Giáo án Lớp 5 Tuần 20 - Trường tiểu học số 2 Ân Đức

 Bài: NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG.

I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, đọc đúng các từ ngữ khó.

- Đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc thể hiện sự thán phục, kính trong ông Đỗ Đình Thiện.

- Nắm được nội dung chính của bài văn biểu dương một công văn yêu nước, một công sản đã trợ giúp cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kỳ cách mạng gặp khó khăn về tài chính.

II. Đồ dùng dạy học: - Anh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGK

- Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc cho học sinh.

 

doc26 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1152 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 20 - Trường tiểu học số 2 Ân Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HS làm vào bảng con, 3 HS lên bảng.
a) S = 5 5 3,14 = 78,5 (cm2)
b) S = 0,4 0,4 3,14 = 0,5024 (dm2)
c) S = 3,14 = 1,1304 (m2)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu cách làm. 
a) r = 12 : 2 = 6 ( cm)
 S = 6 6 3,14 = 113,04 ( cm2)
b) r = 7,2 : 2 = 3,6 (dm)
 S = 3,6 3,6 3,14 = 40,6944 (dm2)
c) r = : 2 = ( m)
 S = 3,14 = 0,5024 (m2)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS ln bảng làm bài. 
 Bi giải:
 Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là:
 45 45 3,14 = 6358,5 (cm2)
 Đáp số: 6358,5 cm2.
Rút kinh nghiệm:
MÔN: TĐ Ngày soạn :12-1-2015 
 Tiết 40 Ngày dạy :13-1-2015 
 	Bài: NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG.
I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, đọc đúng các từ ngữ khó.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc thể hiện sự thán phục, kính trong ông Đỗ Đình Thiện.
- Nắm được nội dung chính của bài văn biểu dương một công văn yêu nước, một công sản đã trợ giúp cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kỳ cách mạng gặp khó khăn về tài chính.
II. Đồ dùng dạy học: - Anh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc cho học sinh.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
10’
12’
9’
2’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Thái sư Trần Thủ Độ.
Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung bài:
Giáo viên nhận xét .
3. Giới thiệu bài mới: 
Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho học sinh.
Đoạn 1: “Từ đầu  hoà bình”
Đoạn 2: “Với lòng  24 đồng”.
Đoạn 3: “Kho CM  phụ trách quỹ”.
Đoạn 4: “Trong thời kỳ  nhà nước”.
Đoạn 5: Đoạn còn lại
Hướng dẫn học sinh luyện đọc cho những từ ngữ h HS phát âm chưa chính xác: từ ngữ có âm tr, r, s, thanh hỏi, thanh ngã.
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải 
Giáo viên cần đọc diễn cảm toàn bài ( giọng 
 cảm hứng, ca ngợi thể hiện sự trân trọng đề cao)
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài, trả lời câu
 hỏi: Vì sao nhà tư sản Đỗ Đình Thiện được gọi là nhà tài trợ của cách mạng?
Giáo viên chốt: ông Đỗ Đình Thiện đươc mệnh danh là nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng vì ông đã có nhiều đóng góp tiền bạc, tài sản cho cách mạng trong nhiều giai đoạn cách mạng gặp khó khăn về tài chính ở nhiều giai đoạn khác nhau.
Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài chú ý các con số về tài sản tiền bạc mà ông Đỗ Đình Thiện đã trợ giúp cho cách mạng.
Em hãy kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Đỗ Đình Thiện qua các thời kỳ cách mạng.
Giáo viên chốt: Đóng góp của ông Thiện cho cách mạng là rất to lớn và liên tục chứng tỏ là một nhà yêu nước, có tấm lòng vĩ đại, khẳng khái, sẵn sàng hiến tặng số tiền lớn của mình vì cách mạng.
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh các nhóm thảo luận trao đổi.
Việc làm của ông Thiện thể hiện phẩm chất gì ở ông?
* GV chốt: Ông Đỗ Đình Thiện đã tỏ rõ tinh thần khảng khái và đại nghĩa sẵn sàng hiến tặng tài sản cho cách mạng vì ông.. Hiểu rõ trách nhiệm người dân đối với đất nước. 
v	Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng ca ngợi, giọng đọc thể hiện sự trân trọng, đề cao?
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để tìm nội dung
 chính của bài.
Giáo viên nhận xét, chốt ý. 
GD Kĩ năng sộng: xác định giá trị
+ Em hiểu ông Đỗ Đình Thiện là người như thế nào?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Luyện đọc bài.
Chuẩn bị: “Trí dũng song toàn”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi.
1 học sinh khá giỏi đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng 
đoạn của bài văn.
HS đọc từ ngữ chú giải, cả lớp đọc thầm.
Dự đoán: Vì ông Đỗ Đình Thiện đã trợ g giúp nhiều tiền bạc cho cách mạng.
Vì ông Đỗ Đình Thiện đã giúp tài sản 
 cho cách mạng trong lúc cách mạng khó 
 khăn.
Học sinh tự do nêu ý kiến.
Dự kiến: Năm 1943: ủng hộ quỹ Đảng 3
 vạn đồng Đông Dương.
Năm 1945: tuần lễ vàng: ủng hộ chính
 phủ 64 lạng vàng, quỹ độc lập Trung ương:
 10 vạn đồng Động Dương.
Trong kháng chiến chống Pháp: ủng hộ
 cán bộ khu 2 hàng trăm tấn thóc.
Sau hoà bình hiến toàn bộ đồn điền cho
 nhà nước.
Cả lớp nhận xét
Các nhóm trao đổi trình bày trả lời.
Dự kiến: Ông là một công dân yêu nước có tinh thần dân tộc rất cao.
Ông là một người có tấm lòng vĩ đại, sẵn sàng hiến số tài sản của mình cho cách
 mạng vì mong biến vào sự nghiệp chung.
Ông đã hiểu rõ trách nhiệm nghĩa vụ của một người dân đối với đất nước. Ông xứng đáng được mọi người nể phục và kính trọng.
Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.
Học sinh nêu.
VD: Biểu tượng một công dân đất nước, một nhà tư sản đã trợ giúp cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kỳ cách mạng gặp khó khăn.
-HS nêu
Rút kinh nghiệm:
MÔN: Toán Ngày soạn :12-1-2015 Tiết 98 Ngày dạy :13-1-2015 
LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu: -Củng cố kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn.
-HS tính toán cẩn thận, chính xác.
-HS yếu làm được ít nhất là các bài 1; 2.
-HS ham thích học toán.
II.Đồ dùng dạy học: bảng phụ,...
III.Các hoạt động dạy họcchủ yếu: 
TL
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
4’’
11’
11’
12’
2’
1.KT bài cũ: 
GV nhận xét, 
2,Bài mới:
Bài 1: GV nêu yêu cầu của BT.
Bài 2: Cho HS nhắc lại cách tính bán kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn.
GV chấm và chữa bài.
Bài 3: GV h.dẫn rồi cho HS làm theo nhóm vào bảng phụ.
Sau khi HS làm xong, GV nhận xét sửa bài.
3.Củng cố, dặn dò: 
-Dặn HS về nhà ôn lại bài, chuẩn bị cho bài sau.
-Nhận xét tiết học.
3 HS nêu cách tính diện tích hình tròn.
HS tự làm theo công thức rồi chữa bài:
a) S = 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
b) S = 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (dm2)
2 HS nhắc cách tính bán kính hình tròn khi biết chu vi.
HS tự làm bài vào vở:
Bán kính của hình tròn đó là:
6,28 : 3,14 : 2 = 1 (cm)
Diện tích của hình tròn đó là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)
Đáp số: 3,14 cm2 
-HS đọc đề toán.
-Vài HS nêu hướng giải BT.
-Các nhóm thảo luận làm bài vào phiếu.
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
-Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
Vài HS nhắc lại cách tính chu vi, diện tích của hình tròn.
Rút kinh nghiệm:
MÔN: LTVC Ngày soạn :12-1-2015 Tiết 39 Ngày dạy :13-1-2015 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (Tiết 39)
MRVT: CÔNG DÂN.
I. Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thóng hoá vốn từ gắn với chủ điểm công dân, các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân.
- Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân.
- Giáo dục học sinh yêu tiếng Việt, có ý thức bảo vệ tổ quốc.
II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh làm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
’
7’
8’
8’
8’
2’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại các bài tập 2, 3.
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: 
Mở rộng vốn từ Công dân
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1, 2
	Bài 1
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Cho học sinh trao đổi theo cặp.
Giáo viên phát giấy khổ to cho 4 học sinh làm bài trên giấy.
Giáo viên nhân xét kết luân.
	Bài 2
Yêu cầu cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và làm bài cá nhân.
Giai cấp dán 4 tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 gọi 4 học sinh lên bảng, thi đua làm nhanh và đúng bài tập.
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
v Hoạt động 2: 
	Bài 3
HS thảo luận nhóm đôi.
	+ Trường em, em quý em yêu
Giữ cho sạch đẹp, sớm chiều không quên.
	+ Những di tích, những công trình
Ông cha xây dựng, chúng mình giữ chung.
® Giáo viên nhận xét + chốt.
	Bài 4
Giáo viên giới thiệu: câu văn trên là câu Bác Hồ nói với các chú bộ đội nhân dịp Bác và các chiến sĩ thăm đền Hùng.
Hoạt động nhóm bàn viết đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.
v Hoạt động 3: Củng cố 
Công dân là gì?
Em đã làm gì để thực hiện nghĩa vụ công dân nhở tuổi?
® Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Nối các vế câu bằng quan hệ từ”.
- Nhận xét tiết học.
Hát 
3 HS lên bảng làm bài
Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi theo cặp để thực hiện yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài vào vở, 4 học sinh được phát giấy làm bài xong dán bài trên bảng lớp rồi trình bày kết quả.
Ví dụ: Nghĩa vụ công dân
	Quyền công dân
	Ý thức công dân
	Bổn phận công dân
	Trách nhiệm công dân
	Công dân gương mẫu.
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm bài cá nhân, các em đánh dấu + bằng bút chì vào ô trống tương ứng với nghĩa của từng cụm từ đã cho.
4 học sinh lên bảng thi đua làm bài tập, em nào làm xong tự trình bày kết quả.
Ví dụ: Cụm từ “Điều mà pháp luật  được đòi hỏi” ® quyền công dân. “Sự hiểu biết  đối với đất nước” ® ý thức công dân. “Việc mà pháp luật  đối với người khác” ® nghĩa vụ công dân.
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
® Hoạt động nhóm đôi. Tìm hiểu nghĩa vụ và quyền lợi qua thơ.
® Học sinh phát biểu ® nhận xét.
1 học sinh đọc đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Các nhóm thi đua, 4 nhóm nhanh nhất được đính bảng.
® Chọn bài hay nhất.
- Học sinh trả lời.
Học sinh nêu.
Rút kinh nghiệm:
MÔN:* toán Ngày soạn :12-1-2015 Tiết 40 Ngày dạy :13-1-2015 
Bài: Luyện tập
I. Yêu cầu: 
- Giúp HS rèn kĩ năng thực hành tính chu vi, diện tích hình tròn. Giải toán có liên quan đếndiện tích hình tròn.
- Giáo dục tính kiên trì, chịu khó,sạch sẽ.
 II. Lên lớp:
Bài 1: Một cái nong có bán kính 0, 6 m. Hỏi chu vi và diện tích cái nong là bao nhiêu?
 Giải:
 Chu vi cái nong là 0, 6 x 2 x 3, 14 = 3, 768 ( m )
 Diện tích cái nong là 0, 6 x 0, 6 x 3, 14 = 1, 1304 ( m2 ) 
Bài 2:Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng 3om. Trong vườn người ta đào một giếng nước ăn với một miệng giếng là một hình tròn có đường kính 1, 4m và xây thành giếng rộng 0, 4 m. Tnhs diện tích còn lại của mảnh vườn?
 Bài giải:
 Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật
 50 x 30 = 1500 ( m )
 Kể cả thành giếng thì miệng giếng có bán kính
 0, 7 + 0, 4 = 1, 1 ( m )
 Diện tích miệng giếng kể cả thành giếng
 1,1 x 1,1 x 3, 14 = 3, 8 ( m2 )
 Diện tích mảnh vườn còn lại 
 1500 - 3, 8 = 1496, 2 ( m2 )
 Đáp số: 1496,2 m2
Bài 3:Tính nhanh: 23, 94 : 2, 5 + 16, 06 : 2, 5 =
 ( 23, 94 + 16, 06 ) : 2, 5 =
 40 : 2, 5 = 8
MÔN: TLV Ngày soạn :12-1-2015 Tiết 39 Ngày dạy :13-1-2015 
Bài:TẢ NGƯỜI. (KIỂM TRA VIẾT)
I.Mục tiêu: - Nắm cách trình bày một bài văn tả người.
 - Dựa trên kết quả của những tiết tập làm văn tả người đã học, học sinh viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng, dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh cảm xúc.
- Giáo dục học sinh lòng yêu quý mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học: + GV: Một số tranh ảnh về nội dung bài văn.
+ HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
2’
1’
3’
30’
2’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập dựng đoạn kết bài trong đoạn văn tả người.
Giáo viên nhắc lại một số nội dung chính để dựng đoạn kết bài và nhắc nhở điểm lưu ý khi viết đoạn kết bài.
3. Giới thiệu bài mới: Tả người.(KT viết)
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Giáo viên mời học sinh đọc 4 đề bài trong SGK.
Giáo viên gợi ý: Em cần suy nghĩ để chọn được trong bốn đề văn đã cho một đề hợp nhất với mình
Sau khi chọn đề bài em suy nghĩ, tự tìm ý, sắp xếp thành dàn ý, rồi dựa vào dàn ý đã xây dựng được em viết hoàn chỉnh bài văn tả người.
v	Hoạt động 2: Học sinh làm bài
Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài văn.
Giáo viên thu bài cuối giờ.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên nhận xét tiết làm bài của học sinh.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Lập chương trình hoạt động.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
1 học sinh đọc.
Học sinh theo dõi lắng nghe.
Học sinh viết bài văn.
Đọc bài văn tiêu biểu.
Phân tích ý hay.
Rút kinh nghiệm:
MÔN: Toán Ngày soạn :13-1-2015 Tiết 99 Ngày dạy :14-1-2015 
 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu: -Củng cố kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn.
-HS làm bài cẩn thận, chính xác.
-HS yếu làm được ít nhất là BT1 và 2.
-HS ham thích học toán.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng học nhóm.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
4’
7’
7’
9’
11
2’
1.KT bài cũ: 
GV nhận xét,
2.Bài mới: Luyện tập.
Bài 1: GV đưa hình vẽ như SGK lên bảng và h.dẫn HS làm.
GV nhận xét, kết luận.
Bài 2: -GV đưa hình vẽ (SGK) lên bảng.
-H.dẫn HS làm bài theo nhóm vào bảng học nhóm.
-GV nhận xét, sửa bài.
Bài 3: GV đưa hình vẽ ở SGK lên bảng, h.dẫn HS tự làm.
GV chấm và chữa bài.
Bài 4: GV treo bảng phụ có nd bài tập lên bảng.
GV nhận xét, kết luận: Khoanh vào A.
3.Củng cố, dặn dò: 
-Dặn HS ôn tập các kiến thức đã học, chuẩn bị: “Giới thiệu biểu đồ hình quạt”
-Nhận xét tiết học.
2 HS làm lại BT2 tiết 98.
HS tự làm vào vở rồi lên bảng sửa bài:
Độ dài của sợi dây thép là:
7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76(cm)
Đáp số: 106,76 cm
-HS đọc nội dung bài toán.
-Các nhóm thảo luận làm bài vào phiếu.
-Đai diện từng nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS tự làm vào vở:
Chiều dài hình chữ nhật là: 
7 x 2 = 14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
14 x 10 = 140 (cm2)
Diện tích 2 nửa hình tròn là:
7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm2)
Diện tích hình đã cho là:
140 + 153,86 = 293,86 (cm2)
Đáp số: 293,86 cm2 
HS thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập rồi trả lời trước lớp. Cả lớp cùng nhận xét.
HS nêu lại k.quả đúng.
HS nhắc lại cách tính chu vi, diện tích hình tròn. 
Rút kinh nghiệm:
MÔN:* TV Ngày soạn :14-1-2015 Tiết 39 Ngày dạy :15-1-2015 
Bài: Luyện tập
I. yêu cầu:
- Rèn kĩ năng thực hành viết câu ghép, tìm các vế câu trong câu ghép. Tìm các bộ phận trong câu. Viết đoạn văn theo chủ đề cho trước có câu ghép. 
- Giáo dục tính kiên trì, chịu khó, sạch sẽ.
II. Lên lớp:
Bài 1: Gạch dưới các vế câu của các câu ghép sau:
a) Cỏ non còn ướt đẫm sương đêm mà các bà các chị đã tỉa bắp, hái ngô.
b) Tấm thèm gặp ông Bụt và trong cơn mơ, Tấm đã toại nguyện.
Bài 2: Tìm chủ ngữ, vị ngữ các câu ghép sau:
a) Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến.
b) Hễ tết đến là nhà tôi lại nhớ đến bà. 
c) Mùa xuân về trăm hoa đua nở.
Bài : Viết đoạn văn tả một buổi học nhóm có kết quả trong tiết khoa học. ( Có sử dụng câu ghép )
MÔN: Toán Ngày soạn :14-1-2015 Tiết 100 Ngày dạy :15-1-2015 
Bài: GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT.
I.Mục tiêu: - Làm quen với biểu đồ hình quạt.
- Bước đầu biết cách đọc và phân tích xử lý số liệu trên biểu đồ.
- Rèn kĩ năng đọc và phân tích, xử lí số liệu trên biểu đồ.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, hình vẽ như ở SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
16’
5’
5’
6’
2’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
	Giới thiệu biểu đồ hình quạt
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
Yêu cầu học sinh quan sát kỹ biểu đồ hình quạt. VD1/ SGK và nhận xét đặc điểm.
Yêu cầu học sinh nêu cách đọc.
	  Biểu đồ nói về điều gì?
	  Kết quả học tập của học sinh trong lớp chia mấy loại?
Giáo viên chốt lại những thông tin trên bản đồ.
	Hoạt động 2: Thực hành.
 Bài 1:
Giáo viên chốt.
	Bài 2:
Giáo viên chốt lại cách tính toán theo biểu đồ.
So sánh các số liệu.
	Bài 3: Hướng dẫn HS lập biểu đồ.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Luyện tập về tính diện tích”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài 2 tiết 99. Cả lớp nhận xét.
Nêu đặc điểm của biểu đồ.
 Dạng hình tròn chia nhiều phần.
Trên mọi phần đều ghi số phần trăm tương ứng.
Đại diện nhóm trình bày.
Học sinh lần lượt nêu những thông tin ghi nhận qua biểu đồ.
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Đọc và tính toán biểu đồ như hình 1.
Học sinh làm bài.
Sửa bài.
Nêu cách làm.
Học sinh thực hiện như bài 1.
Lập biểu đồ hình quạt về số bạn học sinh giỏi, khá, trung bình của tổ.
HS nhắc lại đặc điểm của biểu đồ hình quạt.
Rút kinh nghiệm:
MÔN: TLV Ngày soạn :14-1-2015 Tiết 40 Ngày dạy :15-1-2015 
Bài: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG.
I.Mục tiêu: - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho một hoạt động tập thể quen thuộc.
- Qua việc lập chương trình hoạt động , rèn luyện óc tổ chức và ý thức tập thể.
- Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo lập chương trình.
-GD kĩ năng sống: Hợp tác, thể hiện sự tự tin, đảm nhận trách nhiệm
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết tên 3 phần chính của chương trình liên hoan văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, Giấy khổ to 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
15’
18’
2’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Tả người.(KT viết)
3. Giới thiệu bài mới: Lập chương trình hoạt động.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập .
 Bài 1:	
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên yêu cầu 1, 2 học sinh đọc mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể.
 Bài 2:
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể.
+ Buổi họp lớp bàn việc gì?
+ Các bạn đã quyết định chọn hình thức hoạt động nào để chúc mừng thầy cô?
+ Mục đích của hoạt động đó là để làm gì?
( Giáo viên gắn bảng tờ giấy đã viết:
1. Mục đích:
Chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11
Bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.)
+ Để tổ chức buổi liên hoan, có những việc gì phải làm?
+ Các công việc đó được phân công ra sao
+ Kết quả buổi liên hoan thế nào?
 ( Giáo viên gắn bảng tờ giấy đã viết:
 2. Công việc, phân công:
Mua hoa, bánh kẹo, hoa quả, nượn lọ hoa, chén đĩa, bày biện: bạn 
Trang trí: bạn 
Ra báo: bạn 
Các tiết mục văn nghệ:
GV gắn tên phần tiếp của bản chương trình hoạt động ( 3. Tiến hành buổi lễ: Để đạt được kết quả của buổi liên hoan tốt đẹp thì nhiệm vụ của các em: tưởng tượng mình là lớp trưởng, dựa theo chuyện và phỏng đoán, lập lại tiến trình buổi liên hoan văn nghệ nói trên – viết nhanh, gọn, vắn tắt ( chú ý viết tắt, gạch đầu dòng)
v	Hoạt động 2: Học sinh lập chương trình.
Giáo viên chia lớp làm 5, 6 nhóm.(KNS: hợp tác, tự tin, trách nhiệm)
Giáo viên kết luận: Tiến trình buổi lễ của lớp trưởng nào thông minh, hợp lí, sáng tỏ nhất.
 Bài 3:
Giáo viên yêu cầu đọc bài
Giáo viên giới hạn nhiệm vụ của bài tập.
Giáo viên gạch dưới từ công việc trên bảng phụ: Mục đích – Công việc, phân công – Thứ tự các việc làm
Các em viết bài vào vở hoặc viết trên nháp. Giáo viên phát giấy khổ to cho 3 học sinh. 
Giáo viên nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên nhận xét; biểu dương những học sinh và nhóm học sinh làm việc tốt.
Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở các công việc của một hoạt động tập thể em vừa liệt kê.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Dặn HS xem lại bài.
Chuẩn bị: “Luyện tap chương trình hoạt động”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Cả lớp đọc thầm
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
1 học sinh đọc gợi ý bài làm
Chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11
Liên hoan văn nghệ tại lớp.
Bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô.
Chuẩn bị bánh kẹo, hoa quả/ làm báo tường/ Chuẩn bị chương trình văn nghệ.
- HS tự nêu.
Buổi liên hoan diễn ra rất vui vẻ trong không khí đầm ấm./ các tiết mục văn nghệ hấp dẫn, thú vị./ báo tường rất hay./ Thầy cô giáo rất cảm động, khen buổi liên hoan tổ chức chu đáo./ Cả lớp ai cũng hài lòng, cảm thấy gắn bó với nhau hơn.
Cả lớp đọc lại toàn bộ phần yêu cầu và gợi ý của bài tập.
Nhóm nào làm xong dán nhanh bài lên bảng lớp.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Nhóm nào làm tốt sẽ được gắn nội dung dưới đề mục thức 3 của bản chương trình.
Cả lớp bổ sung.
1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài cá nhân.
3, 4 học sinh làm bài xong đọc kết quả. Cả lớp chăm chú nghe để xem bạn đã kể đúng, kể đủ việc chưa. Cả lớp nhận xét
2, 3 học sinh làm bài trên phiếu dán bài trên bảng, trình bày.
Cả lớp bình chon người kể việc đủ nhất, hình dung công việc tốt nhất
1, 2 học sinh nhắ

File đính kèm:

  • doclop_5_tuan_20.doc