút
7 phút
15 phút
10 phút
3. Củng cố dặn dò:
3 phút
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS
 a. Giới thiệu bài 
 b. HĐ3: HS thực hành lắp xe ben
*. Chọn chi tiết.
- GV yêu cầu HS chọn đúng các chi tiết theo SGK và xếp vào nắp hộp 
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
*. Lắp từng bộ phận.
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV YC HS thực hành lắp xe ben.
- GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những nhóm lắp sai hoặc còn lúng túng.
*. Lắp ráp xe ben.
- GV giúp đỡ HS làm việc.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò: về nhà xem lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị đồ dùng giờ sau thực hành tiếp.
- HS để đồ dùng lên bàn cho GV kiểm tra.
- HS ghi bài, mở SGK
- HS chọn các chi tiết theo YC để thực hành lắp.
- 1 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ để toàn lớp nắm vững qyu trình lắp xe ben.
- HS thực hành lắp xe ben theo nhóm.
- HS lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK.
- HS chú ý lắng nghe
Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI 
BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ
I. Mục tiêu:
 	- Hiểu được thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ
 	- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó.(Làm được 2 BT ở mục III)
II. Đồ dùng dạy học:
 	- Bảng phụ viết BT1(Phần Nhận xét)
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung-TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
4 phút
2. Bài mới: 
1 phút
15 phút
17 phút
3. Củng cố dặn dò 
3 phút
- GV yêu cầu HS làm lại BT3, của tiết trước.
a. Giới thiệu bài 
 GV nêu MĐ, YC của tiết học 
 b. Phần nhận xét 
Bài tập 1
- Gọi HS đọc YC nội dung bài tập
- Y/C HS làm bài theo cặp. Gạch chân dưới những từ ngữ cho em biết đoạn văn nói về ai 
- GV treo bảng phụ viết phần nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
- GV gợi ý hướng dẫn.
- Y/C HS làm bài theo cặp
- Y/C HS phát biểu ý kiến
- GV nhận xét.- KL
Việc thay thế những từ ngữ ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu như ở 2 đoạn văn trên được gọi là phép thay thế từ ngữ.
 d. Ghi nhớ
- Y/C HS đọc ghi nhớ
 - Y/C HS lấy VD
 d. Luyện tập 
Bài tập1 
 Gọi HS đọc YC; cho HS làm bài.
- GV dán bảng 2, 3 tờ phiếu, mời 2,3 HS lên bảng làm bài, trình bày kết qủa.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài tập 2
- Cách thực hiện tương tự ở BT1. 
- GV mời 3- 4 HS lên bảng làm bài tập trên phiếu. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, tính điểm cao hơn cho những HS có nhiều phương án điền từ:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học 
- HS thực hiện theo YC.
- HS ghi bài, mở SGK
- Một HS đọc yêu cầu của bài 
- HS làm bài vào vở. 1HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét bài.
+ Những từ cùng chỉ Trần Quốc Tuấn:
Hưng Đạo Vương; Ông, vị Quốc công Tiết chế, Chủ Tướng Tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người.
- HS đọc yêu cầu của BT2.
- HS nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung
+ Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn ở bài 2 vì dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng cùng chỉ 1người là Trần Quốc Tuấn 
- HS lắng nghe
- Hai HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
- HS đọc yêu cầu của BT1, 
- Làm bài cá nhân 
HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Từ anh thay cho Hai Long
+ Cụm từ người liên lạc thay cho người đặt hộp thư
Từ anh thay cho Hai Long
+Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng chữa bài
- Cả lớp nhận xét.
Vợ An Tiêm ...cùng. Nàng....
- Thế này thì vợ chồng ....thôi.
An Tiêm....an ủi vợ:
- Còn 2 bàn tay vợ chồng mình còn sống được.
- Nêu lại ghi nhớ.
- HS chú ý lắng nghe
Thứ năm ngày 13 tháng 3 năm 2014
Toán
TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian
 	- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
* Giảm tải Bài 3.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung -TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
4 phút
2. Bài mới: 
1 phút
15 phút
17 phút
3. Củng cố, dặn dò :
3 phút
- Y/C 1 em lên bảng chữa bài tập2 (SGK)
- Nhận xét ghi điểm 
 a. Giới thiệu bài 
 b. Thưc hiện phép trừ các số đo thời gian.
a.Ví dụ 1:
- GVtreo bảng phụ ghi VD1 như SGK lên bảng.
+ Xe ô tô khởi hành từ Huế vào lúc nào?
+ Xe ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào?
+ Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm như thế nào?
- Y/C HS làm bài
- Y/C HS nêu cách làm bài
- Nhận xét các cách làm của HS 
- Tuyên dương những cặp đưa ra cách làm đúng.
Giới thiệu cách đặt tính như SGK.
15 giờ 55 phút
 - 13 giờ 10 phút
 2 giờ 45 phút
 Vậy 15giờ 55 phút - 10giờ 10 phút bằng ? Giờ ? phút
b.Ví dụ 2: (Tiến hành tương tư VD 1)
 - Qua các ví dụ trên, em thấy khi trừ các số đo TG có nhiều loại đơn vị ta phải thực hiện như thế nào ? 
 - Khi thực hiện phép trừ các số đo TG mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn ở số trừ thì ta làm thế nào ? 
 c. Thực hành
Bài 1: Tính
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: Tính
- GV nhận xét bài làm của HS.
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn bài cũ, chuẩn bị bài mới.
- 1 HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét bài.
- HS đọc nội dung 
+ Vào lúc 13 giờ 10 phút
+ Vào lúc15 giờ 55 phút
- Ta thực hiện phép trừ 
15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút
- HS thảo luận cách làm 
- HS nêu
- HS theo dõi 
- 2 giờ 45 phút 
- HS trình bày bài toán 
- Khi trừ các số đo TG cần thực hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị 
- Ta cần phải chuyển 1 đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ rồi thực hiện phép trừ bình thường . 
- HS nêu YC bài tập
- Làm bài - lên bảng chữa bài.
23 phút 25 giây
- 15 phút 12 giây
 8 phút 13 giây
 54 phút 21 giây => 53 phút 81 giây
- Lớp nhận xét bài làm của bạn.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
 HS 

File đính kèm:

  • docGAlop_5_tuan_25.doc