Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2015-2016

Kí hiệu của múi giờ trước đây là GMT – giờ trung bình của Greenwich do nước Anh quy định, nhưng vì còn một số hạn chế nên đến năm 1980 đã đổi kí hiệu thành UTC – nghĩa là giờ phối hợp quốc tế. Tuy nhiên thường ngôn ngữ nói người ta vẫn sử dụng kí hiệu GMT.

 Hiện nay các nước ASEAN có tất cả 4 múi giờ và chênh lệch nhau tối đa 150 phút. Đất nước Myanmar thuộc múi giờ GMT + 6. Các nước thuộc múi giờ GMT + 7 là: Campuchia, Lào, Thái Lan, Việt Nam. Còn Brunei, Malaysia, Singapore, Philipines thuộc múi giờ GMT + 8. Riêng Indonesia dài qua 3 múi giờ GMT + 7, GMT + 8, GMT + 9. Sau khi thảo luận và xem xét, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã thông qua một múi giờ chuẩn là UTC + 8 cho tất cả các nước thành viên.

 

docx66 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 677 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p buổi sáng.
-Gọi HS nêu yêu cầu bài.
-GV HD HS làm bài.
-GV chữa bài
-Yêu cầu HS làm
-GV nhận xét-Chữa bài.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
-Phát phiếu học tập cho các nhóm.
-Gọi các nhóm trả lời.
-Gọi HS nhận xét.
-GV nhận xét.
-HS đọc đề bài.
-Yêu cầu hs làm bài.
-HS nêu đáp án.
Gv nhận xét tiết học và dăn HS về hoàn thành các bài.
-HS hát
-HSTL
-HS hoàn thành bài tập buổi sáng.
-HS nêu
-HS làm vào vở bài tập
Đáp án: 
a.Nhưng
b.thì
c.vì
d.nhưng,nếu
-HS nhận xét
-HS làm vào vở.
-HS nhận xét.
-HS thảo luận
Đáp án : 
a.hay
b.tuynhưng
c.chẳng nhữngmà 
-HS nhận xét
-HS lắng nghe.
-HS đọc bài.
Đáp án:nhưng,rồi.
Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2016
Lớp dạy 5a3
Tiết 1 + 2 Tin học
Đ/C Doan dạy
******************************
Tiết 3 Hướng dẫn học
 HOÀN THÀNH CÁC BÀI TẬP TRONG NGÀY
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức.
-Hoàn thành các bài tập buổi sáng.
-Đọc hiểu bài “ Tiền của ai ?”
2.Kĩ năng.
-Học sinh hoàn thành các bài tập.
3.Thái độ.
-Học sinh yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học.
1.Giáo viên: Phiếu học tập
2.Học sinh:Nháp,vở,Bút.
III.Các hình thức dạy học.
TG
ND
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
2-3’
30-34’
3’
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Nội dung.
Hoạt động 1:Hoàn thành các bài tập buổi sáng.
Hoạt động 2: Củng cố Môn tiếng việt.
Bài 1: Gạch dưới những từ nối vế câu trong mỗi câu ghép:
Bài 2:Điền quan hệ từ thích hợp vào ô trống trong từng câu sau:
Bài 3:Chọn quan hệ từ thích hợp cho trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong mỗi câu ghép sau:
3.Củng cố-dặn dò
-Buổi sáng các em học những môn gì?
-Còn bài tập nào các em chưa hoàn thành?
-GV giúp HS hoàn thành các bài tập buổi sáng.
-Gọi HS nêu yêu cầu bài.
-GV HD HS làm bài.
-GV chữa bài
-Yêu cầu HS làm
-GV nhận xét-Chữa bài.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
-Phát phiếu học tập cho các nhóm.
-Gọi các nhóm trả lời.
-Gọi HS nhận xét.
-GV nhận xét.
-HS đọc đề bài.
-Yêu cầu hs làm bài.
-HS nêu đáp án.
Gv nhận xét tiết học và dăn HS về hoàn thành các bài.
-HS hát
-HSTL
-HS hoàn thành bài tập buổi sáng.
-HS nêu
-HS làm vào vở bài tập
Đáp án: 
a.Nhưng
b.thì
c.vì
d.nhưng,nếu
-HS nhận xét
-HS làm vào vở.
-HS nhận xét.
-HS thảo luận
Đáp án : 
a.hay
b.tuynhưng
c.chẳng nhữngmà 
-HS nhận xét
-HS lắng nghe.
-HS đọc bài.
Đáp án:nhưng,rồi.
TUẦN 21
Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2016
Lớp dạy 5a2
Tiết 1 Địa lí
CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
 I. MỤC TIÊU :
 1.Kiến thức:
 - Dựa vào lược đồ ( bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô 3 nước này.
 - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền KT Cam-pu-chia và Lào .
 + Lào không giáp biển, địa hình phần lớn núi và cao nguyên; Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng có dạng lòng chảo.
 + Cam-pu-chia sx và chế biến nhiều lúa gạo, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt hải sản; Lào sx gỗ và lúa gạo, quế, cánh kiến.
2.Kĩ năng:
-HS chỉ lược đồ được vị trí các nước láng giềng.
3.Thái độ:
-HS yêu thích môn học.
 II.CHUẨN BỊ :
 - Bản đồ Các nước châu Á.
 - Bản đồ Tự nhiên châu Á.	
 - Tranh ảnh về dân cư, hoạt động kinh tế của các nước Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc (nếu có).
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG
ND
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
4’
30-33’
2’
 1-Ổn định: 
 2-Kiểm tra bài cũ:
3-Bài mới:
*Campuchia:
*Lào
*Trung Quốc
4-Củng cố:
5-Dặn dò:
-Hát vui
-Hs đọc ghi nhớ trả lời câu hỏi trong SGK.
 -Gv nhận xét đánh giá
+HĐ1:Nhóm
+Campuchea thuộc khu vực nào?
- Giáp với nước nào?
+Sản phẩm chính?
-Gv nhận xét đánh giá
+HĐ2:Nhóm
+L=o giáp với nước nào?
- Thuộc khu vực nào?
+Sản phẩm chính?
-gv nhận xét đánh giá
+HĐ3:Nhóm
- Trung Quốc giáp với nước nào? Thuộc khu vực nào?
-Sản phẩm chính?
-Gv nhận xét bổ sung:
"Trung Quốc có:
.Số dân nhiều nhất thế giới
.Diện tích đứng hàng thứ 3 sau LB Nga-Canada
-Gv nhận xét tuyên dương
-Hs đọc ghi nhớ-trả lời câu hỏi cuối bài
-Gv nhận xét đánh giá
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài:CHÂU ÂU
-Hs quan sát hình 3 bài 17 và hình 5 bài 18
-Hs đọc nội dung trình bày
+Khu vực Đông Nam Á
+Giáp VN-Thái Lan-Lào
+Lúa gạo,cao su,hồ tiêu,đường Thốt Nốt,cá
+Khu vực Đông Nam Á
+Giáp với VN-TQ-Thái Lan-Campuchea
+Quế,cánh kiến,gỗ,lúa gạo
-Hs quan sát H5 bài 18 để trả lời câu hỏi
+Những mặt hàng nổi tiếng của TQ:
.Tơ lụa,chè,gốm sứ
.Máy móc,hàng điện tử
-Các di tích nổi tiếng:
.Vạn Lý Trường Thành
Tiết 2
Kĩ thuật : 
 VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
 - Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.Biết liên hệ thực tế để nêu một số vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
2.Kĩ năng:
-HS biết cách hòng bệnh cho gà.
3.Thái độ:
-HS yêu quý con vật.
 II. CHUẨN BỊ :
 - Một số tranh ảnh minh hoạ theo nội dung SGK.
 - Phiếu đánh giá kết quả học tập.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
TG
ND
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
3’
30-35’
1’
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài:
HĐ 2 : Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
HĐ 3 : Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà :
HĐ 4 : Đánh giá kết quả học tập : 
4. Củng cố - dặn dò
Mục đích của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. ?
- Nhận xét và tóm lại: vệ sinh phòng bệnh cho gà gồm các công việc làm sạch và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi; tiêm, nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà
Vậy, thế nào là vệ sinh phòng bệnh và tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho gà
Theo em, vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống có tác dụng gì?
 Em hãy nhắc lại tác dụng của chuồng nuôi ?
 Quan sát hình 2, em hãy biết vị trí tiêm và thuốc nhỏ phòng dịch bệnh cho gà
 Ở gia đình em đã thực hiện những công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà như thế nào?
Kết luận: Vệ sinh phòng bệnh bằng cách thường xuyên cọ rửa sạch sẽ dụng cụ cho gà ăn, uống, làm vệ sinh chuồng nuôi và tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà.
GV nêu câu hỏi HS làm bài vào phiếu
 GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
- Nhận xét tiết học
- HS đọc mục 1 SGK.
- Vệ sinh phòng bệnh nhằm tiêu diệt vi trùng, kí sinh trùng (giun, sán) gây bệnh trong dụng cụ, thức ăn nuôi gà và chuồng nuôi, đồng thời giúp gà tăng sức chống bệnh và tránh được sự lây lan bệnh
- Những công việc được thực hiện nhằm giữ cho dụng cụ ăn uống, nơi ở, thân thể của vật nuôi luôn sạch sẽ và giúp cho vật nuôi có sức chống bệnh tốt, được gọi chung là vệ sinh phòng bệnh.
+ Vệ sinh phòng bệnh nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho không khí chuồng nuôi trong sạch và giúp cơ thể gà tăng sức chống bệnh. Nhờ đó, gà khoẻ mạnh, ít bị các bệnh đường ruột, bệnh đường hô hấp và các bệnh dịch như bệnh cúm gà, bệnh Niu-cát-xơn, bệnh tụ huyết trùng,...
- HS đọc mục 2 (SGK).
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
- HS trả lời.
Câu hỏi trắc nghiệm.
+ Để phòng dịch bệnh cho gà ta cần tiêm thuốc, nhỏ thuốc.
+ Không cần vệ sinh sạch sẽ nơi chỗ gà ăn uống.
+ Cho gà ăn no là được, không cần phòng
- HS báo cáo kết quả.
Tiết 3 Lịch sử
 Đ/C Huy dạy
 ****************************************
Tiết 4 Hướng dẫn học
 HOÀN THÀNH CÁC BÀI TẬP TRONG NGÀY
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức.
-Hoàn thành các bài tập buổi sáng.
-Đọc hiểu bài “ Cái Thúy”
2.Kĩ năng.
-Học sinh hoàn thành các bài tập.
3.Thái độ.
-Học sinh yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học.
1.Giáo viên: Phiếu học tập
2.Học sinh:Nháp,vở,Bút.
III.Các hình thức dạy học.
TG
ND
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
2-3’
30-34’
3’
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Nội dung.
Hoạt động 1:Hoàn thành các bài tập buổi sáng.
Hoạt động 2: Củng cố Môn tiếng việt.
Bài 1 : Đọc hiểu
CÁI THÚY
Bài 2:Điền r,d hoặc gi vào chỗ trống.
3.Củng cố-dặn dò
-Buổi sáng các em học những môn gì?
-Còn bài tập nào các em chưa hoàn thành?
-GV giúp HS hoàn thành các bài tập buổi sáng.
-Gọi HS nêu yêu cầu bài.
-GV HD HS làm bài.
-GV chữa bài
-Yêu cầu HS làm
-GV nhận xét-Chữa bài.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
-Phát phiếu học tập cho các nhóm.
-Gọi các nhóm trả lời.
-Gọi HS nhận xét.
-GV nhận xét.
Gv nhận xét tiết học và dăn HS về hoàn thành các bài.
-HS hát
-HSTL
-HS hoàn thành bài tập buổi sáng.
-HS nêu
-HS làm vào vở bài tập
Đáp án: 
1.a
2.d
3.b
4.a
-HS nhận xét
-HS làm vào vở.
-HS nhận xét.
-HS thảo luận
Đáp án : 
Rô,già,rô,rô,dài,giờ,ra,rồi,ra,rạch,rô,rào rào.
-HS nhận xét
-HS lắng nghe.
Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2016
Lớp dạy 5a3
Tiết 1 Đọc sách thư viện
 ******************************
Tiết 2 Đạo đức
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM(Tiết 1)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức;
 - Bước đầu biết vai trò quan trọng của UBND xã (phường) đối với cộng đồng.
- Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trong UBND xã (phường).
2.Kĩ năng:
 -Biết được một số việc làm của UBND xã đối với địa phương.
3.Thái độ:
- Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường).
II. Tài liệu và phương tiện 
 GV:ảnh phóng to trong bài,Phiếu học tập
 HS: SGK,...
III. Các hoạt động dạy học
TG
ND
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
35’
2’s
1.Ổn đinh lớp
2.Bài mới
Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyện Đến Uỷ ban nhân dân xã phường
* Hoạt động2: Làm bài tập trong SGK
* Hoạt động 3: làm bài tập 3 trong SGK
3.Củng cố-dặn dò.
+ Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã và bước đầu biết được tầm quan trọng của UBND xã
+ cách tiến hành
- Gọi 2 HS đọc truyện trong SGK
- HS thảo luận
? Bố Nga đến UBND phường để làm gì?
? UBND xã làm các công việc gì?
? UBND xã có vai trò quan trọng nên mỗi người dân đều phải có thái độ như thế nào đối với UBND?
GVKL: UBND xã giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân địa phương .Vì vậy mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ UB hoàn thành công việc
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
 + Mục tiêu: HS biết một số việc làm của UBND xã, phường
+ cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ 
- HS thảo luận nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
KL: UBND xã phường làm các việc b, d, đ, e, h, i 
+ Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi, việc làm phù hợp khi đến UBND xã, phường
+ Cách tiến hành
- GV giao nhiệm vụ cho HS 
- HS làm việc cá nhân
- GV gọi hS trình bày ý kiến
KL: (b) , ( c) là hành vi việc làm đúng
 ( a ) Là hành vi không nên làm.
* Hoạt động nối tiếp: 
- Tìm hiểu về UBND xã em tại nơi em ở, các công việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em mà UBND xã đã làm.
-Gv nhận xét tiết học
- 2 HS đọc truyện trong SGK
- HS thảo luận
- Bố dẫn Nga đến phường để làm giấy khai sinh
- Ngoài việc cấp giấy khai sinh UBND xã , phường còn làm nhiều việc: xác nhận chỗ ở, quản lí việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em...
- UBND phường, xã có vai trò quan trọng vì UBND xã , phường là cơ quan chính quyền đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi cho người dân địa phương
- Mọi người phải có thái độ ton trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện và giúp đỡ để UBND xã, phường hoàn thành nhiệm vụ
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả 
- HS tự đọc và làm bài tập trong SGK
- HS trình bày ý kiến của mình 
-HS lắng nghe
 ***************************************
Tiết 3 Địa lí
 CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
 Đã soạn ngày 25/1/2016
 ***************************************
Tiết 4 Hướng dẫn học
 HOÀN THÀNH CÁC BÀI TẬP TRONG NGÀY
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức.
-Hoàn thành các bài tập buổi sáng.
-Đọc hiểu bài “ Cái Thúy”
2.Kĩ năng.
-Học sinh hoàn thành các bài tập.
3.Thái độ.
-Học sinh yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học.
1.Giáo viên: Phiếu học tập
2.Học sinh:Nháp,vở,Bút.
III.Các hình thức dạy học.
TG
ND
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
2-3’
30-34’
3’
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Nội dung.
Hoạt động 1:Hoàn thành các bài tập buổi sáng.
Hoạt động 2: Củng cố Môn tiếng việt.
Bài 1 : Đọc hiểu
CÁI THÚY
Bài 2:Điền r,d hoặc gi vào chỗ trống.
3.Củng cố-dặn dò
-Buổi sáng các em học những môn gì?
-Còn bài tập nào các em chưa hoàn thành?
-GV giúp HS hoàn thành các bài tập buổi sáng.
-Gọi HS nêu yêu cầu bài.
-GV HD HS làm bài.
-GV chữa bài
-Yêu cầu HS làm
-GV nhận xét-Chữa bài.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
-Phát phiếu học tập cho các nhóm.
-Gọi các nhóm trả lời.
-Gọi HS nhận xét.
-GV nhận xét.
Gv nhận xét tiết học và dăn HS về hoàn thành các bài.
-HS hát
-HSTL
-HS hoàn thành bài tập buổi sáng.
-HS nêu
-HS làm vào vở bài tập
Đáp án: 
1.a
2.d
3.b
4.a
-HS nhận xét
-HS làm vào vở.
-HS nhận xét.
-HS thảo luận
Đáp án : 
Rô,già,rô,rô,dài,giờ,ra,rồi,ra,rạch,rô,rào rào.
-HS nhận xét
-HS lắng nghe.
Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2016
Lớp dạy 5a2
Tiết 1 Đạo đức
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM(Tiết 1)
Đã soạn ngày 26/1/2016
**********************************
Tiết 2 Chính tả: ( Nghe - viết): 
 TRÍ DŨNG SONG TOÀN
 I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức một bài văn xuôi.
- Làm được BT(2) a / b, hoặc BT (3) a /b .
II. CHUẨN BỊ : 
Bút dạ + 3 ® 4 tờ phiếu khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
TG
 ND
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3’
3-35’
2’
1.Bài cũ:	
2.Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài :
HĐ 2 : HD HS nghe - viết: 
HĐ 3 : HDHS làm bài tập ctả. : 
3.Củng cố, dặn dò:	
Kiểm tra 2 H S.
-GV Nhận xét,
-GV giới thiệu
GV đọc bài chính tả 
Đoạn chính tả cho em biết điều gì?
HDHS viết từ khó:
GV đọc từng câu or từng bộ phận ngắn trong câu...
- Đọc toàn bài một lượt 
-Chấm 5 ® 7 bài
-Nhận xét chung 
- Bài 2b:
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Bài 3: GV nêu yêu cầu của BT
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà kể chuyện Sợ mèo không biết cho người thân nghe.
- HS viết trên bảng những tiếng có âm r/d/gi.
HS lắng nghe
- HS theo dõi trong SGK
- 1HS đọc lại
- Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận,sai người ám hại ông.Vua Lê Thần Tông ...ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ
HS luyện viết từ khó ở giấy nháp.
HS v
viết chính tả
- HS tự rà soát lỗi
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
HS đoc yêu cầu của BT2
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS làm bài vào vở,2HS lên bảng làm vào phiếu.
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả:
+ Dám đương đầu với khó khăn nguy hiểm: dũng cảm.
+Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả: vỏ.
+Đồng nghĩa với giữ gìn: bảo vệ
- HS làm vào vở BT
3-4 HS lên bảng chơi thi tiếp sức...
Nêu nội dung câu chuyện...
- HS lắng nghe
HS thực hiện
Tiết 3 Hướng dẫn học
 HOÀN THÀNH CÁC BÀI TẬP TRONG NGÀY
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức.
-Hoàn thành các bài tập buổi sáng.
-Củng cố về từ loại.
2.Kĩ năng.
-Học sinh hoàn thành các bài tập.
3.Thái độ.
-Học sinh yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học.
1.Giáo viên: Phiếu học tập
2.Học sinh:Nháp,vở,Bút.
III.Các hình thức dạy học.
TG
ND
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
2-3’
30-34’
3’
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Nội dung.
Hoạt động 1:Hoàn thành các bài tập buổi sáng.
Hoạt động 2: Củng cố Môn tiếng việt.
Bài 1:
Bài 2: Dùng gạch chéo để ngăn các vế câu trng các câu sau:
Bài 3: Nối mỗi quan hệ từ ở cột A với cột B; 
3.Củng cố-dặn dò
-Buổi sáng các em học những môn gì?
-Còn bài tập nào các em chưa hoàn thành?
-GV giúp HS hoàn thành các bài tập buổi sáng.
-Gọi HS nêu yêu cầu bài.
-GV HD HS làm bài.
-GV chữa bài
-Yêu cầu HS làm
-GV nhận xét-Chữa bài.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
-Phát phiếu học tập cho các nhóm.
-Gọi các nhóm trả lời.
-Gọi HS nhận xét.
-GV nhận xét.
-Yêu cầu HS làm vở.
-Gọi HS trả lời.
-GV nhận xét.
Gv nhận xét tiết học và dăn HS về hoàn thành các bài.
-HS hát
-HSTL
-HS hoàn thành bài tập buổi sáng.
-HS nêu
-HS làm vào vở bài tập
Đáp án: 
E,l
-HS nhận xét.
-HS làm vào vở.
-HS nhận xét.
-HS thảo luận
Đáp án : 
a.Vì nhà xa trường /nên Nam phải đi học bằng xe đạp.
b.Nhờ cô giáo giúp đỡ tận tình /nên Hùng đã có nhều tiến bộ trong học tập.
c.Do Tuấn hay quên đồ dùng học tập ở nhà /nên ngày nào mẹ cũng phải nhắc Tuấn kiểm tra đồ dùng trước khi đi học.
-HS nhận xét
-HS lắng nghe.
-1-b
2-c
3-a
Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2016
Lớp dạy 5a2,5a3
Tiết 1 Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
 - Kể được một câu chuyện về việc làm của nhửng công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử - văn hóa, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ . 
2.Kĩ năng:
-HS kể được câu chuyện về việc llamf của những công nhân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng.
3.Thái độ: 
-HS có ý thức bảo vệ công trình công cộng
II. CHUẨN BỊ : 
Bảng lớp viết đề bài.
Một số tranh ảnh phục vụ cho đề bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG
ND
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
4’
30-32’
2’
1.Kiểm tra bài cũ : 
2.Bài mới
 HĐ 1.Giới thiệu bài: 
HĐ 2: HDHS tìm hiểu yêu cầu của đề bài: 
HĐ 3 :Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : 
3.Củng cố, dặn dò :
Kiểm tra 2 HS
-Nhận xét.
Viết 3 đề bài lên bảng + gạch dưới những từ, ngữ quan trọng
1>Kể lại việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng,các di tích lịch sử văn hoá.
2>Kể lại việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật Giao thông đường bộ.
3>Kể lại việc làm thể
- Cho HS đọc gợi ý
- Cho HS kể chuyện theo nhóm
- Cho HS thi kể trước lớp 
Nhận xét + khen những chuyện hay + khen HS kể hay
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà kể lại cho người thâN nghe
Dặn HS xem bài Kể chuyện TUẦN 22
2HS kể chuyện về những tấm gương sống,làm việc theo...
- HS lắng nghe
1 HS đọc, lớp lắng nghe
- 3 HS đọc gợi ý trong SGK
 - Nêu tên chuyện mình sẽ kể
- Lập nhanh dàn ý cho câu chuyện..
- HS kể trong nhóm + trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - HS kể chuyện theo nhóm 2 theo dàn ý đã lập + trao đổi về ý nghĩa câu chuyện theo nhóm 
- HS kể và nêu ý nghĩa chuyện 
Lớp nhận xét
HS lắng nghe
HS thực hiện
 *****************************************
Tiết 3 Hướng dẫn học
 HOÀN THÀNH CÁC BÀI TẬP TRONG NGÀY
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức.
-Hoàn thành các bài tập buổi sáng.
-Củng cố về tính diện tích.
2.Kĩ năng.
-Học sinh hoàn thành các bài tập.
3.Thái độ.
-Học sinh yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học.
1.Giáo viên: Phiếu học tập
2.Học sinh:Nháp,vở,Bút.
III.Các hình thức dạy học.
TG
ND
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
2-3’
30-34’
3’
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Nội dung.
Hoạt động 1:Hoàn thành các bài tập buổi sáng.
Hoạt động 2: Củng cố Môn tiếng việt.
Bài 1 : Cho một hình ta giác có diện tích là 24dm2 và chiều cao là 80 cm.Tính độ dài đáy của tam giác đó.
Bài 2:Một hình thang có trung bình cộng hai đáy là 52,5cm và chiều cao là 4dm.Tính diện tích hình thang đó. 
ở cột A với cột B; 
3.Củng cố-dặn dò
-Buổi sáng các em học những môn gì?
-Còn bài tập nào các em chưa hoàn thành?
-GV giúp HS hoàn thành các bài tập buổi sáng.
-Gọi HS nêu yêu cầu bài.
-GV HD HS làm bài.
-GV chữa bài
-Yêu cầu HS làm
-GV nhận xét-Chữa bài.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
-Phát phiếu học tập cho các nhóm.
-Gọi các nhóm trả lời.
-Gọi HS nhận xét.
-GV nhận xét.
-Yêu cầu HS làm vở.
-Gọi HS trả lời.
-GV nhận xét.
Gv nhận xét tiết học và dăn HS về hoàn thành các bài.
-HS hát
-HSTL
-HS hoàn thành bài tập buổi sáng.
-HS nêu
-HS làm vào vở bài tập
Đáp án: 
Độ dài đáy của tam giác là:
2400x2 : 80 = 60(cm)
Đáp số: 60 cm
-HS nhận xét.
-HS làm vào vở.
-HS nhận xét.
-HS thảo luận
Đáp án : 
Diện tích hình thang là:
4dm = 40 cm
52,5x 40 = 2100(cm2)
Đáp số: =2100(cm2)
-HS nhận xét
-HS lắng nghe.
-1-b
2-c
3-a
Thứ sáu ngày 29 thang1 1 năm 2016
Lớp dạy 5a3
Tiết 1 + 2 Tin học
Đ/C Doan dạy
**********************************
Tiết 3 Hướng dẫn học
 HOÀN THÀNH CÁC BÀI TẬP TRONG NGÀY
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức.
-Hoàn thành các bài tập buổi sáng.
-Củng cố về từ loại.
2.Kĩ năng.
-Học sinh hoàn thành các bài tập.
3.Thái độ.
-Học sinh yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học.
1.Giáo viên: Phiếu học tập
2.Học sinh:Nháp,vở,Bút.
III.Các hình thức dạy học.
TG

File đính kèm:

  • docxGIAO_AN_TUAN_21.docx