Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Liên

Bài 39: MỞ RỘNG VỐN TỪ:CÔNG DÂN

 I. Mục tiêu:

 1. Hiểu nghĩa của từ công dân

 2. Xếp một số từ có tiếng công vào nhóm thích hợp;Tìm từ đồng nghĩa với từ công dân

 3. Hình thành nhân cách tích cực cho HS.

 II Đồ dùng: -GV:Bảng phụ, bảng nhóm

 -HS: vở bài tập Tiếng Việt.

 III. .Các hoạt động:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài:,nêu yêu cầu tiết học

Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm bài luyện tập.

Bài1: Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi,khoanh vào ý đúng .Gọi một số HS trả lời,GV nhận xét,chốt lời giải đúng.

• Lời giải: Nghĩa đúng của từ công dân là:dòng b

Bài 2: Tổ chức cho HS cho HS làm nhóm vào bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài.

Lời giải: +a)công dân,công cộng,công chúng

 +b) công bằng,công lý,công minh,công tâm.

 +c) công nhân,công ngiệp

Bài 3:HS trao đổi nhóm đôi,ghi nhanh vào bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài:+Các từ đồng nghĩa với từ công dân:nhân dân,dân chúng,dân

Bài 4:Tổ chức cho HS thảo luận nhóm tìm câu trả lời.Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.Lớp nhận xét,bổ sung,thống nhất ý đúng:

Trong câu: “Làm thân nô lệ đầy tớ cho người ta” không thể thay thế từ công dân bằng một từ đồng nghĩa với nó vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước độc lập”,khác với các từ nhân dân,dân chúng ,dân.Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ.

Hoạt động cuối:

• Hệ thống bài.

• Dặn HSlàm lại BT 2,3 vào vở

• Nhận xét tiết học.

-HS trao đổi nhóm,trả lời miệng.

-HS làm bài vào bảng nhóm.thống nhất kết quả.

-HS trao đổi nhóm,trả lời.

-HS thảo luận trả lời.

-HS nhắc lại ghi nhớ.

 

docx29 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 451 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Liên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
r/d/gi
 2. Rèn kĩ năng viết ,trình bày đẹp bài thơ.
. GDMT:Yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên.
II.Đồ dùng:Bảng phụ,vở bài tập Tiếng Việt.Bảng con.
 III..Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:-HS viết bảng con :chài lưới,khảng khái.
 -GV nhận xét.
Hoạt động 2:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS Nghe –viết bài chính tả:
-GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính xác.
-Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài:
 +Khi cánh cam bị lạc những ai đã giúp cánh cam?
GDMT:Yêu quý các loài vật trong môi trường,bảo vệ các loài vật có ích là bảo vệ môi trường.
Hướng dẫn HS viết đúng các từ dễ lẫn(ve sầu,trắng sương,khản đặc, râm ran,.)
-Đọc cho HS nghe-viết ;soát sửa lỗi,
-Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều.
Hoạt động 4:Tổ chức cho HS làm bài tập chính tả.
Bài2( tr 17sgk):+Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài 2b.
+Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.Một Hs làm trên bảng phụ.
+Gọi HS đọc lại toàn bộ mẩu chuyện đã điền đúng.
+Tìm chi tiết cho thấy tính khôi hài của mẩu chuyện?
Lời giải: Thứ tự các chữ cần điền là:+ra,giữa,dòng,rò,ra,duy,ra,giấu,giận,rồi.
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài,liên hệ GD HS
Dăn HS làm bài 2b ở nhà.
Nhận xét tiết học.
-HS viết bảng con.
-HS theo dõi bài viết trong sgk.
Thảo luận nội dung đoạn viết.
-Liên hệ bản thân.
-HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con
-HS nghe-viết bài vào vở,
Đổi vở soát sửa lỗi.
-HS bài tập:
-HS làm vào vở bài tập.chữa bài trên bảng nhóm. bảng phụ
-Đọc lại mẩu chuỵên.Hiểu nội dung truyện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 39: MỞ RỘNG VỐN TỪ:CÔNG DÂN
 I. Mục tiêu: 
 1. Hiểu nghĩa của từ công dân
 2. Xếp một số từ có tiếng công vào nhóm thích hợp;Tìm từ đồng nghĩa với từ công dân
 3. Hình thành nhân cách tích cực cho HS.
 II Đồ dùng: -GV:Bảng phụ, bảng nhóm
 -HS: vở bài tập Tiếng Việt.
 III. .Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm bài luyện tập.
Bài1: Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi,khoanh vào ý đúng .Gọi một số HS trả lời,GV nhận xét,chốt lời giải đúng.
Lời giải: Nghĩa đúng của từ công dân là:dòng b
Bài 2: Tổ chức cho HS cho HS làm nhóm vào bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài.
Lời giải: +a)công dân,công cộng,công chúng
 +b) công bằng,công lý,công minh,công tâm.
 +c) công nhân,công ngiệp
Bài 3:HS trao đổi nhóm đôi,ghi nhanh vào bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài:+Các từ đồng nghĩa với từ công dân:nhân dân,dân chúng,dân
Bài 4:Tổ chức cho HS thảo luận nhóm tìm câu trả lời.Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.Lớp nhận xét,bổ sung,thống nhất ý đúng:
Trong câu: “Làm thân nô lệđầy tớ cho người ta” không thể thay thế từ công dân bằng một từ đồng nghĩa với nó vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước độc lập”,khác với các từ nhân dân,dân chúng ,dân.Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ.
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài.
Dặn HSlàm lại BT 2,3 vào vở
Nhận xét tiết học.
-HS trao đổi nhóm,trả lời miệng.
-HS làm bài vào bảng nhóm.thống nhất kết quả.
-HS trao đổi nhóm,trả lời.
-HS thảo luận trả lời.
-HS nhắc lại ghi nhớ.
KHOA HỌC
Bài 39: SỰ BIẾN ĐỐI HOÁ HỌC(Tiếp theo)
 I.Mục tiêu:
 1. HS thực hiện một số trò chơi có liên qua đến vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học.
 2. Nêu vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học.
 3. GD ý thức hợp tác nhóm trong học tập.
II. Đồ dùng: -Thông tin và hình trang 80,81SGK 
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : + Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoa học?
+Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lý học?Cho ví dụ minh hoạ?
GV nhận xét,ghi điểm.
2Bài mới:
Hoạt động 1:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2:Thực hiện yêu cầu 1 bằng trò chơi như hướng dẫn trong sgk trang 80.
+Chia nhóm thực hiện trò chơi.
+Gọi các nhóm trình bày kết quả.
+Nhận xét.
Kết Luận:+Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt.
Hoạt động3: Thực hiện yêu cầu 2 bằng hoạt đọng nhóm xử lý thông tin trong sgk:
+GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin,quan sát hình trả lời các câu hỏi mục Thực hành tr80 sgk.
+Gọi đại diện nhóm trả lời.
+Nhận xét,bổ sung.
Kết Luận:+Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
Hoạt động cuối:
 Hệ thống bài.
Dăn HS học theo mục Bạn cần biết sgk.
Nhận xét tiết học.
Một số HS trả lời.Lớp nhận xét,bổ sung.
-HS chơi theo nhóm.
-HS đọc sgk,quan sát hình trả lời câu hỏi.
HS đọc mục Bạn cần biết sgk.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2016
TẬP ĐỌC
Bài 40: NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG.
I.Mục tiêu:
 1- Đọc diễn cảm bài văn ,nhấn giọng ở những con số nói về sự đóng góp của ông Đỗ Đình Thiện cho Cánh mạng
 -Hiểu: Biểu dương nhà tư sản Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng.
 2. Rèn kĩ năng đọc đúng,đọc diễn cảm bài văn xuôi .
 3 .GD đề cao ý thức công dân.
II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học -Bảng phụ ghi đoạn 2,3
III.Các hoạt động:
1.Bài cũ: Gọi HS đọc lại bài Thái sư Trần Thủ Độ và trả lời câu hỏi về đọc
+Nhận xét,ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài
 2.2.Luyện đọc:-Gọi HS khá đọc bài.NX.
-Chia bài thành 3 đoạn để luyện đọc.Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).
Lưu ý HS đọc đúng các tiếng dễ lẫn (Tài trợ,đồn điền,)
-GV đọc mẫu toàn bài .
 2.3.Tìm hiểu bài:Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2, trong sgk.
Hỗ trợ câu 3:
Chốt ý ,rút nội dung bài(Mục tiêu)
 2.4.Luyện đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.
-Treo bảng phụ chép đoạn " Với lòng... 24 đồng" 
- hướng dẫn HS .
-Tổ chức cho HS đọc trong nhóm,thi đọc trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá.
 3.Củng cố-Dặn dò:Hệ thống bài -Nhận xét tiết học.
*Dặn HS chuẩn bị bài:Trí dũng song toàn.
-HS đọc và trả lời câu hỏi sgk.
-1HS khá đọc toàn bài.
-HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
Luyện phát âm tiếng ,từ dễ lẫn
Đọc chú giải trong sgk.
-HS nghe,cảm nhận.
-HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk.
-HS phát biểu
-HS luyện đọc trong nhóm;thi đọc trước lớp;nhận xét bạn đọc.
-Nêu ý nghĩa của bài.
TOÁN
Bài 98: LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu:
1. Củng cố cách tính diện tích diện tích hình tròn.
 2. Vận dụng làm các bài tập tính diện tích hình tròn khi biết bán kính và chu vi của hình tròn đó.
 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng:-Bảng nhóm -Bảng con
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : YCHS lên bảng làm Bài tập 1c,2c tiết trước .
 -Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS
 -GV nhận xét ,chữa bài.
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2 Hướng dẫn HS các bài tập luyện tập.
Bài 1:Tổ chứuc cho HS lần lượt làm vào bảng con. Nhận xét,thống nhất kết quả.
Đáp án đúng: Diện tích của các hình tròn là:
a) 6 x6 x 3,14 =113,04cm2
 b) 0,35 x0,35 x 3,14 =0,38465dm2
Bà i 2: Hướng dẫn HS làm ,yêu cầu HS làm vào vở.Một HS làm bảng nhóm.Chấm,chữa bài.
Bài giải:
Bán kính của hình tròn là:
6,28 : 3,14 : 2 =1cm
Diện tích của hình tròn là:
1 x1 x 3,14 = 3,14cm2
Đáp số: 3,14 cm2 
Hoạt động cuối:Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm bài tập 3 sgk vào vở.
Nhận xét tiết học.
2 HS lên bảng làm.lớp nhận xét,chữa bài.
-HS làm vào vở.chữa bài trên bảng lớp.
-HS làm vở,một HS làm bảng,nhận xét,thống nhất kết quả.
TẬP LÀM VĂN
Bài 39: TẢ NGƯỜI 
 (Kiểm tra viết) 
I.Mục tiêu: 
 1.Viết đựoc bài văn tả người có bố cục rõ ràng,đủ ba phần:Mở bài,Thân bài,kết bài.
 2. Rèn kĩ năng viết đúng ý,dùng từ,đặt câu đúng.
 3. GD tính cẩn thận,trình bày sạch đẹp.
II.Đồ dùng: -Bảng phụ -Vở viết văn.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 1.Bài cũ : YCHS đọc đoạn kết bài viết theo yêu cầu bài tập 2 tiết trước. +Nhận xét,ghi điểm.
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động2: Hướng dẫn học sinh làm bài.
+Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài trong sgk:
-Đề1: Tả một ca sĩ đang biểu diễn.
-Đề 2:Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích.
-Đề 3: Hãy tưởng tượng và tả lại một nhân vật trong truyện em đã đọc.
+Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
-Em chọn đề bài nào?Đề bài thuộc thể loại gì?
-Đối tượng em chọn tả là ai?
Trọng tâm của bài là gì?
-Thái độ ,tình cảm của em với người đó như thế nào?
-Em tả người đó để làm gì?
+Hướng dẫn HS lập dàn ý:
-Nhắc lại dàn ý chung của bài văn tả người?
+Hướng dẫn HS cách viết bài:
-Dựa vào dàn ý đã lập viết từng đoạn của bài.Chú ý viết rõ ràng,sử dụng câu,từ hợp lý.
 Hoạt động3: Tổ chức cho HS viết bài vào vở.GV theo dõi,nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
Hoạt động cuối:	Thu bài
Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
Nhận xét tiết học. 
Một số HS đọc.Lớp nhận xét,bổ sung.
-HS đọc đề bài.nêu đề mình chọn để tả.
-Nhắc lại dàn ý chung của bài văn tả người.
-Lập dàn ý.
-Viết bài vào vở.Soát sửa lỗi.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2016
TOÁN
Bài 99: LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu:
1 . Củng cố tính chu vi ,diện tích hình tròn.
 2. Vận dụng giải các bài toán tính chu vi,diện tích hình tròn.
 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng + Hình trong sgk +Bảng con,bảng nhóm.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Gọi 1 HS làm bảng bài tập 3 tiết trước.
 -GV nhận xét.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2:Tổ chức cho HS vận dụng làm bài tập 
Bài 1 : Tổ chức cho HS làm vào bảng con.Nhận xét,thống nhất kết quả.
Lời giải: Độ dài của sợi dây là:
 7 x2 x3,14=43,96cm; 10 x2 x3,14 = 628cm
Bài 2: Hướng dẫn HS làm.Tổ chức cho HS làm vở.Một HS làm trên bảng lớp.Nhận xét,chữa bài.
Bài giải
Bán kính hình tròn lớn là: 60 +15 = 75 cm
Chu vi hình tròn nhỏ là: 60 x2 x3,14 =376,8 cm
Chu vi hình tròn lớn là: 75 x2 x3,14 =471 cm
Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ là:
471 – 376,8 =94,2cm
Đáp số: 94,2 cm
Bài 3: Cho HS quan sát hình vẽ,Hướng dẫn HS làm .Tổ chứuc cho HS làm vở,một số HS làm bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài.
Bài giải:
Diện tích của hình tròn là:7 x7 x3,14 =153,86 cm2
Diện tích hình chữ nhật là: 7 x2 x10 =140 cm2
Diện tích của hình đó là: 153,86 + 140 =293,86 cm2
Đáp số: 293,86 cm2
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài.
Hướng dẫn HS về nhà làm4 sgk
Nhận xét tiết học.
1HS lên bảng làm.Lớp nhận xét,bổ sung.
-HS làm bảng con
-HS làm vở,chữa bài trên bảng lớp.
-HS làm vở,bảng nhóm.Chữa bài,thống nhất kết quả.
-HS nhắc lại quy tắc tính chu vi và diện tích của hình tròn.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 40: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I.Mục tiêu:
 1. Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ .
 2. Nhận biết được các quan hệ từ,cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép;Biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép.
 3. GD ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng:Bảng phụ - Bảng nhóm.Vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
 1. Bài cũ : Gọi một số HS làm lại bải tập 3 tiết trước.
 -GV nhận xét ghi điểm.
2 . Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập nhận xét:
 - Lời giải: Đoạn trích có 3 câu ghép:
+anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình/thì cửa phòng lại mở,/một người nữa tiến vào.(dùng quan hệ từ thì)
+Tuy đồng chítrật tự,/nhưngcho đồng chí(dùng cặp quan hệ từ Tuy-nhưng).
+Lê-nin không tiện tư chối,/đồng chí cắt tóc.(nối trực tiếp)
Chốt ý rút ghi nhớ sgk.
Hoạt động3: Tổ chức cho HS làm bài luyện tập.
Bài 1: Nhận xét,chữa bài.
Lời giải:Câu 1 trong đoạn văn là câu ghép có 2 vế câu;cặp quan hệ từ trong câu là:nếu..thì
Bài 2:YCHS làm vở bài tập,đọc kết quả,nx ,bổ sung.
Lời giải:Cặp quan hệ từ cần điền là Nếu.thì
Bài 3: Một HS làm bảng nhóm.Chấm,chữa bài.
Lời giải: a)Tấm chăm chỉ hiền lành,còn cám
b)Ông đã nhiều lần can gián nhưng(mà)
Mình đén nhà bạn hay bạn đén nhà mình.
 Hoạt động cuối:Hệ thống bài
Dặn HS làm lại bài 3 vào vở.
Nhận xét tiết học.
-Một số HS đọc bài
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS làm bài nhận xét vào vở.
-HS đọc ghi nhớ sgk
HS làm vở,chữa bài trên bảng phụ.
-HS làm bài vào vở bài tập.
-HS làm bài vào vở bài tập.Một Hs làm bài vào bảng nhóm.
-Nhắc lại ghi nhớ.
 KHOA HỌC
Bài 40: NĂNG LƯỢNG
 I.Mục tiêu:
 1. Nêu ví dụ,làm thí ngiệm đơn giản về các vật biến đổi vị trí nhờ được cung cấp năng lượng.
 2.Nêu ví dụ về hoạt động của con người,động vật,phương tiện,máy móc và chỉ ra nguồn năng lượn cho các hoạt động đó.
GD MT:Sử dụng năng lượng hợp lý là bảo vệ môi trường.
GDBVTNMTBVHĐ:Biển cung cấp một nguồn năng lượng quý giá: dầu, khí, năng lượng gió, thủy triều
II.Đồ dùng:Hình trang 83 sgk - Nến,diêm,ô tô chạy bằng pin.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ :
 -HS 1:Nêu ví dụ về vai trò của nhiệt đối với sự biến đổi hoá học?
-HS2: Nêu ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học?
GV nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2 Thực hiện yêu cầu 1 bằng thí nghiệm theo nhóm theo mục thực hành tr82 sgk.Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
 Kết Luận: Mục Bạn cần biết trang 82 sgk.
Hoạt động3: Thực hiện mục tiêu 2 bằng hoạt động quan sát hình trang 83 sgk thảo luận theo cặp .Gọi một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp.Nhận xét bổ sung.
Kết luận:Mục Bạn cần biết trang83 sgk
GDMT: +Nguồn cung cấp năng lượng cho con người chính là môi trường:Thức ăn,nước uống,không khí,ánh sáng,.Vì vậy chúng ta cần giữ gìn và bảo vệ môi trường bằng những việc làm phù hợp với bản thân.
Hoạt động cuối:Hệ thống bài. 
Dặn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk
Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng trả lời.lớp nhận xét bổ sung.
HS làm thí nghiệm,thảo luận thống nhất ý đúng.
-HS quan sát hình thảo luận phát biểu.
-HS liên hệ bản thân
-HS đọc mục Bạn cần biết trong sgk
ĐỊA LÝ
Bài 20: CHÂU Á(Tiếp theo)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 1.Nêu được một số đặc điểm về:Dân cư,Hoạt động sản xuất của châu Á;Một số đặc điểm về khu vực Đông Nam Á.
 2.Sử dụng tranh ảnh,bản đồ,lược đồ để nhận biết một số đặc điểm cư dân và một số hoạt động sản xuất của người dân châu Á. 
 3.GD ý thức hợp tác nhóm trong học tập.
II.Đồ dùng : -Tranh ảnh trong sgk. 
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :Chỉ bản đồ,nêu vị trí ,giới hạn của châu Á.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bàinêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tìm hiểu về dân cư của châu Á bằng hoạt động cả lớp với bảng số liệu trang 103, thông tin và hình mục 3 sgk.Gọi HS trả lời,GV nhận xét,bổ sung.
Kết luận;Châu Á có số dân đông nhất thế giới.phần lớn là người da vàng và sống tập trungđông đúc tại các đồng bằng châu thổ.
Hoạt động3: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế của châu Á bằng hoạt động nhóm nhỏ với thông tin và hình 5/sgk.gọi đại diện các nhóm trả lời.Nx,bổ sung.
Kết luận:Người dân châu Á phần lớn làm nông ngiệp,nông sản chính là lúa gạo,lúa mì,thịt,trứng,sữa.Một số nước phát triển ngành công ngiệp khai thác dầu mỏ,sản xuất ô tô.
Hoạt động4: Tìm hiểu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á bằng hoạt động cả lớp với thog tin và hình trong sgk.Một số HSTL nx,bổ sung.
Kết luận: Khu vực ĐNA có khí hậu gió mùa nóng,ẩm.Người dân trồng nhiều lúa,gạo,cây công nghiệp,khai thác khoáng sản.
Hoạt động cuối:Hệ thống bài.
Dặn HS học bài chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
Một số HS lên bảng.
-HS đọc sgk,thảo luận , trả lời.Nhận xét,bổ sung thống nhất ý kiến.
-HS quan sát tranh ảnh,lược đồ,thảo luận thống nhất ý kiến.
-HS quan sát tranh ảnh,thảo luận trả lời.
-HS đọc lại kết luận trong sgk.
KĨ THUẬT
Bài 20: CHĂM SÓC GÀ
I/ Mục tiêu :
HS cần phải :
-Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
-Biết cách chăm sóc gà.
-Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Một số tranh ảnh về chăm sóc gà.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
-Khi nuôi gà, ngoài việc cho gà ăn, uống, chúng ta còn làm 1 số việc như sưởi ấm cho gà mới nở, che nắng, che gió, ... Tất cả những công việc đó gọi là chăm sóc gà.
-Y/c : 
. Nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà ?
3/ HĐ 2 : Tìm hiểu cách chăm sóc gà.
-Y/c :
-Chia nhóm, y/c :
+KL : Gà không chịu được nóng quá, rét quá, ẩm quá và dễ bị ngộ độc thức ăn. Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như sưởi ấm, chống nóng, chống rét, ...
4/ HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập.
. Tại sao phải sưởi ấm và chống nóng, chống rét cho gà ?
-Y/c :
5/ Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc nd mục 1 SGK, TLCH.
-Chăm sóc gà nhằm tạo điều kiện sống thuận lợi, thích hợp cho gà. Gà được chăm sóc tốt sẽ khỏe mạnh, mau lớn và có sức chống bệnh tốt, nâng cao năng suất gà.
-Đọc nd mục 2 (SGK)
-Các nhóm thảo luận nêu cách chăm sóc gà.
+Sưởi ấm cho gà con.
+Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà.
+Phòng ngộ độc thức ăn cho gà.
-Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời.
-Vài HS đọc nd ghi nhớ ở SGK.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2016
 TOÁN
Bài 100: GIỚI THIỆU VỀ BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT.
I.Mục tiêu:
1. Làm quen với biểu đồ hình quạt
2. Bước đầu biết đọc ,phân tích và xử lý số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt
3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng:Biểu đồ trong sgk phóng to. 
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Gọi 1 HS làm bài tập 3 tiết trước.
GV nhận xét, chữa bài.
 2.Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Giơí thiệu biểu đồ hình quạt:
+GV giúp HS làm quen với biểu đồ hình quạt ,đọc biểu đồ hình quạt qua các ví dụ trong sgk.
Kết luận:Biểu đồ hình quạt có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần.Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi cá tỉ số phần trăm tương ứng.
 Hoạt động3: Tổ chức HS thực hành đọc,xử lý số liệu trên biểu đồ hình quạt.
Bài 1: Cho HS quan sát hình trong sgk.Làm vào vở.Một HS làm bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài.
Lời giải:
a)Số HS thích màu xanh là: 120:100 x 40 =48 (hs).
b) Số HS thích màu đỏ là: 120 : 100 x 25 =30 (hs)
c) Số HS thích màu trắng là:120 : 100 x20 =24(hs)
d) Số HS thích màu tím là: 120 : 100 x15 =18 (hs)
Hoạt động cuối:Hệ thống bài
Dặn HSvề nhà làm bài 2 vào vở.
Nhận xét tiết học.
-1 HS làm trên bảng lớp.Lớp nhận xét.chữa bài
-HS quan sát hình. Thực hiện theo các ví dụ trong sgk.
-HS làm vở,Nhận xét chữa bài trên bảng nhóm.
-Nhắc lại đặc điểm của biểu đồ hình quạt.
TẬP LÀM VĂN
Bài 40: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1. Bước đầu biết cách lập chương trình cho buổi sinh hoạt tập thể.
2. Xây dựng được chương trình văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11.
 * GDKNS:Thể hiện sự tự tin
II.Đồ dùng –Bảng phụ,vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 Bài mới:	
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: :Tổ chức cho HS làm bài luyện tập.
Bài 1: Gọi một HS đọc bài,yêu cầu cả lớp đọc thầm mẩu chuyện trao đổi nhóm đôi lần lượt trả lời các câu hỏi trong sgk.
Lời giải: 
a)Các bạn tổ chức buổi liên hoan nhằm mục đích chúc mừng và bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy cô nhân ngày 20/11(GV ghi bảng:I.Mục đích)
b)+Cần chuẩn bị:bánh kẹo,hoa quả,chén đĩa,;Làm báo tường; Chương trình văn nghệ.
+Phân công(đoạn 3)
(GV ghi bảng:II. Phân công chuẩn bị)
c)Diễn biến buổi liên hoan:(Đoạn 4)
( GV ghi bảng:III. Chương trình cụ thể)
GV chốt lại các phần của1 chương trình hoạt động.
Bài2: +Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
 +Chia lớp làm 6 nhóm,Yêu cầu các nhóm viết vào bảng nhóm(phiếu khổ lớn).
+Các nhóm dná bài lên bảng.Đại diện nhóm trình bày kết quả.Lớp nhận xét về nội dung,cách trình bày của từng nhóm.
+GV nhận xét,tuyên dương nhóm làm bài tốt.
Hoạt động cuối :Hệ thống bài.
Dặn HS làm lại bài 2 vào 

File đính kèm:

  • docxtuần 20.docx