Giáo án lớp 5 - Tuần 21
I.MỤC TIÊU:
- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
*Kĩ năng :Tư duy,tính toán,nhận xét.
KT: 2em thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100- 1em thực hiện bài theo lớp.
II. CHUẨN BỊ::
- Phiếu bài tập cho các nhóm, bảng phụ
- VBTTH/16 - SGK/103
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
BỊ: - Viết sẵn bài tập 2b vào bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: GV HS 1. Bài cũ: - Đọc- hd hs viết:Xao xuyến, sáng suốt, gầy guộc, nhem nhuốc Nhận xét, sửa sai 2. Bài mới: Giới thiệu bài: ghi đề. Hướng dẫn nghe viết a. Tìm hiểu nội dung - Đọc mẫu 1 lần. - Hồi còn nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào? b. Hướng dẫn nhận xét về chính tả - Trong bài những từ, tiếng nào cần phải viết hoa? - Tìm những tiếng thường viết sai từ - Ghi các từ, tiếng khó lên bảng và phân tích tiếng khó. - Cho học sinh viết bảng con các từ khó. - Gọi học sinh đọc lại các từ khó. * nhận xét c. Học sinh viết chính tả - Đọc bài cho học sinh viết bài vào vở d. Chấm và chữa bài - Đọc bài cho học sinh dò lỗi chính tả trong bài của mình. - Chấm bài viết trên bảng - Thu vở chấm bài - nhận xét e. Làm bài tập chính tả * Bài 2b/24. - Treo bảng phụ lên bảng. Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài. - Thảo luận nhóm đôi điền dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in đậm. * Nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố - dặn dò: - Hướng dẫn HS sửa lỗi sai vào vở . - Nhận xét tiết học. Bài sau: Bàn tay cô giáo - 2 em lên bảng viết- cả lớp viết bảng con - Lắng nghe - Lớp theo dõi.1 hs đọc lại bài - Học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm, nhà không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng để lấy ánh sáng đọc sách. - Viết hoa danh từ riêng: Trần Quốc Khái, Lê và các tiếng đầu câu. - Đốn củi, kéo vó, đọc sách, quan, triều đình. - Lắng nghe phân tích -1 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con. - 2 em đọc lại các từ vừa viết. - Cả lớp viết bài vào vở- 1 em viết bài bảng - Dò bài, sửa lỗi chính tả. - Đổi vở chấm chéo. - 5 -7 em - 1 em đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm toàn bài -Thảo luận nhóm đôi làm vào VBT,1 nhóm làm bảng phụ - Nhóm khác nhận xét - Ghi nhớ thực hiện TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA O, Ô, Ơ I.MỤC TIÊU: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1 dòng), L, Q (1 dòng) ; Viết đúng tên riêng Lãn Ông (1 dòng) và câu ứng dụng : Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người ( 1 dòng) bằng cỡ chữ nhỏ. *BVMT:GD hs tình yêu quê hương, đất nước KT: Viết bài theo lớp. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu các chữ viết hoa O, Ô, Ơ. - Các chữ Lãn Ông và câu ca dao trên dòng kẻ li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS 1.Bài cũ : - Hd hs viết từ: Nguyễn Văn Trỗi, Nhiễu, Người. Nhận xét . 2. Bài mới: Giới thiệu trực tiếp, ghi đề lên bảng. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - Treo mẫu chữ viết hoa. Yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình viết. - Viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ: Nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho học sinh b. Luyện viết từ ứng dụng : - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu về Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720-1792) là một lương y nổi tiếng cuối đời Lê. - Viết từ ứng dụng : Lãn Ông c. Luyện viết câu ứng dụng : - Gọi 1 học sinh đọc câu ca dao. - Giải thích địa danh trong bài : Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào là những địa danh ở Thủ đô Hà Nội. - Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây rất ngon, lụa Hàng Đào đẹp đến say lòng người. - Các con chữ trong câu ca dao có độ cao như thế nào ? Hướng dẫn viết vào vở Tập viết - Nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ chữ nhỏ. - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho học sinh. Chấm chữa bài: \- Thu chấm , nhận xét. - Nhận xét, rút kinh nghiệm. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS về viết tiếp phần luyện viết thêm. - Học thuộc câu ca dao. - 1em bảng-dưới lớp viết bảng con. - Nhắc lại đề - L, Ô, Q, B, H, T, Đ - 2 em nhắc lại quy trình viết. - 2 em viết bảng lớp. - Lớp viết bảng con. chữ mẫu O, Ô, Ơ, Q, T trên bảng con. - 1 em đọc: Lãn Ông - Lớp viết bảng con -2em viết bảng lớp. - Nhận xét. - Đọc câu ca dao:1em. Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. - Nhận xét. - 1em viết bảng con, 2 em viết ở bảng lớp : Ổi, Quảng Bá, HồTây - Lớp viết vào vở: + 1 dòng chữ O cỡ nhỏ. + 1 dòng L, Q cỡ nhỏ + 1 dòng Lãn Ông cỡ nhỏ. + 1 lần câu ca dao cỡ nhỏ. - 5 -7 bài - Lắng nghe,thực hiện TUẦN 21: Thứ tư ngày 21 tháng 01 năm 2014. TẬP ĐỌC: BÀN TAY CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU:: - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu nội dung : Ca ngợi bàn tay kỳ diệu của cô giáo. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 2 – 3 khổ thơ) - Kĩ năng : Giao tiếp,hợp tác,trình bày, nhận xét KT: 2em đọc bài theo lớp-1em đọc ôn bảng chữ cái II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa cho đọc. - Bài thơ chép sẵn để hướng dẫn đọc thuộc lòng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GV HS 1. Bài cũ: - Gọi 5 em lên bảng kể 5 đoạn chuyện: “Ông tổ nghề thêu “ * Nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu - ghi đề lên bảng: Ông tổ nghề thêu. Luyện đọc a. Đọc mẫu : - Đọc mẫu lần 1 b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ: Mỗi học sinh nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ. - Ghi từ luyện đọc lên bảng: Cong cong, thoắt cái, tỏa, dập dềnh, rì rào. - Bài này có mấy khổ thơ ? - Gọi 5 em đọc nối tiếp 5 khổ thơ - Gọi học sinh đọc chú giải. - Hướng dẫn ngắt nhịp thơ khi đọc - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cho học sinh đọc nhóm 4: Mỗi em đọc 1 khổ thơ, em nào đọc khổ 4 thì đọc luôn 2 câu còn lại của khổ 5. - Theo dõi nhắc nhở kiểm tra. - Cho học sinh nhận xét bạn đọc. * Luyện đọc đồng thanh: Mỗi nhóm đọc 1 khổ thơ 1 em đọc cả bài. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ. + Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm ra những gì? - 1 em đọc cả bài, các em suy nghĩ tưởng tượng để tả bức tranh gấp và cắt dán giấy của cô. - Gọi 1 em đọc lại 2 dòng thơ cuối. - Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào ? * Chốt ý (theo SHD) Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ. - Đọc lại bài thơ, lưu ý về cách đọc bài thơ. - Treo bảng phụ có bài thơ. Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng bài theo phương pháp xóa dần. - Gọi từng tốp 5 em nối tiếp nhau thi đọc thuộc lòng 5 khổ thơ. - Thi đọc thuộc lòng cả bài. * Nhận xét tuyên dương 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét, tuyên dương. * Dặn dò: Về nhà học thuộc lòng bài thơ. - 5 em - Nghe giới thiệu - Theo dõi, lắng nghe - Nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ (2 lần). - Luyện đọc từ khó. - 5 khổ thơ - Đọc nối tiếp 5 khổ (2 lần) - 1 em đọc chú giải. - Đọc ngắt nhịp thơ: Thoắt cái / đã xong Chiếc thuyền / xinh quá ! - Đọc khổ thơ trong nhóm. - 4 nhóm đọc đồng thanh 4 khổ thơ. - 1 em đọc cả bài. - Lớp đọc thầm. - Phát biểu theo khổ thơ 1,2,3 - Cá nhân trả lời,nhận xét, bổ sung: + Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh biển lúc bình minh. - Cô giáo rất khéo tay - Bàn tay cô giáo như có phép mầu - Bàn tay cô giáo tạo nên bao điều lạ - Nhìn bảng đọc theo tổ - 5 em thi đọc thuộc lòng 5 khổ thơ - 3 em xung phong đọc thuộc lòng cả bài thơ - Cả lớp bình chọn bạn đọc thuộc nhanh bài thơ. - Lắng nghe thực hiện. TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số. - Biết trừ các số có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. * Kĩ năng : giao tiếp,tư duy, hợp tác. KT: 2em thực hiện bài 1,2,3/18 vbtth-1em làm bài theo lớp. II.CHUẨN BI: Bảng phụ, phiếu bài tập Vbtth/18 – sgk/105 II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GV HS 1. Bài cũ: - Gọi học sinh làm bài 2a, 3/104 Sửa bài - nhận xét - Gọi học sinh nêu quy tắc thực hiện phép trừ số có 4 chữ số. 2. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề : Luyện tập Hướng dẫn học sinh luyện tập. * Bài 1: Tính nhẩm vbt - Ghi bài mẫu lên bảng 8000 - 5000 = ? - Cho HS suy nghĩ nhẩm kết quả rồi trả lời - Gọi học sinh nêu cách nhẩm của mình. - Nhận xét và chốt lại 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn Vậy: 8000 - 5000 = 3000 - Gọi học sinh lần lượt nêu kết quả tính nhẩm được. - Nhận xét ghi kết quả học sinh trả lời vào từng phép tính. * Bài 2: vbt - Yêu cầu chúng ta làm gì ? - Ghi mẫu lên bảng 5700 - 200 = 5500 - Theo em bài toán này được nhẩm như thế nào ? - Tiếp tục hướng dẫn mẫu ở cột 2 * Bài 3:vbt - Yêu cầu gì ? - Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có bốn chữ số ta làm thế nào ? * Bài 4: vbt - Hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải vào vở. - Gọi học sinh đọc đề. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Bài toán yêu cầu giải mấy cách ? (HS có thể giải được một cách) Thảo luận nhóm đôi tìm cách giải - Gọi 1 em lên giải bài toán . Sau đó có thể cho HS khá giỏi giải cách thứ hai. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở - Thu chấm, nhận xét, sửa sai - Sửa bài - nhận xét Bài 5:Dành cho hs khá, giỏi 3. Củng cố - dặn dò * Nhận xét tiết học * Bài sau: Luyện tập chung * BTVN: 3,4/105 sgk - 2 em. - 2 em - 1em nhắc lại đề - Nêu kết quả tính nhẩm được - Nêu cách tính nhẩm của mình. - Nêu kết quả của từng phép tính. - Tính nhẩm theo mẫu - Cá nhân nêu: Lấy 700 trong 5700 để trừ đi 200 còn lại 500 Vậy 5700 - 200 = 5500 Làm bài vbt, đổi vở chấm bài 1 em bl, cả lớp vbt - Bài yêu cầu đặt tính và tính. - Một số em nêu quy tắc trừ - hs làm bc - 2 em đọc đề - Có 4720 kg muối - Chuyển lần 1 2000 kg muối - Chuyển lần 2 1700 kg muối - Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu kg muối? * Cách 1: Số muối chuyển lần 1 còn lại là: 4720 -2000 = 2720 (kg) Số muối còn lại sau khi chuyển cả hai lần là: 2720 -1700 = 1020 (kg) ĐS: 1020 kg * Cách 2: Số muối chuyển cả hai lần là: 2000 +1700 = 3700 (kg) Số muối còn lại trong kho đó là : 4720 -3700 = 1020(kg) - 5 em ĐS: 1020 kg - Lắng nghe thực hiện. TỰ NHIÊN - XÃ HỘI: THÂN CÂY (T 1) I .MỤC TIÊU.: - Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò) theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo). Kĩ năng: tìm kiếm và xử lí thông tin.Tìm kiếm,phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây. II.CHUẨN BỊ: - Các hình trong SGK/ 78-79 - Phiếu bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GV HS 1. Bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài học a. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK theo nhóm * Mục tiêu : Nhận dạng và kể được tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, gỗ, thảo. * Cách tiến hành: + Bước 1 : Làm việc theo cặp - Chỉ nói tên các cây có thân mọc đứng, leo, bò trong hình. Trong đó cây nào thân gỗ cứng, thảo ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp - Cây su hào có gì đặc biệt ? ® Rút kết luận SHD/99 b. Hoạt động 2 : Trò chơi * Mục tiêu : Phân loại một số cây theo cách mọc của thân và cấu tạo của thân. * Cách tiến hành: + Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn cách chơi - Chia lớp thành 2 nhóm - Chọn tên các cây điền vào bảng + Bước 2 : Làm việc cả lớp + Bước 3 : Đánh giá Nhận xét, sửa sai,đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Củng cố kiến thức đã học. - Nhận xét tiết học- dặn dò - 2 em - Lắng nghe - 2 em quan sát hình trang 78, 79 trả lời câu hỏi theo gợi ý. - Gọi một số em trình bày kết quả làm việc theo cặp. Học sinh kết hợp chỉ tranh. - Cá nhân, nhận xét, bổ sung, nhắc lại - Phát mỗi nhóm 1 phiếu. - Mỗi nhóm điền vào bảng . Nhóm nào điền trước,đúng nhóm đó thắng. - Chữa bài - Lắng nghe, thực hiện. TUẦN 21: Thứ năm ngày 22 tháng 01 năm 2015. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10.000. - Giải toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. *Kĩ năng : Tư duy,hợp tác, tính toán. KT: Thực hiện bài 1,2/19vbtth- 1em thực hành theo lớp. II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, phiếu bài tập học nhóm - VTTH/19,20 – SGK/106 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GV HS 1. Bài cũ: - Gọi học sinh làm bài 3b/105. Sửa bài - nhận xét- 2.Bài mới: - Giới thiệu bài- ghi đề: Luyện tập chung. Hướng dẫn HS luyện tập * Bài 1:(vbt) - Yêu cầu chúng ta tìm gì ? - Với bài tính nhẩm chúng ta phải làm thế nào ? - Cho học sinh làm bài trong VBT Sửa bài nhận xét *Bài 2: - HD hs tự đặt tính rồi tính Nhận xét, sửa sai * Bài 3: vbt - Gọi học sinh đọc đề - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - HD làm bài (theo dõi, giúp đỡ) - Thu vở chấm, sửa bài, nhận xét * Bài 4: - Ghi phép tính –Yc hs nêu cách tính từng bài. a. x + 285 = 2094 - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? - Muốn tìm số bị trừ, số trừ ta làm thế nào ? Thu vở chấm ,sửa bài 3. Củng cố - dặn dò: - Hỏi lại cách tính nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn. * Bài sau: Tháng - Năm. * BTVN: 2,3,4/106 sgk - 2 em . - Lắng nghe, theo dõi. - Tính nhẩm - Tính kết quả và điền vào phép tính. - 2 em làm bảng, lớp làm VBT Trình bày, nhận xét - sửa bài - Nêu cách tính - Lớp làm VBT- 1 em bảng lớp Đổi vở chấm bài - 2 em đọc đề và trả lời theo yc - 1 em - 1 đội trồng được 948 cây- trồng thêm được = 1 phần 3 số cây đã trồng - Đội đó đã trồng tất cả bao nhiêu cây? - Cả lớp làm vào vở- 1 em lên bảng Bài giải Số cây trồng thêm được là: 948 : 3 = 316(cây) Số cây trồng được tất cả là: 948 + 316 = 1264 (cây) - 7 em- 10 em. ĐS: 12 64cây - Trả lời và lên bảng thực hiện. x + 285 = 2094 x = 2094 – 285 x = 1809 - Cả lớp làm bài bc 1 em nêu cách tính Lớp làm 2 bài còn lại vào vở, 2 em lên bảng làm. Trình bày, nhận xét ,sửa sai. - Lắng nghe, thực hiện. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NHÂN HÓA. ÔN TẬP CÁCH VIẾT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU ? I. MỤC TIÊU: - Nắm được 3 cách nhân hóa (BT2) - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? (BT3) - Trả lời được các câu hỏi về thời gian , địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4a/b hoặc a/c) - HS khá, giỏi làm toàn bộ bài tập 4. * Kĩ năng : Giao tiếp,hợp tác,trình bày. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết 1 đoạn văn (có 2 - 3 câu thiếu dấu phẩy sau các bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian) để kiểm tra bài cũ. - Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS 1. Bài cũ: - Treo bảng phụ đoạn văn không có dấu phẩy, gọi học sinh lên bảng điền dấu: “Thuở ấy giặc Nguyên... của cha ông ta“ (SGV) * nhận xét sửa bài 2. Bài mới: - Giới thiệu bài-ghi đề lên bảng: Nhân hóa.Ôn tâp cách viết và trả lời câu hỏi ở đâu?. Hướng dẫn học sinh làm bài tập * Bài 1: - Đọc diễn cảm bài thơ: “Ông trời bật lửa” - Gọi hs lên bảng đọc lại * Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề - Tìm những sự vật được nhân hóa ? Chúng được nhân hóa bằng những cách nào ? - 1 em Lớp nhận xét - 1em nhắc lại đề. - Nghe giáo viên đọc - 3 em đọc lại bài, cả lớp đọc thầm. - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Trong bài thơ có 6 sự vật được nhân hóa đó là: Mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm. - Trao đổi nhóm và điền vào phiếu Tên các sự vật được nhân hóa Cách nhân hóa a. Các sự vật được gọi bằng b. Các sự vật được tả bằng các từ ngữ c. Tác giả muốn nói với mưa thân mật như thế nào ? Mặt trời Ông Bật lửa Mây Chị Kéo đến Trăng Sao Trốn Đất Nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước Mưa Xuống Nói với mưa thân mật như một người bạn: Xuống đi nào, mưa ơi ! Sấm Ông Vỗ tay cười - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Cho học sinh các nhóm nhận xét bổ sung - Nhận xét,chốt lại lời giải đúng theo bảng trên - Qua bài tập này các em thấy có mấy cách nhân hóa sự vật ? * Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài - Đề bài yêu cầu gì ? - Tổ chức trò chơi: “ Trả lời bạn “ - Cách chơi: 1 bạn đặt câu hỏi: “ Ở đâu“, 1 bạn trả lời. - Nhận xét - Cho học sinh làm bài vào vở, - Thu vở chấm , nhận xét, sửa sai. * Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Đề bài yêu cầu gì ? - Cho học sinh thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trong bài - Cho đại diện nhóm trình bày * Nhận xét - tuyên dương 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi học sinh nhắc lại 3 cách nhân hóa * Dặn: Về nhà học thuộc 3 cách nhân hóa để làm tốt các bài tập. - Nhận xét tiết học - Đại diện các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét bổ sung - Có 3 cách nhân hóa sự vật đó là: + Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người. + Tả sự vật bằng những từ dùng để tả người. + Nói với sự vật thân mật như nói với con người. - 1 em đọc yêu cầu - Đề bài yêu cầu tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi: “Ở đâu ? “ - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm - Chơi trò chơi: 1 em đặt câu hỏi rồi gọi 1 bạn bất kì trả lời, bạn trả lời xong được đặt câu hỏi tiếp theo. - Lớp làm vào vở, 3 em lên bảng - 10 em. - 1 em - Dựa vào bài: “Ở lại chiến khu“ trả lời từng câu hỏi. - Thảo luận nhóm 5 trình bày a. Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu. b. Trên chiến khu các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống trong lán. c. Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ trở về sống với gia đình. - Nhắc lại 3 cách nhân hóa - Lắng nghe, thực hiện. CHÍNH TẢ: (N-V) BÀN TAY CÔ GIÁO I .MỤC TIÊU.: - Nhớ - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ của giáo viên. *KN: Giao tiếp, thực hành. KT: 2em nhìn sách chép bài vào vở-1em viết bài theo lớp. II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi bài 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: GV HS 1. Bài cũ: - Đọc cho hs viết : đổ mưa, đỗ xe, ngả mũ. * Nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề : Bàn tay cô giáo. Hướng dẫn học sinh nhớ viết a. Tìm hiểu nội dung bài chính tả. - HS đọc thuộc bài thơ: “Bàn tay cô giáo“ - Nêu câu hỏi nội dung bài: + Mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm ra những gì ? b. Hướng dẫn học sinh nhận xét về chính tả - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - Chữ đầu câu dòng thơ viết như thế nào ? - Trong bài những từ, chữ nào thường hay viết sai. - Ghi các từ khó lên bảng và phân tích các tiếng khó - Gọi học sinh đọc lại các từ khó. - Hd viết từ khó * Nhận xét, sửa sai c. HD viết chính tả - Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở d. Chấm chữa bài - Cả lớp dò lỗi trong bài của mình. - Giáo viên chấm chữa bài trên bảng - Thu vở chấm bài - nhận xét e. Làm bài tập chính tả. * Làm bài 2b: Treo bảng phụ lên bảng. - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài * Sửa bài - nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà sửa lỗi sai của bài chính tả, làm bài 2a/29. Nhận xét tiết học - 2 em - cả lớp viết bảng con - Theo dõi –nhắc lại đề. - 1 em đọc thuộc lòng bài thơ: “Bàn tay cô giáo“ - Nêu ý kiến, nhận xét, bổ sung - Mỗi dòng thơ có 4 chữ - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa - Thoắt, tỏa, dập dềnh, lượn, mầu nhiệm, biếc. - Theo dõi - Đọc các từ khó - Lớp viết bc, 2 em lên bảng viết. - Cách lề 3 ô vở - Tự nhớ và viết bài vào vở-1em lên bảng viết. - Tự dò bài của mình. - Đổi vở chấm chéo. - 5 -7 em. - Đọc yêu cầu đề bài - 1 em lên bảng, cả lớp làm vbt - Chữa bài - 2 em đọc lại bài đã hoàn chỉnh - Lắng nghe TUẦN 21: Thứ sáu ngày 23 tháng 01 năm 2015. TẬP LÀM VĂN: NÓI VỀ TRÍ THỨC NGHE - KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG I. MỤC TIÊU: - Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm. (BT 1) - Nghe - kể lại được câu chuyện: “Nâng niu từng hạt giống“ (BT 2). - Kĩ năng: trình bày, hợp tác II.CHUẨN BỊ: - Tranh, ảnh minh họa như SGK - Bảng lớp viết 3 câu hỏi trong SGK gợi ý học sinh kể chuyện: “Nâng niu từng hạt giống“. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS 1. Bài cũ: - Gọi 3 học sinh đọc Báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng * Nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng: Nói về trí thức. Nghe kể Nâng nui từng hạt giống. 2. Hướng dẫn làm bài tập a. Bài tập 1 - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài - Đề bài yêu cầu gì ? - Treo 4 tranh lên bảng - Yêu cầu 1 học sinh làm mẫu (nói nội dung tranh 1) - Cho học sinh quan sát tranh và thảo luận (4 nhóm). - Hd trình bày - Cho học sinh nhận xét và bổ sung phần trình bày nhóm bạn - Nhận xét chốt lại ý đúng. - Em biết thêm những người trí thức nào? * Bài 2: Học sinh nghe kể chuyện - Gọi học sinh đọc yêu cầu và các gợi ý. - HS quan sát ảnh ông Lương Định Của (SGK) - Kể lần 1. + Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? + Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay mười hạt giống ? + Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa - Kể lại lần 2 - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ? - Nhận xét tuyên dương 3. Củng cố - dặn dò: - Kể về 1 người trí thức mà em biết. * Bài sau: Nói, viết về một người lao động trí óc. - 3 em đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng qua. - Nhắc lại đề - 1em - Quan sát tranh và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai ? Họ đang làm gì ? - Quan sát tranh - Nói nội dung t
File đính kèm:
- Tuan 21.doc