Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Liên

KHOA HỌC

Bài 41: NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI

 I.Mục tiêu:

 1. HS nêu được ví dụ về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.

 2.Kể được một số phương tiện,máy móc,con người dùng năng lượng mặt trời.

 3. GD ý thức hợp tác nhóm trong học tập.

*GDTNBVHĐ:Tài nguyên biển: cảnh đẹp (vơi mặt trời) vùng biển; tài nguyên muối biển

*GDBĐKH: Con người khai thác mỏ than, dầu và khí tự nhiên tạo ra nguồn khí mê tan (CH4) lớn, đây cũng là loại khí gây hiệu ứng nhà kính.

 II. Đồ dùng: -Thông tin và hình trang 84,85SGK

 III.Các hoạt động:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Bài cũ : + Nêu ví dụ về các vật biến đổi vị trí ,hình dạng nhờ năng lượng?GV nhận xét,ghi điểm.

2Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài:nêu yêu cầu tiết học.

Hoạt động2: HS nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng trong tự nhiên theo một số câu hỏi:

+Mặt trời cung cấp cho Trái Đất ở những dạng nào?(ánh sáng và nhiệt)

+Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống

+Nêu vai trò của mặt trời đối với thời tiết và khí hậu?

-Gọi HS trả lời,nhận xét,bổ sung

Hoạt động3: Kể một số phương tiện máy móc,.của con người sử dụng năng lượng mặt trời bằng thảo luận nhóm.

+GV yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1,2,3 trang 84,85 sgk.

+Gọi đại diện nhóm trả lời.

+Nhận xét,bổ sung.

Hoạt động cuối:

• Củng cố cho HS những kiến thức đã học về vai trò của năng lượng mặt trời bằng trò chơi Vẽ hình mặt trời,ghi vai trò của mặt trời, .

• Dăn HS học theo mục Bạn cần biết sgk.

• Nhận xét tiết học. Một số HS trả lời.Lớp nhận xét,bổ sung.

-HS thảo luận cả lớp trả lời.

-HS đọc sgk,quan sát hình trả lời câu hỏi.

-HS tham gia chơi theo 2 đội:

Sưỏi ấm .

 .

Chiếu sáng

 

docx30 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 408 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Liên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cho HS làm bài tập chính tả.
Bài2 a Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài 2a.
+Yêu cầu HS làm bài vào bảng nhóm,Nhận xét,chữa bài.
Lời giải:-Giữ lại để dùng về sau:dành dụm,để dành
-Biết rõ,thành thạo:rành,rành rẽ,
-Đồ đựng đan bằng tre nứa,đáy phẳng,thành cao:Cái giành
Bài3a:Tổ chức cho HSlàm vào vở,chữa bài trên bảng phụ.
Lời giải: Thứ tự các chữ cần điền là:
+rầm rì,dạo( nhạc),dịu,(mưa)rào,giờ,dáng,
Hoạt động cuối:Hệ thống bài,liên hệ GD HS
Dăn HS làm bài 2b,3bở nhà.
Nhận xét tiết học.
-HS viết bảng con.
-HS theo dõi bài viết trong sgk.
Thảo luận nội dung đoạn viết.
-Liên hệ bản thân.
-HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con
-HS nghe-viết bài vào vở,
Đổi vở soát sửa lỗi.
-HS bài tập:
-HS làm nhóm,Chữa bài.
-HS làm vào vở bài tập.chữa bài trên bảng nhóm. bảng phụ
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài41: MỞ RỘNG VỐN TỪ:CÔNG DÂN 
 I .Mục tiêu: 
 1. Hệ thống hoá các từ thuộc chủ điểm công dân
 2. Vận dụng viết đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc đối với mỗi công dân.
 3. GD ý thức công dân.
II Đồ dùng: -GV:Bảng phụ, bảng nhóm -HS: vở bài tập Tiếng Việt.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : YCHS làm lại bài tập 1,3 tiết trước.
+GV nhận xét,ghi điểm.
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm bài luyện tập.
Bài1: Yêu cầu HS làm vào vở,2 HS làm bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài:
Lời giải:Ghép từ công dân sau các từ:Nghĩa vụ,quyền ,ý thức,bổn phận,trách nhiệm,danh dự; Ghép từ công dân trước các từ:gương mẫu,danh dự
Bài 2: Tổ chức cho HS làm vào vở,một HS làm vào bảng phụ.Nhận xét,chữa bài.
Lời giải: 
+Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho người dân được hưởng,được làm,được đòi hỏi:Quyền công dân
+ Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền hạn của người dân đối với đất nước:Ý thức công dân.
+Điều mà pháp luật hay đao đức bắt buộc người dân phải làm đối với đất nước,đối với ngươi khác:Nghĩa vụ công dân 
Bài 3:Tổ chức cho HS viết bài vào vở,một HS viết vào bảng nhóm.Gọi HS đọc bài,Nhận xét,chấm điểm.
Hoạt động cuối:Hệ thống bài.
Dặn HSlàm lại BT 3 vào vở
Nhận xét tiết học.
-Một số HS đọc bài.
-HS làm bài vào bảng nhóm.thống nhất kết quả.
-HS làm vào vở chữa bài trên bảng phụ.
-HS viết bài vào vở,nhận xét.
KHOA HỌC
Bài 41: NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
 I.Mục tiêu:
 1. HS nêu được ví dụ về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
 2.Kể được một số phương tiện,máy móc,con người dùng năng lượng mặt trời.
 3. GD ý thức hợp tác nhóm trong học tập.
*GDTNBVHĐ:Tài nguyên biển: cảnh đẹp (vơi mặt trời) vùng biển; tài nguyên muối biển
*GDBĐKH: Con người khai thác mỏ than, dầu và khí tự nhiên tạo ra nguồn khí mê tan (CH4) lớn, đây cũng là loại khí gây hiệu ứng nhà kính.
 II. Đồ dùng: -Thông tin và hình trang 84,85SGK 
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : + Nêu ví dụ về các vật biến đổi vị trí ,hình dạng nhờ năng lượng?GV nhận xét,ghi điểm.
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: HS nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng trong tự nhiên theo một số câu hỏi:
+Mặt trời cung cấp cho Trái Đất ở những dạng nào?(ánh sáng và nhiệt)
+Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống
+Nêu vai trò của mặt trời đối với thời tiết và khí hậu?
-Gọi HS trả lời,nhận xét,bổ sung
Hoạt động3: Kể một số phương tiện máy móc,..của con người sử dụng năng lượng mặt trời bằng thảo luận nhóm.
+GV yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1,2,3 trang 84,85 sgk.
+Gọi đại diện nhóm trả lời.
+Nhận xét,bổ sung.
Hoạt động cuối:
 Củng cố cho HS những kiến thức đã học về vai trò của năng lượng mặt trời bằng trò chơi Vẽ hình mặt trời,ghi vai trò của mặt trời,.
Dăn HS học theo mục Bạn cần biết sgk.
Nhận xét tiết học.
Một số HS trả lời.Lớp nhận xét,bổ sung.
-HS thảo luận cả lớp trả lời.
-HS đọc sgk,quan sát hình trả lời câu hỏi.
-HS tham gia chơi theo 2 đội:
Sưỏi ấm ..
 ..
Chiếu sáng
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2016
TẬP ĐỌC
Bài 42: TẾNG RAO ĐÊM
I.Mục tiêu:
1- Đọc diễn cảm bài văn,giọng đọc thay đổi phù hợp với nội dung truyện.
 -Hiểu: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh
2.Rèn kĩ năng đọc đúng,đọc diễn cảm bài văn xuôi .
3.GD dũng cảm ,nhân hậu.
II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học -Bảng phụ ghi đoạn 2,3
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Gọi HS đọc bài “Trí dũng song toàn”Trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk . NX,đánh giá,ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bằng tranh minh hoạ. 2.2.Luyện đọc:-Gọi HS khá đọc bài.NX.
-Chia bài thành 4đoạn,hướng dẫn HS đọc nối tiếp,kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).
Lưu ý HS đọc đúng một số tiếng :não nuột,thảnh thốt,khập khiễng,..
 -GV đọc mẫu toàn bài ,giọng đọc thể hiện cảm hứng ca ngợi.
 2.3.Tìm hiểu bài: Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong sgk 
GD(câu 4) :Mỗi công dân cần có ý thức giúp đỡ,cứu giúp mọi nguời,cứu người khi gặp nạn
Chốt ý rút nội dung bài(Mục tiêu)1
 2.4.Luyện đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép đoạn 3 hướng dẫn đọc.
-Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm,thi đọc trước lớp. NX bạn đọc.GV NX đánh giá.
 3.Củng cố-Dặn dò:Liên hệ GD. Nhận xét.
 Nhận xét tiết học.
Dặn HS luyện đọc ở nhà.Chuẩnbị bài:Lập làng giữ biển.
-3 HS lên bảng,đọc,trả lời câu hỏi.
-Lớp NX,bổ sung.
-HS quan sát tranh,NX.
-1HS khá đọc toàn bài.
-HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ.
-Luyện đọc tiếng từ và câu khó.
Đọc chú giải trong sgk.
-HS nghe,cảm nhận.
-HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk,NX bổ sung,thống nhất ý đúng
-Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đọc trước lớp.Nhận xét bạn đọc
-HS nhắc lại nội dung bài.
TOÁN
Bài103: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
1. biết tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học.
 2. Vận dụng giải các bài toán có nội dung tực tế.
 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học
II.Đồ dùng: -Bảng phụ -Bảng nhóm
 III.Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :YCHS lên bảng làm Bài tập 2 tiết trước .Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS-GV nhận xét 2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2 Hướng dẫn HS các bài tập luyện tập. 
Bài 1:Tổ chức cho HS làm vào vở.Một HS làm bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài thống nhất kết quả.
Bài giải:
Độ dài đáy của hình tam giác đó là: x 2: =(m)
Đáp số: m
Bà i 3: Treo bảng phụ vẽ hình như sgk. Hướng dẫn HS làm ,yêu cầu HS làm vào vở.Gọi HS lên bảng chữa bài.Chấm nhận xét.
Bài giải:
Độ dài 2 bánh xe là:0,35 x3,14 x2=2,198(m)
Độ dài hình chữ nhật:(0,35+3,1)x2 =6,9(m)
Độ dài sợi dây là: 2,198 + 6,9 =9,098(m)
Đáp số: 9,098 m 
Hoạt động cuối:Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm bài tập 2 sgk vào vở.
Nhận xét tiết học.
1 HS lên bảng làm.lớp nhận xét,chữa bài.
-HS làm vào vở.chữa bài trên bảng nhóm.
-HS làm vở,một HS làm bảng,nhận xét,thống nhất kết quả.
TẬP LÀM VĂN
Bài 43:	 LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu :
- Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 gợi ý trong SGK.
* Giáo dục HS chăm chỉ làm bài và biết ứng dụng nội dung bài học vào thực tế cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học :
- Giấy khổ to,bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- KT 2 HS nói lại tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của một CTHĐ.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
b. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
c. Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động:
 Tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất mở. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập CTHĐ cho 1 hoạt động khác mà trường mình định tổ chức.
- Cho HS đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ lựa chọn hoạt động để lập chương trình.
- Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập CTHĐ.
- GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. HS đọc lại
 HS lập CTHĐ:
- HS tự lập CTHĐ và vở. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 4 HS lập CTHĐ khác nhau làm vào bảng nhóm.
- GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính , khi trình bày miệng mới nói thành câu.
- GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ lên bảng.
- Mời một số HS trình bày, sau đó những HS làm vào bảng nhóm trình bày.
- GV cùng lớp nhận xét từng CTHĐ. 
- GV giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. HS tự sửa lại CTHĐ của mình.
- GV cùng lớp bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể.
 3. Củng cố, dặn dò: 
- GV tóm tắt nội dung bài học, liên hệ giáo dục HS.
- GV nhận xét giờ học; khen những HS tích cực học tập; dặn HS về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình .
- 2 HS HS nói lại 
- Lắng nghe 
- 1 HS đọc đề.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ lựa chọn hoạt động . 
- HS nói tên hoạt động chọn để lập CTHĐ.
- HS đọc.
- HS lập CTHĐ vào vở.
- Lắng nghe
- Đọc và ghi nhớ
- HS trình bày.
- HS sửa lại chương trình hoạt động của mình.
- HS bình chọn.
- Lắng nghe, ghi nhớ
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2016
 TOÁN
 Bài 104: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT,HÌNH LẬP PHƯƠNG
I.Mục tiêu:
1.Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật,hình lập phương.Biết các đặc điểm của hình hộp và hình lập phương.
 2. Nhận biết các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp,hình lập phương.
3.GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng +Bộ đò dùng Dạy –Học toán lớp 5 +Bảng phụ.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Gọi 1 HS làm bt 2 tiết trước-GV nx.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Giới thiệu hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
+GV giới thiệu mô hình hình hộp chữ nhật và hình lập phương cho HS nhận xét.
Gọi HS nối tiếp nêu nhận xét về đặc điểm hình hộp chữ nhật,hình lập phương,so sánh hai hình.
Kết luận:SGK trang 107
+Cho HS thi kể tên các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
Hoạt động3:Tổ chức cho HS vận dụng làm bài tập
Bài 1 : Tổ chức cho HS tính,dùng bút chì điền vào sgk.Một HS điền vào bảng phụ.Nhận xét,chữa bài.
+Hình hộp chữ nhật có 6 mặt,8 cạnh,8 đỉnh.
+Hình lập phương có 6 mặt,8 cạnh,8 đỉnh.
Bài 3: HDHS quan sát hình trong sgk,trả lời
Lời giải:
+ Hình hộp chữ nhật là hình:A
+ Hình lập phương là hình C.
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài.
Hướng dẫn HS về nhà làm2 sgk
Nhận xét tiết học.
1HS lên bảng làm.Lớp nhận xét,bổ sung.
HS quan sát mô hình nêu nhận xét.
-Hs kể tên các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật
-HS điền vào sgk và bảng phụ. 
-HS quan sát hình và trả lời.
-HS nhắc lại đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lậpphương
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 42: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I.Mục tiêu:
 1. Nhận biết được một số từ,quan hệ từthông dụng chỉ nguyên nhân-kết quả.
 2. Vận dụng làm các bài tập trong sgk
 3. GD ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng:Bảng phụ - Bảng nhóm.Vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
 1. Bài cũ : YCHS đọc đoạn văn ở bài tập 3 tiết trước.
 -GV nhận xét ghi điểm.
2 . Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập nhận xét:
+Câu 1 có 2 vế câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ:Vì..nên thể hiện quan hệ nguyên nhân –kết quả:Vế 1 chỉ nguyên nhân;Vế 2 chỉ kết quả.
+Câu2 có 2 vế câu ghép nối với nhau bằng một quan hệ từ vì,thể hiện quan hệ nguyên nhân-kết quả.Vế1 chỉ nguyên nhân;Vế 2 chỉ kết quả.
Chốt ý rút ghi nhớ sgk.
Hoạt động3: Tổ chức cho HS làm bài luyện tập.
Bài 1:Tổ chức cho HS làm bài vào vở,một HS làm bài vào bảng phụ Nhận xét,chữa bài.
Các quan hệ từ:a)Bởi chưng-Cho nên;b)vì;c)vì-vì
Bài 2:YCHS thảo luận đôi,trả lời miệngnx,bổ sung.
Bài 3: Hướng dẫn HS làm..Tổ chức cho HS làm bài vào vở bài tập.Một HS làm bảng nhóm.Chấm,chữa bài.
Lời giải: a)Nhờ; b)Tại.
Bài 4:HS làm vở.một số HS làm bảng nhóm,Nhận xét, chữa bài.
Lời giải:a)Vì.nên bị điểm kém
b)Donên bài thi của nó không đặt điểm cao.
c)Nhờ cả tổ tận tình giúp đỡ,nên
 Hoạt động cuối:	Hệ thống bài
Dặn HS làm lại bài 3,4 vào vở.
Nhận xét tiết học.
-Một số HS đọc bài
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS làm bài nhận xét vào vở.
-HS đọc ghi nhớ sgk
HS tìm thêm một số ví dụ.
HS làm vở,chữa bài trên bảng phụ.
-HS trả lời miệng
-HS làm bài vào vở bài tập.
-HS làm bài vào vở bài tập.Một HS làm bài vào bảng nhóm.
-Nhắc lại ghi nhớ.
KHOA HỌC
Bài42: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT 
I.Mục tiêu:
 1. Kể tên một số loại chất đốt.
 2.Nêu được công dụng,việc khai thác từng loại chất đốt
GD MT:khai thác năng lượng chất đốt hợp lý là bảo vệ môi trường.
GDTNBVHĐ:Tài nguyên biển: dầu mỏ
GDBĐKH- Chặt cây bừa bãi để lấy củi, đốt than sẻ làm tổn hại đến môi trường (giảm việc hấp thụ khí các-bo-nic, thay đổi hệ sinh thái ảnh hưởng đến phát triển của hệ thực vật, động vật).
II.Đồ dùng:Hình và thông tin sgk/87.88 - Tranh ảnh về việc khai thác chất đốt
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ : -HS 1:Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên?
-HS2: Kể một số phương tiện máy móc,..hoạt động của con người sử dụng năng lượng mặt trời?
GV nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2 Kể tên một số loại chất đốt bằng thảo luận cả lớp.Gọi một số HS nêu,nhận xétmbổ sung,.
 Kết Luận: Một số loại chất đốt thường được sử dụng ở hai loại :Thể rắn và thể lỏng.
Hoạt động3: Tìm hiểu về tác dụng và việc khai thác chất đốt bằng thảo luận nhóm,mỗi nhóm thảo luận về công dụng và việc khai thác một loại chất đốt.
Gọi đại diện các nhóm lên trình bày,nhận xét,bổ sung
Kết luận:Thông tin tr87,88sgk
GDMT: +Củi than là một loại năng lượng chất đốt phổ biến chủ yếu ở các vùng nông thôn,vùng núi.Tuy nhiên không nên khai thác chặt phá rừng bừa bãi để lấy củi đun,đốt than vì như vậy là phá hoại môi trường,gây nên những hậu quả nghiêm trọng như thiên tai,lũ lụt,
Hoạt động cuối:Hệ thống bài. 
Dặn HS học thuộc các thông tin trong sgk
Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng trả lời.lớp nhận xét bổ sung.
HS thảo luận phát biểu.
-HS quan sát hình,đọc thông tin thảo luận phát biểu.
-HS liên hệ bản thân
-HS đọc thông tin trong sgk
 ĐỊA LÝ
 Bài 21: CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 1.Dựa vào bản đồ nêu được vị trí địa lý cảu Cam-pu-chia,Lào,Trung Quốc và đọc tên thủ đô của 3 nước đó.Biết Sơ lược về đặc điểm địa hình và những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-pu-chia và Lào.
 2.Biết trung Quốc có số dân đông nhất thế giới ,nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại
 3.GD ý thức hợp tác nhóm trong học tập.
II.Đồ dùng : -Bản đồ các nước châu Á
 -Tranh ảnh trong về các nước cam-pu-chia,Lào,Trung Quốc. 
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Nêu một số đặc điểm về dân cư,và hoạt động sản xuất của châu Á.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tìm hiểu về nước Cam-pu-chia bằng hoạt động cá nhân với hình và thông tin trong sgk.Trao đổi kết quả trước lớp.GV nhận xét chốt ý.
Kết luận;Cam-pu-chia nằm ở Đông Nam Á,giáp Việt Nam,Đang phát triển nông ngiệp và chế biến nông sản.
Hoạt động3: Tìm hiểu về nước Lào bằng hoạt đông thảo luận theo cặp với thông tin và hình trong sgk.Gọi một số HS trả lời,nhận xét,bổ sung.
Lào và Cam-pu-chia có sự khác nhau về vị trí địa lý,địa hình nhưng cả hai nước đều là những nước nông nghiệp,mới phát triển công nghiệp.
Hoạt động4: Tìm hiểu về nước Trung Quốc.bằng hoạt động nhóm với thông tin và hình trang 18 sgk.Đại diện nhóm trình bày,nhận xét,bổ sung
Kết luận: Trung Quốc có diện tích lớn,có số dân đông nhất thế giới,nền kinh tế đang phát triển mạnh với một số mặt hàng công nghiệp và thủ công ngiệp nổi tiếng.
Hoạt động cuối:Hệ thống bài.
Dặn HS học bài chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
Một số HS lên bảng.
-HS đọc sgk,trả lời.Chỉ vị trí Cam-pu-chia trên bản đồ.
-HS quan sát tranh ảnh,lược đồ,thảo luận thống nhất ý kiến.Chỉ vị trí của Lào trên bản đồ.
-HS quan sát tranh ảnh,thảo luận trả lời.Chỉ vị trí của Trung Quốc trên bản đồ.
HS đọc lại kết luận trong sgk.
KĨ THUẬT
Bài 21: VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ
I/ Mục tiêu :
HS cần phải :
-Nêu được mục đích, tác dụng và 1 số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
-Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Một số tranh ảnh về chăm sóc gà.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
-Y/c : 
. Kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà ?
. Nêu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh khi nuôi gà ?
3/ HĐ 2 : Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
a) Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống.
-Y/c :
. Nêu cách vệ sinh dụng cụ cho gà ăn,
 uống ?
b) Vệ sinh chuồng nuôi.
. Nêu tác dụng của việc vệ sinh chuồng nuôi ?
c) Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà.
-GV giải thích thế nào là dịch bệnh.
-Y/c :
. Nêu tác dụng của việc tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà ?
-Y/c :
4/ HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập.
-Y/c :
5/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị bài Lắp xe cần cẩu.
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc nd mục 1 SGK, TLCH.
-Làm sạch và giữ vệ sínhạch sẽ các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi, tiêm, nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà.
-Nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho K2 chuồng nuôi trong sạch, giúp cơ thể gà tắng sức chống bệnh.
-Đọc nd mục 2a (SGK)
-Thường ngày phải thay nước uống và cọ rửa máng đẻ nước trong máng luôn sạch.
-Giữ cho không khí chuồng nuôi luôn sạch sẽ và tiêu diệt các vi trùng gây bệnh có trong không khí.
-HS đọc nd mục 2c và qs hình 2 trong SGK và trả lời.
-Giúp gà không bị bệnh.
-Vài HS đọc nd ghi nhớ ở SGK.
-HS trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2016
TOÁN
Bài 105: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I.Mục tiêu: 
1. Có biểu tượng về S xung quanh và S toàn phần của hình hộp chữ nhật
 2. Biêt tính S xung quanmh và S toàn phần của hình hộp chữnhật
3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng; Bộ độ dùng dạy học toán.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Gọi 1 HS Lên bảng làm bài tập 2 tiết trước.
GV nhận xét, chữa bài.
 2.Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Hình thành khái niệm cách tính S xung quanh và S toàn phần của hình hộp chữ nhật
+GV yêu cầu HS quan sát mô hình hộp chữ nhật ,Chỉ ra các mặt xung quanh của hình hộp chữ nhật
+Mô tả cách tính diện tích xung quanh.(sgk)HDHS làm bài toán về tính diện tích xung quanh.(sgk)
YCHS quan sát nêu cách tính diện tích toàn phần (sgk)
+Hướng dẫn HS làm bài toán tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.(sgk)
:Nêu quy tăc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật(SGK)
 Hoạt động3: Tổ chức HSlàm bài luyện tập
Bài 1: Hướng dẫn HS làm .Yêu cầu HS làm vào vở,một HS làm trên bảng lớp.Chấm nhận xét,chữa bài.
Diên tích xung quanh của hình hộp chữnhật đó là:
(5+4) x2 x 3 =54m2
Diện tích hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó là:
5 x4 x2 =40 m2
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
54 + 40 = 94m2
Đáp số: 54 m2 và 94 m2
Hoạt động cuối:Hệ thống bài
Dặn HSvề nhà làm bài 2 vào vở.
Nhận xét tiết học.
-1 HS làm trên bảng lớp.Lớp nhận xét.chữa bài
-HS quan sát hình. Thực hiện theo các ví dụ trong sgk.
-HS đọc quy tắc trong sgk.
-HS làm vở,Nhận xét chữa bài trên bảng .
Nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
TẬP LÀM VĂN
Bài 42: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI.
I.Mục tiêu: 
1. Giúp HS rút kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục,quan sát và lựa chọn chi tiết,trình tự miêu tả,diễn đạt ,trình bày trong bài văn tả người.
2. Biết sửa lỗi

File đính kèm:

  • docxtuần 21.docx
Giáo án liên quan