Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Liên Châu
Chính tả (Nghe- viết)
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Viết đúng bài CT bài: “Trí dũng song toàn”; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt thanh hỏi, thanh ngã.
- Giáo dục ý thức rèn viết chữ đẹp, giữ vở sạch
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung-TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
4 phút
2. Bài mới:
1 phút
25 phút
7 phút
3. Củng cố - dặn dò:
3 phút
- KT vở BT của HS
- Nhận xét
a. Giới thiệu bài
HĐ1: HD HS nghe -Viết chính tả
a. Trao đổi về ND đoạn viết :
- YC 1 HS đọc đoạn viết
+ Đoạn văn kể về điều gì ?
b.HD viết từ khó :
-Y/C HS nêu từ khó dễ lẫn trong bài.
-Y/C HS đọc ,viết các từ vừa tìm được.
c. HS viết bài:
- Đọc cho HS viết bài .(Mỗi câu đọc 3lần )
d.Chấm ,chữa bài :
HĐ2: HS làm bài tập chính tả
- Giao bài : Bài 2b,3b
- Làm việc với cá nhân HS
- Chấm, chữa bài:
- Nhận xét.
Bài 2b, 3b: Củng cố cách ghi dấu hỏi, dấu ngã .
- Tổng kết tiết học .
- GV nhận xét, đánh giá tiết học
- HS để vở lên bàn cho GV kiểm tra.
- HS theo dõi, mở SGK
- Đọc đoạn viết.
- Sứ thần Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận ,sai người ám hại ông .Vua lê Trần Thần Tông khóc thương trước linh cữu ông , ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ .
- 3HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con .
- Nghe - viết - soát lỗi.
- Nối tiếp nhau nêu YC bài tập.
- Làm bài vào vở.
- Nối tiếp nhau lên chữa bài.
Đáp án: Các từ cần điền lần lượt là:
Câu 2b: dũng cảm, vỏ, bảo vệ
Câu 3b: Sợ mèo không biết; tưởng, mãi, hải giải, cổng, phải. Nhờ
- Nhận xét
- HS ôn bài cũ, chuẩn bị bài mới.
- HS chỳ ý lắng nghe
ng bài tập chính tả phân biệt thanh hỏi, thanh ngã. - Giáo dục ý thức rèn viết chữ đẹp, giữ vở sạch II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút 2. Bài mới: 1 phút 25 phút 7 phút 3. Củng cố - dặn dò: 3 phút - KT vở BT của HS - Nhận xét a. Giới thiệu bài HĐ1: HD HS nghe -Viết chính tả a. Trao đổi về ND đoạn viết : - YC 1 HS đọc đoạn viết + Đoạn văn kể về điều gì ? b.HD viết từ khó : -Y/C HS nêu từ khó dễ lẫn trong bài. -Y/C HS đọc ,viết các từ vừa tìm được. c. HS viết bài: - Đọc cho HS viết bài .(Mỗi câu đọc 3lần ) d.Chấm ,chữa bài : HĐ2: HS làm bài tập chính tả - Giao bài : Bài 2b,3b - Làm việc với cá nhân HS - Chấm, chữa bài: - Nhận xét. Bài 2b, 3b: Củng cố cách ghi dấu hỏi, dấu ngã . - Tổng kết tiết học . - GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS để vở lên bàn cho GV kiểm tra. - HS theo dõi, mở SGK - Đọc đoạn viết. - Sứ thần Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận ,sai người ám hại ông .Vua lê Trần Thần Tông khóc thương trước linh cữu ông , ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ . - 3HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con . - Nghe - viết - soát lỗi. - Nối tiếp nhau nêu YC bài tập. - Làm bài vào vở. - Nối tiếp nhau lên chữa bài. Đáp án: Các từ cần điền lần lượt là: Câu 2b: dũng cảm, vỏ, bảo vệ Câu 3b: Sợ mèo không biết; tưởng, mãi, hải giải, cổng, phải. Nhờ - Nhận xét - HS ôn bài cũ, chuẩn bị bài mới. - HS chỳ ý lắng nghe Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: Giúp HS: Kể được 1 câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử - văn hoá, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút 2. Bài mới: 1 phút 12 phút 20 phút 3. Củng cố - dặn dò: 3 phút - Gọi 1- 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc nói về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh . - Nhận xét a. Giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện a. Tìm hiểu đề bài : - YC HS đọc và nêu YC đề - Gạch chân những từ ngữ quan trọng Đề1: Kể một việc làm của một công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ của công công trình công cộng, các di tích lịch sử văn hoá Đề2: Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ Đề3: Kể một việc làm thể hiện hiện lòng biết ơn các thương binh ,liệt sĩ. + Đặc điểm chung của 3 đề là gì ? + Em có nhận xét gì về các nhân vật trong chuyện ? + Nhân vật trong truyện là ai ? - Y/C HS đọc nối tiếp 3 gợi ý (1,2,3) cho 3 đề .Cả lớp theo dõi SGK - Y/C một số HS giới thiệu câu chuyện mình định kể cho cả lớp nghe HĐ2: Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . a. Kể truyện theo nhóm : - Y/C HS kể chuyện theo nhóm - Bao quát lớp, giúp đỡ tổ còn lúng túng. b.Thi kể trước lớp. - YC Các tổ cử đại diện các tổ lên thi, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện . - Nhận xét . - GV cùng HS bình chọn bạn kể hay nhất lớp. - Tổng kết tiết học . - GV nhận xét, đánh giá tiết học - Thực hiện -HS nhận xét - HS theo dõi, mở SGK - Đọc và nêu YC đề - Chú ý quan sát . - Kể lại chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. - Đó là những việc làm tốt. - Là người khác hoặc chính là em. - HS đọc. - 2-3 HS nêu - Từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Các tổ cử đại diện các tổ lên thi, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét. - Bình chọn cùng GV. - Nhắc lại nội dung bài - HS về tập kể lại câu chuyện - HS chú ý lắng nghe - Chuẩn bị bài mới. Tập đọc TIẾNG RAO ĐÊM I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm văn bài với giọng đọc thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với ND truyện . - Nội dung : Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) * HS khá, giỏi trả lời thêm câu hỏi 4. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ để viết câu, đoạn cần luyện đọc. Tranh minh họa III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: : 4 phút 2. Bài mới: 1 phút 10 phút 12 phút 10 phút 3. Củng cố - dặn dò: 3 phút - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng. - Nhận xét - Ghi điểm a. Giới thiệu bài HĐ1: Luyện đọc - Y/C 2 HS khá đọc bài - YC HS đọc đoạn nối tiếp đoạn . - GV nêu cách chia đoạn: 4 đoạn. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp bài 3 lượt - Cho HS luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ2: Tìm hiểu bài - Tổ chức cho HS đọc và trả lời câu hỏi và rút ra nội dung của bài +Tác giả nghe tiếng rao của người bán bánh giò vào lúc nào? + Nghe tiếng rao tác giả có cảm giác như thế nào? Tại sao ? - HS đọc đoạn 1 và nêu ý chính. - Đám cháy xảy ra vào lúc nào ? + Đám cháy được miêu tả như thế nào? - HS đọc đoạn 2 và nêu ý chính. + Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ? + Con người và hành động của anh có gì đặc biệt ? - HS đọc đoạn 3 và nêu ý chính. + Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc? - HS đọc đoạn 4 và nêu ý chính. * Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm của người công dân trong cuộc sống ? + Nội dung chính của bài là gì? HĐ3: Đọc diễn cảm - YC 4 HS đọc nối tiếp. HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc phù hợp . + Các bạn đọc như vậy đã phù hợp với giọng của từng nhân vật chưa ? - Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn cần luyện đọc - GV đọc mẫu - Y/C HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét -ghi điểm - GV nhận xét tiết học . - GV nhận xét, đánh giá tiết học - 2 HS thực hiện - Nhận xét - HS theo dõi, mở SGK - 2 em đọc bài - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK Đoạn 1: Từ đầu đến buồn não nuột Đoạn 2: Tiếp đến ... mịt mù Đoạn 3: Tiếp đến một cai chân gỗ Đoạn 4: Còn lại - Mỗi em đọc một đoạn - Từ khó: té quỵ, thảm thiết, khập khiễng, thất thần... - Giải nghĩa từ : SGK - Mỗi bạn đọc cho nhau nghe một lượt - 2 HS đọc bài - HS theo dõi - HS thảo luận nhóm đôi - trả lời các câu hỏi SGK - Vào đêm khuya. - Não ruột vì nó khàn khàn , đều đều... Ý1: Giới thiệu tiếng rao đêm. - Vào lúc nửa đêm - Ngôi nhà bốc lửa..........mịt mù Ý2: GT đám cháy xảy ra vào ban đêm - Anh thương binh. - Là một thương binh nặng chỉ còn một chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò. Là người bán bánh giò bình thường nhưng anh có hành động cao đẹp, dũng cảm. Ý3: Hành động dũng cảm xả thân của anh thương binh khi xông vào đám cháy - Người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh có một cái chân gỗ ? Ý4: Mọi người tìm tung tích của anh thương binh. - Mỗi công dân đều phải có ý thức giúp người khi bị nạn . - Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. - HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc phù hợp . - HS nêu cách đọc nhấn giọng ở các từ đã được lưu ý - HS theo dõi - Luyện đọc theo cặp . - Thi đọc diễn cảm - Nhận xét - HS chỳ ý lắng nghe - HS ôn bài cũ, chuẩn bị bài mới. Thứ tư ngày 12 tháng 2 năm 2014 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Tìm được 1 số yếu tố chưa biết của các hình đã học. - Vận dụng giải các bài toán có ND thực tế. *HS khá, giỏi làm thêm Bài 2 II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút 2. Bài mới: 1 phút 10 phút 12 phút 10 phút 3. Củng cố - dặn dò: 3 phút - chữa bài tập 2(SGK) - Nhận xét a. Giới thiệu bài - GV HD HS làm các bài tập sau. Bài 1: - Y/C HS làm bài - chữa bài và nêu rõ cách làm - GV nhận xét đánh giá Bài 2: - Tổ chức cho HS chữa bài tập - GV nhận xét đánh giá - Bài 3: - Y/C HS lên bảng trình bầy - GV nhận xét đánh giá - Tổng kết tiết học . - GV nhận xét, đánh giá tiết học - Thực hiện - Nhận xét HS theo dõi, mở SGK - HS nêu YC bài tập. -1HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở Độ dài đáy của hình tam giác là. ( (m) Đáp số: - Lớp nhận xét bài làm của bạn. - HS nêu YC bài tập. - 1HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở Diện tích của hình thoi là. 2 1,5 : 2 = 1,5 (m2) Diện tích của khăn trải bàn là. 2 1,5 = 3 (m2) Đáp số: 1,5m2 3 m2 - Lớp nhận xét bài làm của bạn. - HS nêu YC bài tập. - 1HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở Bài giải Chu vi đường tròn là 0,35 3,14 = 1,099 (m) Độ dài sợi dây là 1,099 + 3,1 2 = 7,299 (m) Đáp số: 7,299m - HS nhận xét - HS chú ý lắng nghe - HS ôn bài cũ, chuẩn bị bài mới. Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu: Giúp HS: Lập được 1 chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK(hoặc 1 HĐ đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương). - Giáo dục học sinh ý thức học tập theo chương trình đã lập. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: : 4 phút 2. Bài mới: 1 phút 12 phút 20 phút 3. Củng cố - dặn dò: 3 phút Việc lập chương trình hoạt động có tác dụng gì ? - Nhận xét - Ghi điểm a. Giới thiệu bài HĐ1: Giúp HS tìm hiểu Y/C của bài: - HS nêu yêu cầu của bài . + Buổi sinh hoạt tập thể đó là gì ? + Mục đích của hoạt động đó là gì ? + Để tổ chức buổi sinh hoạt đó có việc gì cần phải làm ? + Để phân công công việc cụ thể đó em cần làm như thế nào? + Để có kế hoạch cụ thể cho tiến hành buổi sinh hoạt, em hình dung công việc đó như thế nào ? HĐ2: Giúp HS lập chương trình hoạt động: - Y/C HS lập chương trình hoạt động theo YC đề bài Lưu ý HS: Viết CTHĐ đúng trình tự: 1. Mục đích 2. Công việc phân công 3. Tiến trình Ghi tiêu chí đánh giá lên bảng. - GV cùng HS nhận xét, cho điểm theo các tiêu chí đã đề ra. - Tổng kết tiết học . 1- 2 HS nêu - HS theo dõi, mở SGK - Nêu Y/C đề bài - Hội trại chúng em tiếp bước theo Đoàn Quyên góp ủng hộ thiếu nhi và nhân dân các vùng bị thiên tai . - Vui chơi, cắm trại cùng thi đua tiếp bước theo Đoàn tìm hiểu vùng bị thiên tai và có hành động ủng hộ thiết thực . - Chuẩn bị đồ dùng, phân công công việc cụ thể . - Em nêu rõ từng việc làm và giao cho từng thành viên trong khối . - Việc nào cần làm trước, việc nào cần làm sau . - 2HS làm vào giấy khổ lớn, lớp làm VBT. - HS báo cáo kết quả + Dán kết quả lên bảng + Đối chiếu kết quả với bài làm của mình + Lớp nhận xét đánh giá - Nhận xét - HS chú ý lắng nghe - HS ôn bài cũ, chuẩn bị bài mới Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT I. Mục tiêu: - Kể tên một số loại chất đốt. - Nêu VD về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: sử dụng năng lượng than đá, dâu mỏ, khí đốt, trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy, - Giáo dục ý thức tiết kiệm chất đốt trong quá trình sử dụng II. Đồ dùng dạy học: - Một số đồ dùng chạy bằng năng lượng mặt trời: máy tính bỏ túi, ôtô đồ chơi ... - Tranh vẽ một số loại phương tiện máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 3 phút 2. Bài mới: 1 phút 8 phút 12 phút 12 phút 3. Củng cố - dặn dò: 3 phút - Kể tên một số nguồn cung cấp năng lượng? - Nhận xét - ghi điểm a) Giới thiệu bài: b. HDHS tìm hiểu bài : HĐ1: Kể tên một số loại chất đốt + Em biết những loai chất đốt nào? + Em hãy phân loại chất đốt đó theo ba loại: thể rắn, thể lỏng, thể khí? + Quan sát hình minh hoạ 1,2,3 SGK và cho biết: + Chất đốt nào đang được sử dụng? Chất đốt đó thuộc thể nào? - Nhận xét , KL HĐ2: Công dụng của than đá và việc khai thác than + Than đá được sử dụng vào những việc gì? + Ở nước ta than đá chủ yếu được khai thác ở đâu? + Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác - Nhận xét, KL HĐ3: Công dụng của dầu mỏ và khai thác dầu + Dầu mỏ có ở đâu? + Người ta khai thác dầu mỏ như thế nào? + Những chất nào có thể lấy ra từ dầu mỏ? + Xăng dầu được sử dụng vào những việc gì? + Ở nước ta dầu mỏ chủ yếu được khai thác ở đâu ? - Y/C đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét, KL. - Tổng kết tiết học. - HS nêu - Nhận xét - HS theo dõi, mở SGK + Xăng, dầu, ga, than, củi, + Xăng, dầu (lỏng) ; than, củi (rắn) ; ga (khí) - HS quan sát. - HS nối tiếp nhau trả lời - Nhận xét (HS thảo luận cặp đôi) - Đọc SGK- thảo luận. - Than đá được sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày: Đun nấu, sưởi ấm, phơi sấy khô... - Than dùng trong công nghiệp, chạy máy phát điện... - Ở nước ta than đá được khai thác ở các mỏ than ở Quảng Ninh - Than bùn, than củi.... - Nhận xét (HS thảo luận nhóm) - Có ở trong thiên nhiên, nó nằm sâu trong lòng đất. - Người ta dựng các tháp khoan ở nơi có chứa dầu mỏ. Dầu mỏ được lấy lên theo các lỗ khoan của giếng dầu. - Xăng, dầu hoả, dầu đi-ê-zen... - Dùng chạy máy, các loại động cơ, làm chất đốt và thắp sáng, - Ở nước ta dầu được khai thác chủ yếu ở biển đông. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét - HS chú ý lắng nghe - Chuẩn bị bài mới. Kĩ thuật VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ I. Mục tiêu: HS cần phải: - Nêu được muc đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). II. Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh minh hoạ theo nội dung SGK. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút 2. Bài mới: 1 phút 15 phút 17 phút 3. Củng cố - dặn dò: 3 Phút Em hãy nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà? - GV nhận xét - ghi điểm cho HS. a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và nêu mục đích tiết học. HĐ 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. GV cho HS đọc mục 1 SGK để tìm hiểu bài. Em hãy nêu mục đích và tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà? HĐ 2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. - GV YC HS đọc mục 2 SGK để trả lời câu hỏi. + Theo em vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống có tác dụng gì? + Em hãy nêu vệ sinh dụng cụ ăn, uống của gà? + Nếu như không thường xuyên vệ sinh chuồng nuôi thì không khí trong chuồng nuôi sẽ như thế nào? + Quan sát hình 2, em hãy cho biết vị trí tiêm và nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà? + Em hãy nêu tác dụng của việc nhỏ thuốc, tiêm phòng bệnh cho gà? - GV nhận xét tóm tắt lại bài. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS. - 1 HS trả lời - Lớp nhận xét. - HS theo dõi, mở SGK - HS đọc SGK mục 1 để trả lời câu hỏi. - Nhằm tiêu diệt vi trùng, kí sinh trùng gây bệnh trong dụng cụ, thức ăn nuôi gà và chuồng nuôi, giúp gà tăng sức chống bệnh và tránh được sự lây lan bệnh. - HS đọc SGK để tìm hiểu bài. - Dụng cụ ăn uống sạch sẽ thì gà sẽ không bị nhiễm bệnh, máng ăn không bị ẩm, mốc gà sẽ nhanh lớn và không bị dịch. - Hằng ngày cần cọ, rửa máng ăn, máng uống bằng nước sạch. - Không để thức ăn, nước uống lâu ngày trong máng. - Nếu không dọn vệ sinh thường xuyên, phân gà sẽ làm cho không khí trong chuồng nuôi bị ô nhiễm. Gà hít thở phải không khí bị ô nhiễm dễ mắc bệnh về hô hấp. - Gà lớn tiêm ở cánh. - Gà con nhỏ thuốc ở mũi. - Giúp gà phòng chống được một số dịch bệnh. - HS nêu ghi nhở trong SGK. - HS chú ý lắng nghe - HS về nhà xem lại nội dung bài học. - Vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống. Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: Giúp HS: + Nhậ biết được 1 cặp số từ hoặc cặp QHT thông dụng chỉ nguyên nhân - kết quả +Timg đước vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và QHT, cặp QHT nối các vế câu(BT1); thay đổi vị trí của các vế câu để tạo ra câu ghép mới(BT2), chọn được QHT thích hợp(BT3); biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả(chọn 2 trong số 3 câu ở BT4. * HS khá, giỏi giải thích được vì sao chọn QHT ở BT3; làm được toàn bộ BT4. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: : 4 phút 2. Bài mới: 1 phút 10 phút 2 phút 20 Phút 3. Củng cố - dặn dò: 3 phút - KT bài tập của tiết trước - GV nhận xét - ghi điểm a. Giới thiệu bài HĐ1: Giúp HS tìm hiểu dấu hiệu của câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân kết quả: Bài 1: -Y/C HS đọc và nêu ND bài tập 1. -Y/C HS tự làm bài - Nhận xét - kết luận lời giải đúng Bài 2: -Y/C HS nêu Y/C đề bài - Gọi HS đọc câu mình đặt, GV ghi nhanh lên bảng - Để thể hiện quan hệ NN-KQ giữa các vế trong câu ghép ta dùng những từ nào? - Nhận xét tuyên dương những em làm tốt. HĐ2: Rút ra nội dung cần ghi nhớ : -Y/C HS đọc phần ghi nhớ . -Y/C 3-5 HS lấy VD về câu ghép có nối bằng cặp QHT thể hiện nguyên nhân - kết quả - Nhận xét HĐ3: Thực hành: Giao bài :1,2,3,4 SGK. - HS nêu YC, sau đó cho HS làm bài. Bài1: Làm việc với cá nhân HS Bài2: Củng cố cách sử dụng quan hệ từ trong câu ghép - GV nhận xét Bài3: - Gọi HS chữa bài - GV kết luận lời giải đúng. a) nhờ ; b) tại Bài 4: - Gọi HS chữa bài - GV nhận xét bổ sung phương án trả lời a) Vì ...nên Vì ...cho nên b) Donên Do .mà c) Nhờ . nên Do nên - GV nhận xét tiết học . - GV nhận xét, đánh tiết học và nhận xét chung - 1-2 HS đọc bài - Nhận xét - HS theo dõi, mở SGK - Đọc và nêu Y/C bài tập 1 - 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở -Nhận xét 1.Vì con khỉ này rất nghịch /nên.... + 2 vế câu nối với nhau bằng cặp QHT vì ...nên thể hiện bằng quan hệ NN-KQ +Vế 1 chỉ NN ,vế 2 chỉ KQ 2.Thầy phải kinh ngạc / vì chú học đến ......thường . +2 vế câu được nối với nhau bằng QHT vì thể hiện bằng quan hệ NN-KQ +Vế 1 chỉ KQ , vế 2 chỉ NN - Đọc và nêu Y/C của đề bài - HS thực hiện theo yêu cầu. VD :Vì trời mưa, nên đường rất trơn. - Nhận xét. ...vì, bởi vì, cho nên ... -2HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng, HS dưới lớp đọc thầm. -HS lấy VD -Nhận xét. - Nêu Y/C đề bài, HS làm việc cá nhân + HS báo cáo kết quả, lớp thống nhất VD: Vì nhà nghèo quá,/chú phải bỏ học. - HS làm việc theo nhóm đôi. - HS nối tiếp nhau phát biểu - HS làm việc cá nhân - Làm bài - Nối tiếp nhau lên chữa bài - HS làm việc nhóm (bàn) - Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS chú ý lắng nghe - HS ôn bài cũ, chuẩn bị bài mới. Thứ năm ngày 13 tháng 2 năm 2014 Toán HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Mục tiêu: Giúp HS - Có biểu tượng về HHCN, HLP. - Nhận biết các đồ vật trong thực tế có dạng HHCN, HLP - Biết các đặc điểm, các yếu tố của HHCN, HLP. * HS khá, giỏi làm thêm Bài 2. II. Đồ dùng dạy học: - Hình hộp CN hình lập phương III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: : 4 phút 2. Bài mới: 1 phút 10 phút 8 phút 14 phút 3. Củng cố - dặn dò: 3 phút -Y/C 1 em lên bảng chữa bài tập 2(SGK) - Nhận xét a. Giới thiệu bài HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm HHCN: - Cho HS quan sát một số hộp có dạng HHCN (Bao diêm, hộp bánh....) + Hãy đếm số mặt của hộp (bao diêm, hộp bánh) + HHCN có mấy mặt ? Có những đặc điểm gì chung? + Có những mặt nào bằng nhau? + HHCN có mấy đỉnh , mấy cạnh? + HHCN có những kích thước nào? (Chỉ rõ 2 mặt đáy và 4 mặt bên) -Y/C HS lên bảng chỉ các yếu tố trên hình. HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm hình lập phương (Các bước tiến hành tương tự HĐ1) Lưu ý; Hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông và chỉ có 1 kích thước HĐ3: Thực hành - HS nêu YC các bài tập. - HS làm vào vở/ Bài1: củng cố về đặc điểm của HCN, HLP - GV nhận xét đánh giá Bài2: Củng cố về đặc điểm của các cạnh HHCN, tính diện tích HCN - Nhận xét đánh giá Bài3: Củng cố cách nhận biết HHCN, HLP - Tổ chức cho HS làm bài tập - Bao quát giúp đỡ HS kém - Tổng kết tiết học . - HS thực hiện - Nhận xét - HS theo dõi, mở SGK - HS quan sát - Có 6 mặt - Có 6 mặt, các mặt đều là hình chữ nhật - HS nêu - Có 8 đỉnh ,12 cạnh - Có 3 kích thước : chiều dài, chiều rộng, chiều cao. - HS lên bảng chỉ trên hình - HS thực hiện - HS nêu YC bài. - HS làm bài. - 1HS làm bài trên bảng
File đính kèm:
- GA_lop_5_tuan_21.doc