Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Liên Châu

Hoạt động của GV

+ HS viết những tên riêng có trong bài thơ Cửa gió Tùng Chinh

- Nhận xét cho điểm

 a. Giới thiệu bài

 b. Trao đổi về nội dung đoạn văn

- Gọi HS đọc đoạn văn

+ Đoạn văn cho em biết điều gì ?

+ Đoạn văn miêu tả vùng đất nào ?

 c. HD viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó

 d. Viết chính tả

- GV nhắc HS chú ý những chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ dễ viết sai

 e. Soát lỗi, chấm bài

 - GV chấm chữa một số bài cho HS.

- GV nhận xét chung.

 g. Làm bài tập chính tả.

Bài2: GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV tổ chức cho HS làm bài tập vào vở và thi tiếp sức theo 2 dãy bàn.

- GV củng cố cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và tuyên dương nhóm thắng cuộc.

Bài3:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp:

+ Đọc kĩ từng câu đố.

+ Suy nghĩ, trao đổi, giải câu đố

+ Viết tên các nhân vật lịch sử

- Hình thức dưới dạng trò chơi

+ Đại diện nhóm lên bốc thăm câu đố

+ Giải câu đố và viết tên nhân vật

- GV nhận xét chung

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng câu đố

- GV nêu xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau

 

doc37 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 626 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Liên Châu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t những tên riêng có trong bài thơ Cửa gió Tùng Chinh 
- Nhận xét cho điểm 
 a. Giới thiệu bài 
 b. Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn 
+ Đoạn văn cho em biết điều gì ? 
+ Đoạn văn miêu tả vùng đất nào ? 
 c. HD viết từ khó 
- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết 
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó 
 d. Viết chính tả 
- GV nhắc HS chú ý những chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ dễ viết sai
 e. Soát lỗi, chấm bài 
 - GV chấm chữa một số bài cho HS.
- GV nhận xét chung.
 g. Làm bài tập chính tả.
Bài2: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV tổ chức cho HS làm bài tập vào vở và thi tiếp sức theo 2 dãy bàn.
- GV củng cố cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp:
+ Đọc kĩ từng câu đố.
+ Suy nghĩ, trao đổi, giải câu đố 
+ Viết tên các nhân vật lịch sử 
- Hình thức dưới dạng trò chơi 
+ Đại diện nhóm lên bốc thăm câu đố 
+ Giải câu đố và viết tên nhân vật 
- GV nhận xét chung 
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng câu đố
- GV nêu xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau 
- 2 HS lên bảng viết 
- Cả lớp viết vào vở nháp.
- HS nhận xét 
- Học sinh nghe và ghi bài 
- HS đọc nối tiếp nhau đọc nối tiếp 
+ Giới thiệu con đường đi đến thành phố biên phòng Lào Cai 
+ Vùng biên cương Tây Bắc 
- HS tìm các từ khó viết: tày đình, hiểm trở, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ. 
- HS đọc và viết các từ vừa tìm được 
- HS viết bài vào vở 
- HS đổi vở cho nhau soát lỗi.
- 1 HS đọc to yêu cầu đề bài. 
- HS làm bài tập vào vở BT(HSX nhìn bảng chữa bài).
- HS lần lượt lên bảng thi tiếp sức (viết tên người, tên dân tộc, tên địa lí )
- 1 số HS đọc kết quả, nêu lại qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
Tên người, tên dân tộc
Tên địa lí
Đam Săn, Y Sun
Nơ Trang Long
A-ma Dơ-hao
Mơ-nông
Tây Nguyên
(sông )Ba
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài 
- HS làm bài theo cặp 
- Giải câu đố theo hướng dẫn 
Giải
1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo
2. Quang Trung, Nuyễn Huệ 
3. Đinh Bộ Lĩnh - Đinh Tiên Hoàng 
4. Lí Thái Tổ - Lí Công Uốn
5. Lê thánh Tông 
- HS nhẩm, học thuộc lòng các câu đố 
- HS ghi nhớ qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- HS đọc thuộc lòng câu đố
Kể chuyện
LUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói: HS tìm được một câu chuyện nói về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết.
 	- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu cuối. Lời kể tự nhiện, chân thực,. Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
 II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập
 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung - TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
4 phút
2. Bài mới: 
1 phút
12 phút
20 phút
3. Củng cố, dặn dò: 
3 phút
- Một, hai HS kể lại một câu chuyện đã được nghe được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.
- GV nhận xét cho điểm 
 a. Giới thiệu bài 
 b. Kể chuyện:
HĐ1. Hướng dẫn HS kể chuyện 
- GV hướng dẫn HS phân tích đề
- Gạch chân những từ ngữ quan trọng: Hãy kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết.
- GV lưu ý HS: câu chuyện các em kể phải là những việc làm tốt mà các em đã biết trong đời thực; cũng có thể là các câu chuyện các em đã thấy trên ti vi
- HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mình kể .
HĐ2. HS thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
KC trong nhóm
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn.
b) Thi kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi.
- GV nhận xét tiết học
- HS chuẩn bị. tiết KC Vì muôn dân tuần 25
- HS kể lại chuyện
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS ghi bài, mở SGK
- HS đọc đề bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1-2-3-4 (những việc làm thể hiện ý thức xây dựng phong trào trật tự, an ninh 
- Tìm các câu chuyện ở đâu? 
- Kể như thế nào? 
- Nêu suy nghĩ của em về hành động của nhân vật trong câu chuyện).
- HS vạch nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện định kể.
- HS giới thiệu câu chuyện định kể 
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 
- Đại diện các nhóm thi kể
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất, bạn KC có tiến bộ nhất. 
- HS chú ý lắng nghe
Tập đọc
HỘP THƯ MẬT
 I. Mục tiêu:
 	1.Đọc trôi chảy toàn bài:
 	- Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài : bu-gi, cần khởi động máy
 	- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện: khi hồi hộp, khi vui sướng, nhẹ nhàng; toàn bài toát lên vẻ bình tĩnh, tự tin của nhân vật.
 2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ Tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
 II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung - TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
4 phút
3. Bài mới:
1 phút
10 phút
12 phút
10 phút 
3. Củng cố, dặn dò
3 phút
- Y/C HS đọc lại bài “Luật tục xưa của người Ê-đê”, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
 a. Giới thiệu bài 
 b. Luyện đọc 
- Y/C HS đọc bài một lượt.
- Y/C quan sát tranh minh hoạ.
- GV viết lên bảng các từ ngữ HS dễ đọc sai, chữ V (chữ v), bu-gi, cần khởi động máy,..GV đọc mẫu. 
- Y/C HS đọc nối tiếp.
+ Đoạn 1: từ đầu đến ... đáp lại,
+ Đoạn 2: tiếp đến ... ba bước chân),
+Đoạn 3: Tiếp đến ... chỗ cũ,
+ Đoạn 4: phần còn lại.
- Gọi HS đọc phần chú giải 
- GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài
- Y/C HS đọc thầm bài văn.
- Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
- Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì?
- Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?
- Qua những nhân vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
- Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy?
GV: Để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không gây nghi ngờ, chú Hai Long vờ như đang sửa xe. Chú thận trọng, mưu trí, bình tĩnh, tự tin - đó là những phẩm chất quý của một chiến sĩ hoạt động trong lòng địch.
- Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
GV: Những người chiến sĩ tình báo như chú Hai Long đã đóng góp phần công lao rất to lớn vào thắng lợi của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
-Y/C HS nêu nội dung bài.
 d. Luyện đọc diễn cảm.
- Y/C 4 HS đọc nối tiếp bài.
- GV HD các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn (gợi ý ở mục 2a)
- GV HD HS luyện đọc diễn cảm theo từng đoạn.
- GV nhận xét, cho điểm HS 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà tìm đọc thêm những truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, tình báo.
- 1HS đọc bài và trả lời câu hỏi. 
- HS khác nhận xét.
- HS ghi bài, mở SGK
- Một hoặc hai HS khá giỏi (tiếp nối nhau) đọc toàn bài.
- Cả lớp quan sát tranh minh hoạ SGK.
- Một, hai HS đọc lại. Cả lớp nhẩm đọc theo.
- Từng tốp (mỗi tốp 4 HS) tiếp nối nhau đọc các đoạn văn trong bài (2-3 lượt).
- 1HS đọc phần chú giải 
- HS luyện theo cặp
- Một, hai HS đọc toàn bài.
- HS chú ý lắng nghe.
- Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Tìm hộp thư mật 
- Chuyển những tin tức bí mật, quan trọng 
- Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất- nơi một cột cây số ven đường..
- Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng.
- Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả vờ như xe mình bị hỏng, mắt không xem bu-gi mà lại chú ý quan sát mặt đất phía sau cột cây số. Nhìn trước nhìn sau, một tay cầm bu-gi, một tay chú bẩy nhẹ hòn đá. Nhẹ nhàng cạy đáy hộp thuốc về chỗ cũ. ..
- Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, vì cung cấp những thông tin mật từ phía kẻ địch, giúp ta hiểu hết ý đồ của địch, kịp thời ngăn chặn, đối phó./ có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật ...........
- HS nêu ND ý nghĩa bài văn.
- 4HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài 
- HS dưới lớp nêu cách đọc từng đoạn và thống nhất giọng đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm 
- HS luyện đọc 
- HS khác nhận xét.
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài đọc.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 5 tháng 3 năm 2014
Toán
GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ, HÌNH CẦU 
 I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
 - Nhận dạng hình trụ, hình cầu.
 - Xác định đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.
 II. Đồ dùng dạy học:	
 - Một số hộp có dạng hình trụ khác nhau.
 - Một số đồ vật có dạng hình cầu.
 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung - TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
4 phút
2. Bài mới: 
1 phút
7 phút
8 phút
17 phút
3. Củng cố dặn dò:
3 phút
 Y/C chữa bài 2 .
- Nhận xét, ghi điểm.
 a. Giới thiệu bài 
 b. Giới thiệu hình trụ 
- GV tổ chức cho HS quan sát một vài hộp hình trụ: hộp sữa, hộp chè,
- GV nêu: Các hộp này có dạng hình trụ
+ Hình trụ có đặc điểm gì?
- GV vẽ mẫu.
 c. Giới thiệu hình cầu: 
- GV đưa ra quả bóng chuyền, quả bóng bàn,
+ Những vật này có dạng hình gì?
- GV kết luận: quả bóng chuyền có dạng hình cầu,..
- GV đưa ra một số đồ vật không có dạng hình cầu để HS so sánh.
 d. Thực hành
Bài 1: Gọi HS đọc YC bài và quan sát.
- Củng cố về nhận biết hình trụ
Bài2: HS quan sát và nhận biết hình cầu.
- Liên hệ thực tế,
Bài 3: Tổ chức trò chơi
- GV chia làm hai đội chơi, nêu cách chơi và qui định chơi.
- GV cử ban giám khảo theo dõi và nhận xét
- Đội nào nêu được nhiều và nhanh thì thắng cuộc
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập 1,2,3.
- 1 HS chữa bài trên bảng.
- HS khác nhận xét
- HS ghi bài, mở SGK
- HS quan sát.
+ Có hai mặt đáy là hai hình tròn bằng nhau và một mặt xung quanh.
- HS theo dõi
- HS quan sát
- Dạng hình cầu
- HS tự so sánh.
- HS quan sát và trả lời.
- Hình A, C là hình trụ
- Quả bóng bàn, viên bi có dạng hình cầu.
- Mỗi đội chơi gồm 5 người 
+ Đội 1: kể tên các vật có dạng hình trụ
+ Đội 2: Kể tên các vật có dạng hình cầu.
- Lần lượt từng em lên viết bảng
- Nêu lại đặc điểm hình trụ, hình cầu.
- HS chú ý lắng nghe
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
 I. Mục tiêu:
 - Củng cố hiểu biết về văn tả đồ vật: Cấu tạo của bài văn tả đồ vật, trình tự miêu tả, phép tu từ so sánh và nhân hoá đực sử dụng khi miêu tả đồ vật.
 - Thực hành viết đoạn văn miêu tả hình dáng công dụng của đồ vật đúng trình tự, có sử dụng hình ảnh so sánh và nhân hoá. 
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Giấy khổ to viết sẵn những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật 
 - Một cái áo quân phục màu cỏ úa hoặc ảnh chụp.(Nếu có )
 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung - TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ
4 phút
2. Bài mới: 
1 phút
15 phút
17 phút
3. Củng cố, dặn dò: 
3 phút
 - Hỏi HS về cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật ? 
- GV nhận xét ghi điểm.
a. Giới thiệu bài 
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập1 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp để trả lời câu hỏi của bài .
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng 
a. Về bố cục bài văn
b. Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn
Rút ra ghi nhớ: 
1. Bài văn miêu tả đồ vật có 3 phần: mở bài,
 thân bài, à kết bài. Có thể mở theo kiểu trực tiếp
 và kết bài theo 
kiểu không mở rộng hay mở rộng. Trong phần thân
 bài, trước hết, tả bao quát toàn bộ đồ vật , rồi 
 tả những
bộ phận có đặc điểm nổi bật.
2. Muốn miêu tả một đồ vật, phải quan sát đồ 
vật theo
 trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau
 (mắt nhìn,
 tai nghe, tay sờ,) Chú ý phát hiện những đặc 
điểm
riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác.
3. Có thể vận dụng các biện pháp nhân hoá, so sánh để giúp cho bài văn sinh động, hấp dẫn hơn.
Bài tập 2 
- GV YC HS đọc đề bài.
+ Đề bài yêu cầu tả gì ? 
+ Em chọn đồ vật nào để tả ?
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- GV nhận xét cho điểm HS viết đạt yêu cầu 
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét
- HS ghi bài, mở SGK
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận, làm bài tập 
- HS chữa bài và nhận xét 
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài tập 
+ viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em.
+ HS nói tên đồ vật mình chọn 
- HS làm bài vào vở 
- HS trình bày và nhận xét 
- Nêu lại dàn ý bài văn miêu tả.
- HS chú ý lắng nghe
Khoa học
AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
 I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật; tránh gây hỏng đồ điện; đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà.
- Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị theo nhóm:
+ Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin, đồng hồ, đồ chơi, pin 
+ Tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền sử dụng điện tiết kiệm và an toàn
- Chuẩn bị chung: Cầu chì
- Hình và thông tin trang 98, 99 SGK 
 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung - TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
4 phút
2. Bài mới: 
1 phút
12 phút
10 phút
10 phút
3. Củng cố, dặn dò.
3 phút
- Vai trò của cái ngắt điện là gì?
- GV nhận xét và ghi điểm 
 a. Giới thiệu bài 
 b. Thảo luận về các biện pháp phòng tránh điện giật.
 - Cho các nhóm thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp đề phòng điện giật (sử dụng các tranh vẽ, áp phích sưu tầm được và SGK)
- Liên hệ thực tế: Khi ở nhà và ở trường, bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác? (theo các câu hỏi sau).
+ Nêu các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật?
+ Bạn cần làm gì và không được làm gì để tránh điện giật? Tại sao?
- GV nhận xét, bổ sung
 c. Thực hành
- GV cho HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện (có ghi số vôn). Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi trang 99 SGK.
- GV cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu thêm: Khi dây chì bị chảy, phải mở cầu dao điện, tìm xem có chỗ nào bị chập, sửa chỗ chập và thay cầu chì khác.Tuyệt đối không được thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng.
 d. Thảo luận về tiết kiệm điện
- Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm?
- Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện?
- Gia đình em có những vật dùng điện nào?
- Mỗi tháng gia đình em phải trả bao nhiêu tiền điện ?
- Em thấy gia đình đã dùng điện hợp lý chưa? nếu chưa hợp lý cần phải làm gì ? 
- GV cho một số HS trình bày về việc sử dụng điện an toàn và tránh lãng phí.
- GV Nhận xét, kết luận.
- Nhận xét, tiết học.
- HS chuẩn bị bài sau
- 1HS lên bảng trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS ghi bài, mở SGK
- 4 nhóm thảo luận và trả lời theo YC.
- Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung.
+ Cầm phích cắm điện bị ẩm ướt, dây điện bị đứt, bị hở,...
+ Không chơi nghịch điện, khi nhìn thấy người bị điện giật phải lập tức cắt nguồn điện.
+ Tuyệt đối không chạm tay vào chỗ hở của dây điện, khi phát hiện phải tránh xa
- HS tự liên hệ.
* HS thực hành theo nhóm :
- HS quan sát (HSX tham gia cùng các bạn)
- Từng nhóm trình bày kết qủa
- Các nhóm nhận xét, bổ sung 
- HS thảo luận theo nhóm 
- HS tự nêu.
+ Chỉ bật điện khi cần thiết 
+ Dùng bóng điện đủ sáng 
- HS tiếp nối nhau trả lời 
- HS tiếp nối nhau trả lời 
- HS tiếp nối nhau trả lời 
- Nêu nội dung vừa học.
- HS chú ý lắng nghe
Kĩ thuật
LẮP XE BEN
 I. Mục tiêu: HS cần phải:
 - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.
 - Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
 - Rèn luyện tính cẩn thận khi tháo lắp, tháo các chi tiết của xe ben.
 II. Đồ dùng dạy học:	
 - Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: (tiết 1)
Nội dung - TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
4 phút
2. Bài mới: 
1 phút
12 phút
20 phút
3. Củng cố, dặn dò:
3 phút
- Để lắp được xe cần cẩu em cần chọn những chi tiết nào?
 a. Giới thiệu bài 
 b. Quan sát nhận xét mẫu.
- Cho HS quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn.
Để lắp được xe ben, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó.
 c. HD thao tác kĩ thuật
a. HD chọn các chi tiết
- GV gọi HS lên bảng gọi tên và chọn chi tiết theo bảng trong SGK.
- GV nhận xét bổ sung và xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại .
b. Lắp từng bộ phận:
Lắp khung sàn xe và các giá đỡ. (H2-SGK)
Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ em cần phải chọn những chi tiết nào?
*Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ.(H3-SGK)
Để lắp sàn ca bin và các thanh đỡ, ngoài các chi tiết ở hình 2, em phải chọn thêm chi tiết nào?
*Lắp hệ thống giá đỡ và trục bánh xe.(H4-SGK)
*Lắp trục bánh xe trước. (H5a-SGK)
*Lắp ca bin (H5b-SGK)
c. Lắp ráp xe ben. (H1-SGK)
- GV tiến hành lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK
d. HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
- GV HD HS làm.
- GV nhận xét giờ học.
- HS về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị giờ sau thực hành.
- 1 HS nêu.
- HS khác nhận xét.
- HS ghi bài, mở SGK
- HS quan sát kĩ từng bộ phận.
- Cần lắp 5 bộ phận: khung sàn xe và các giá đỡ, sàn ca bin và các thanh đỡ, hệ thống giá đỡ trục bánh xéau, trục bánh xe trước, ca bin.
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS khác nhận xét .
- HS quan sát trong SGK và trả lời.
- 1 HS lên thực hiện lắp khung sàn xe.
- HS trả lời.
- HS quan sát các thao tác của GV.
- HS quan sát GV làm mẫu.
- HS chú ý lắng nghe
- HS thực hiện theo HD
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG
 I. Mục tiêu:
 	-. Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng
 	-. Biết tạo câu ghép mới bằng các cặp từ hô ứng thích hợp
 - Học sinh có ý thức dùng cặp từ hô ứng đúng với nội dung câu văn.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết dàn ngang hai câu văn ở BT1(Phần Nhận xét)
 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung - TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
4 phút
3. Bài mới: 
1 phút
17 phút
15 phút
3. Củng cố, dặn dò 
3 phút
 - GV yêu cầu HS làm lại BT3, 4 của tiết trước
- GV nhận xét ghi điểm 
 a. Giới thiệu bài 
 GV nêu MĐ, YC của tiết học 
d. Luyện tập 
Bài tập1: Gọi HS đọc YC
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV dán bảng 2, 3 tờ phiếu, mời 2,3 HS lên bảng làm bài, trình bày kết qủa.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài tập 2
- Cách thực hiện tương tự ở BT1. GVlưu ý HS : Có một vài phương án điền các cặp từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống ở một số câu.
- GV mời 3- 4 HS lên bảng làm bài tập trên phiếu. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, tính điểm cao hơn cho những HS có nhiều phương án điền từ:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
- HS thực hiện theo YC.
- HS nhận xét
- HS ghi bài, mở SGK
 - HS đọc yêu cầu của BT1, gạch một gạch chéo phân cách hai vế câu, khoanh tròn (hoặc gạch 2 gạch) dưới cặp từ hô ứng nối 2 vế câu
- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
+ Câu a: Ngày chưa tắt hẳn/ trăng đã lên rồi đ 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng chưađã
+ Câu b: Chiếc xe ngựa vừa đậu lại/ tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra đ 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng vừađã
+ Câu c: Trời càng nắng gắt/ hoa giấy càng bồng lên rực rỡđ 2 vế câu đợc nối với nhau bằng cặp từ hô ứng càngcàng
- HS làm bài vào vở.
- Cả lớp nhận xét.
Câu a: Mưa càng to, gió càng thổi mạnh
Câu b: Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng
Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng
Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng
Câu c: Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu.
- HS chú ý lắng nghe
Thứ năm ngày 6 tháng 3 năm 2014
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn . 
- Học sinh có kỹ năng vận dụng quy tắc tính diện tích một số hình đã học vào thực tế
 II. Đồ dùng dạy học:
	- Các hình minh hoạ trong SGK. 
 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung - TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
4 phút
2. Bài mới: 
1 phút
12 phút
10 phút
10 phút
3. Củng cố, dặn dò :
3 phút
- GV yêu cầu 2HS lên bảng chữa bài tập 1, 2 tiết trước .

File đính kèm:

  • docGA_lop_5_tuan_24.doc