Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 đến 22 - Năm học 2015-2016

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. Mục đích, yêu cầu:

- Học sinh kể được một câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử- văn hoá

- Biết xắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện. Hiểu và trao đổi với bạn được nội dung ý nghĩa câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh các hoạt động bảo vệ công trình công cộng, di tích lịch sử- văn hoá

III. Các hoạt động dạy học:

Giáo viên Học sinh

1. Bài cũ

2.Bài mới :

GTB

3.Củng cố- dặn dò : Kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.

* Hoạt động 1: Tìm hiểu đề.

- Giáo viên chép 3 đề lên bảng.

- Giáo viên gạch chân những từ ngữ quan trọng trong để.

Đề bài:

1. Kể một việc làm của những công dân nhỏ tuổi thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, các di tích lịch sử- văn hoá.

2. Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ.

3. Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ .

* Hoạt động 2: Thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

a) Kể theo nhóm.

- Giáo viên quan sát, uốn nắn từng nhóm.

b) Thi kể trước lớp.

- Giáo viên nhận xét và đánh giá

- Nhận xét giờ học.

- Xem trước bài sau.

- Học sinh đọc đề

- Học sinh đọc gợi ý sgk.

- Học sinh chọn đề  đọc gợi ý đề đó.

- Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình kể (đã chuẩn bị ở nhà).

- Học sinh lập nhanh dàn ý cho câu chuyện.

- Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- Các nhóm cử đại diện thi kể đối thoại nhau về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Lớp nhận xét bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất , bạn kể chuyện hấp dẫn nhất .

 

doc79 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 503 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 đến 22 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ao đổi ý nghĩa câu chuyện.
a) Kể theo nhóm.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn từng nhóm.
b) Thi kể trước lớp.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá
- Nhận xét giờ học.
- Xem trước bài sau.
- Học sinh đọc đề
- Học sinh đọc gợi ý sgk.
- Học sinh chọn đề g đọc gợi ý đề đó.
- Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình kể (đã chuẩn bị ở nhà).
- Học sinh lập nhanh dàn ý cho câu chuyện.
- Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Các nhóm cử đại diện thi kể gđối thoại nhau về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất , bạn kể chuyện hấp dẫn nhất .
Rút kinh nghiệm giờ dạy: 
......................................................................................................................................
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân: các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân, 
	2. Vận dụng vốn từ đã học, viết được 1 đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bút dạ và 3- 4 tờ phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới : 
GTB 
3.Củng cố- dặn dò : 
Học sinh làm miệng bài tập 1, 2, 3 tiết học trước.
Bài 1: 
- Giáo viên phát bút dạ và 3 tờ phiếu đã ghi sẵn bài tập 1.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét rồi chốt lại ý đúng.
Bài 2: 
- Giáo viên đã kẻ sẵn 3- 4 tờ phiếu ghi bài tập 2 rồi mời 3 học sinh lên bảng thi làm bài đúng.
+ Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho người dân được hưởng, được làm, được đòi hỏi.
+ Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của người dân đối với đất nước.
+ Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người dân phải làm đối với đất nước, đối với người khác.
Bài 3: 
- Dựa vào câu nói của Bác, mỗi em viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.
- Giáo viên nhận xét .
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà
.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Nghĩa vụ công dân, 
- Quyền công dân
- ý thức công dân
- Bổn phận công dân
- Trách nhiệm công dân.
- Công dân gương mẫu.
- Công dân danh dự.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập suy nghĩ làm cá nhân.
- Học sinh trình bày kết quả.
g Quyền công dân.
g ý thức công dân.
g Nghĩa vụ công dân.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 3.
- Học sinh làm bài ra nháp.
- Một, hai học sinh khá, giỏi làm mẫu.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc bài văn của mình.
Rút kinh nghiệm giờ dạy: 
......................................................................................................................................
Chiều Khoa 
NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Trình bày được tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
	- Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động  của con người sử dụng năng lượng mặt trời.
II. Chuẩn bị:
	- Phương tiện chạy bằng năng lượng mặt trời (tranh ảnh )
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới : 
GTB 
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi
b. Hoạt động 2: Quan sát thảo luận
3.Củng cố- dặn dò : 
? Mặt trời ở những dạng nào?
Trái Đất ở những dạng nào?
? Nêu vài trò của năng lượng đối với sự sống.
- Gọi đại diện lên trình bày.
.
? Kể một số công trình năng lượng mặt trời.
? Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và địa phương.
- Nhận xét.
c. Hoạt động 3: Trò chơi.
- Chia lớp làm 2 nhóm (5 HS/ nhóm)
- Từng thành viên luân phiên lên ghi những vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sông trên Trái Đất 
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Học sinh thảo luận- trả lời câu hỏi.
+ ánh sáng và nhiệt.
+ Nguồn gốc của các nguồn năng lượng là mặt trời.
+ Nhờ có năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối mới sinh trưởng được.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Quan sát hình và thảo luận theo các nội dung.
+ Chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm muối 
+ Máy tính bỏ túi
- Đại diện lên trình bày.
Rút kinh nghiệm giờ dạy: 
......................................................................................................................................
Kỹ thuật
THỨC ĂN NUÔI GÀ
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh hiểu được mục đích, tác dụng của thức ăn đối với việc chăm sóc gà.
	- Biết cách chọn thức ăn để chăm sóc gà.
	- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ gà.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh minh hoạ các loại thức ăn .
III .Các hoạt động dạy và học 
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới : 
GTB 
a) Mục đích, tác dụng của thức ăn đối với việc chăm sóc gà.
3.Củng cố- dặn dò : 
Tác dụng của việc chọn gà để nuôi?
? Thế nào là chăm sóc gà?
? Nêu mục đích, tác dụng của thức ăn đối với việc chăm sóc gà?
b) Các loại thức ăn nuôi gà 
- Kể tên các loại thức ăn nuôi gà mà em biết ?
- Trong các loại thức ăn đó thức ăn nào là tinh bột , thức ăn nào là đạm , là chất xơ?
- Gviên cùng cả lớp nhận xét 
- Hệ thống nội dung bài .
- Liên hệ- nhận xét.
- Học bài.
- Ngoài việc cho gà ăn, uống còn cần phải sưởi ấm, che nắng, chắn gió lùa  tất cả các công việc đó được gọi là chăm sóc gà.
 giúp gà khoẻ mạnh, mau lớn có sức chống bệnh tật.
- Học sinh thảo luận nhóm , trình bày.
- Ngô, lúa, cám ,.....
- Đọc ghi nhớ trong sgk
Rút kinh nghiệm giờ dạy: 
......................................................................................................................................
	Địa lí
CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I. Mục đích: Học xong bài này học sinh:
	- Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí Cam- pu- chia, Lào và Trung Quốc và đọc tên thủ đô 3 nước này.
	- Nhận biết được: Cam- pu- chia và Lào là 2 nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp. Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số hàng công nghiệp và thủ công nghiệp truyền thống.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ các nước châu á.
	- Bản đồ tự nhiên châu á
III. Các hoạt động dạy học:	
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới : 
GTB 
* Hoạt động 1: (Hoạt động theo cặp)
3.Củng cố- dặn dò : 
Nêu vị trí và đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam á
1. Cam- pu- chia.
? Cam- pu- chia thuộc khu vực nào của châu á, giáp với những nước nào? 
Địa hình có đặc điểm gì?
2. Lào:
- Nêu vị trí địa lí và tên thủ đô của Lào.
- Kể các loại nông sản của Lào và Cam- pu- chia.
3. Trung Quốc:
- Trung Quốc giáp với những nước nào?
- Kể tên 1 số mặt hàng của Trung Quốc mà em biết?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
g Bài học sgk.
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà. 
- Học sinh quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18.
- Cam- phu- chia thuộc khu vực Đông Nam á, giáp với Việt Nam, Lào, Thái Lan và vịnh Thái Lan, địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo trũng.
- Học sinh quan sát hình 5 bài 18 để trả lời câu hỏi:
- Lào nằm ở khu vực Đông Nam á giáp với Việt Nam, Trung Quốc, Mi- an- ma, Thái Lan, Cam- pu- chia, không giáp biển. Thủ đô: Viêng Chăn.
+ Lào: lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, cá.
+ Cam- pu- chia: Quế, cánh kiến, gỗ, lúa gạo,  
- Học sinh quan sát hình 5 bài 18 để trả lời câu hỏi.
- Mông cổ, Triều Tiên, Liên Bang Nga, Lào, Việt Nam, ấn Độ, 
- Tơ lụa, gốm, sứ, chè, máy móc hàng điện tử, hàng may mặc, đồ chơi, 
- Học sinh đọc lại.
Rút kinh nghiệm giờ dạy: 
......................................................................................................................................
Ngày soạn : 23 / 1 / 2016
 Ngày dạy : Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2016
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh.
	- Rèn kĩ năng tính độ dài đoạn thẳng, tính diện tích các hình đã học như hình chữ nhật và hình thoi , tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới : 
GTB 
3.Củng cố- dặn dò : 
Học sinh chữa bài tập.
Bài 1: 
- Giáo viên gọi học sinh giải trên bảng.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh nhận biết: Diện tích khăn trải bàn bằng S hình chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1,5 m.
- Hình thoi có độ dài các đường chéo là 2m và 1,5 m. Từ đó tính được diện tích hình thoi.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh nhận biết độ dài sợi dây chính là tổng độ dài của 2 nửa đường tròn cộng với 2 lần khoảng cách giữa 2 trục.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
- Học sinh áp dụng công thức tính S hình tam giác rồi tính độ dài của đáy.
Bài giải
Độ dài cạnh đáy của hình tam giác:
 (m)
 Đáp số: m
Bài giải
Diện tích khăn trải bàn là:
2 x 1,5 = 5 (m2)
Diện tích hình thoi là:
2 x 2,5 : 2 = 1,5 (m2)
Đáp số: 3 m2
 1,5 m2 
Bài giải
Chu vi của hình tròn có đường kính:
0,35 m là: 0,35 x 3,14 = 1,099 (m)
 Độ dài sợi dây là:
1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 (m)
 Đáp số: 7,299 m
Rút kinh nghiệm giờ dạy: 
......................................................................................................................................
Lịch sử 
 NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
- Đế quốc Mĩ phá hoại Hiệp định Giơ- ne- vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta.
- Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ- Diệm.
- Học sinh ham thích học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ Hành chính Việt Nam. để chỉ giới tuyến quân sự tạm thời theo quy định của Hiệp định Giơ- ne- vơ.
III .Các hoạt động dạy và học 
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới : 
GTB 
*HĐ 1: Nội dung hiệp định Giơ- ne- vơ.
* Hoạt động 2: Vì sao nước ta bị chia cắt thành 2 miền Nam- Bắc.
3.Củng cố- dặn dò : 
? Học sinh đọc sgk, chú giải.
- Hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa của:
? Tại sao có hiệp định Giơ- ne- vơ.
? Nêu nội dung của Hiệp định Giơ- ne- vơ?
? Hiệp định thể hiện mong ước gì của nhân dân ta?
- GV nhận xét- đánh giá- kết luận.
? Mĩ có âm mưu gì?
? Nêu dẫn chứng về việc đế quốc Mĩ có tính phá hoại Hiệp định Giơ- ne- vơ?
? Những việc làm của Đế Quốc Mĩ đã gây hậu quả gì cho dân tộc ta?
? Muốn xoá bỏ nỗi đau bị chia cắt dân tộc ta phải làm gì?
* Bài học: sgk.
- Hệ thống nội dung.
- Liên hệ- nhận xét.
- HS nối tiếp đọc sgk, chú giải để hiểu.
- Hiệp định, Hiệp thương, tổng tuyển cử, Tố cộng, Diệt cộng, thảm sát.
. Pháp phải kí với ta sau khi chúng thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ. Hiệp định được kí ngày 21/ 7/ 1954.
-  chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam. Theo hiệp định sông Bến Hải là giới tuyến phân chia tạm thời 2 miền Nam- Bắc 
-  mong muốn độc lập, tự do và thống nhất đất nước của dân tộc ta.
- Học sinh thảo luận nhóm- trình bày.
-  Thay chân Pháp xâm lược Việt Nam.
- Lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
- Ra sức chống phá lực lượng C.mạng.
- Khủng bố dã man những người đối hiệp thương tổng tuyển cử, thống nhất đất nước.
- Thực hiện chính sách “Tố cộng”, “diệt cộng” với khẩu hiệu “thà giết nhầm còn hơn bỏ sót”
- Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước ta bị chia cắt lâu dài.
+  đứng lên cầm súng chống đế quốc Mĩ, và tay sai.
- Học sinh nối tiếp nêu.
Rút kinh nghiệm giờ dạy: 
......................................................................................................................................
Tập đọc
TIẾNG RAO ĐÊM
	(Nguyễn Lê Tín Nhân)
I. Mục đích, yêu cầu:
 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc với giọng kể chuyện linh hoạt phù hợp với tình huống trong mỗi đoạn; khi chậm, trầm buồn, khi dồn dập, căng thẳng, bất ngờ.
 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo mà dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới : 
GTB 
a) Luyện đọc:
b) Tìm hiểu bài.
3.Củng cố- dặn dò : 
Học sinh đọc bài “Trí dũng song toàn”
- Phân 4 đoạn như sau.
Đoạn 1: Từ đầu g buồn não ruột.
Đoạn 2: Tiếp đến khói bụi mịt mù.
Đoạn 3: Tiếp đến một cái chân gỗ.
Đoạn 4: Phần còn lại
- Giáo viên giúp học sinh đọc và hiểu nghĩa các từ ngữ chú thích cuối bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- Đám cháy xảy ra vào lúc nào?
- Đám cháy miêu tả như thế nào?
- Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? Con người và hành động có gì đặc biệt?
- Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc?
- Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
g Nội dung bài (Giáo viên ghi bảng)
c) Đọc diễn cảm.
- Giáo viên HD cả lớp đọc diễn cảm 1 đoạn văn tiêu biểu để đọc diễn cảm.
- Nhận xét giờ học.- Giao bài về nhà.
- Một, hai học sinh khá đọc nối tiếp toàn bài.
- Từng tốp 4 học sinh nối tiếp nhau đọc nối tiếp 4 đoạn của bài.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc toàn bài.
- Học sinh đọc thầm đoạn 1 và đoạn 2 rồi trả lời câu hỏi.
- Đám cháy xảy ra vào lúc nửa đêm.
- Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù.
- Người cứu em bé là người bán bánh giò, là một thương binh nặng, chỉ còn 1 chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò nhưng anh có một hành động cao đẹp dũng cảm rám xả thân, lao vào đám cháy xứu người.
Chi tiết: người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh có một cái chân gỗ  mới biết anh là người bán bánh giò.
- Mỗi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi người, cứu người khi gặp nạn.
- Học sinh đọc lại.
- Bốn HS đọc nối tiếp diễn cảm bài văn.
- Học sinh đọc diễn cảm.
Rút kinh nghiệm giờ dạy: 
......................................................................................................................................
Chiều Toán
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn.
 - Vận dụng làm tốt các bài tập
 II. Đồ dùng dạy học: 
 Vở BT Toán 5 
III. Các hoạt động dạy học:	
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới : 
GTB 
3.Củng cố- dặn dò : 
- Học sinh chữa bài tập 3.
Bài 1: Viết số đo thích hợp vào ô trống
Giáo viên viết bài tập lên bảng, gọi 2 học sinh lên bảng nêu quy tắc vận dụng để tính.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Viết số đo thích hợp vào ô trống
Giáo viên HD tính diện tích hình tròn khi biết chu vi của nó.
Bài tập3: Một hình tròn có chu vi là 31,4dm. Hãy tìm diện tích hình đó ?
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- Giáo viên cho HS quan sát hình vẽ.
- HD tính diện tích hình chữ nhật, tính diện tích hình tròn, tính diện tích phần tô đậm
- Nhận xét chữa bài. 
- Nhận xét giờ học
- Giao bài về nhà.
- HS làm bài vào vở, kiểm tra chéo kết quả
- 2 học sinh lên bảng làm mỗi em 1 cột : 
Hình tròn
(1)
(2)
Bán kính
20cm
0,25m
Chu vi
125,5cm
1,57m
Diện tích
1256 cm2
0,19625m2
- Học sinh làm bài tự làm bài rồi chữa bài.
Hình tròn
(1)
(2)
Chu vi
31,4cm
9,42m
Diện tích
78,50cm2
4,71m2
Bán kính của hình tròn đó là:
 31,4 : 3,14 : 2 = 5 (dm)
Diện tích của hình tròn đó là:
 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (dm2)
- Học sinh làm bài rồi chữa. 
Diện tích phần tô đậm của hình chữ nhật là:
 Khoanh vào C. 5,215cm2
Rút kinh nghiệm giờ dạy: 
......................................................................................................................................
Tiếng việt
LUYỆN TẬP VỀ NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ.
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho HS về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : 
 Vở ghi 
III.Hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới : 
GTB 
3.Củng cố- dặn dò :
- Nêu dàn bài chung về văn tả người?
Bài tập 1 : Đặt câu ghép.
a) Đặt câu có quan hệ từ và: 
b) Đặt câu có quan hệ từ rồi: 
c) Đặt câu có quan hệ từ thì:
d) Đặt câu có quan hệ từ nhưng:
e) Đặt câu có quan hệ từ hay: 
g) Đặt câu có quan hệ từ hoặc: 
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống các ví dụ sau quan hệ từ thích hợp. 
a) Người trai cày chăm chỉ, thật thà còn ....
b) Mình đã nhiều lần khuyên mà ....
c) Cậu đến nhà mình hay ....
Bài tập 3 : Đặt 3 câu có cặp quan hệ từ là : 
a) Tuynhưng 
b) Vìnên
c) Nếu thì
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
Ví dụ:
a) Mình học giỏi toàn và mình cũng học giỏi cả tiếng Việt.
b) Bạn ra đây rồi mình nói cho mà nghe.
c) Cậu cố gắng học thì nhất định sẽ đạt học sinh giỏi.
d) Cậu ấy chăm học nhưng kết quả không cao.
e) Bạn học thêm toán hay bạn học thêm tiếng Việt.
g) Cậu làm một câu hoặc làm cả hai câu cũng được.
a/ Người trai cày chăm chỉ, thật thà còn lão nhà giàu thì mưu mô, xảo trá.
b/ Mình đã nhiều lần khuyên mà bạn không nghe.
c/ Cậu đến nhà mình hay mình đến nhà cậu.
a) Tuy nhà bạn Lan ở xa trường nhưng bạn ấy không đi học muộn.
b) Vì bạn Hoan lười học bài nên bạn ấy bị cô giáo phê bình.
c) Nếu em đạt học sinh giỏi thì bố sẽ thưởng cho em một chiếc cặp mới.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm giờ dạy: 
......................................................................................................................................
Ngày soạn : 23 / 1 / 2016
 Ngày dạy : Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2016
Toán
HÌNH HỘP CHỮ NHẬT- HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Hình thành được biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
	- Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương, phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
	- Chỉ ra được các đặc điểm của các yếu tố của hình chữ nhật và hình lập phương, vận dụng để giải các bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới : 
GTB 
-*) Hoạt động 1: Giới thiệu hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
*)Hoạt động 2 : làm bài tập 
3.Củng cố- dặn dò : 
- Gọi học sinh lên chữa bài 3 tiết trước.
- Nhận xét
a) Hình thành biểu tượng về hình hộp chữ nhật.
 GV giới thiệu mô hình trực quan.
- Giáo viên tổng hợp lại để có được biểu tượng của hình hộp chữ nhật.
- Yêu cầu học sinh chỉ ra các mặt của hình.
b) Hình lập phương.
- Làm tương tự như hình chữ nhật.
 Bài 1:
- Yêu cầu một số học sinh đọc kết quả.
- Giáo viên đánh giá bài của học sinh.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh tự làm.
- Giáo viên đánh giá kết quả?
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh giải thích kết quả (vì sao)
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Học sinh quan sát và nhận xét về các yếu tố của hình chữ nhật.
- Học sinh tự nêu được các hình trong thực tiễn có dạng hình chữ nhật.
- Đọc yêu cầu bài.
- Học sinh khác nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
a) Các cạnh bằng nhau của hình chữ nhật là:
AB = MN = QP = DC 
AM = DQ = CP = BN
AD = MQ = BC = NP
b) Diện tích của mặt đáy MNPQ là:
6 x 3 = 18 (cm2)
Diện tích của một bên ABNM là:
6 x 4 = 24 (cm2)
Diện tích của mặt bên BCPN là:
4 x 3 = 12 (cm2)
- Đọc yêu cầu bài.
- Học sinh quan sát, nhận xét , trả lời .
Rút kinh nghiệm giờ dạy: 
......................................................................................................................................
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện nguyên nhân, kết quả.
	- Biết điền quan hệ từ thích hợp vào ô trống, thêm vế câu thích hợp vào ô trống, thay đổi vị trí của các vế câu để tạo những câu ghép có quan hệ nguyên nhân- kết quả.
II. Chuẩn bị:
	- Băng giấy ghi câu ghép bài 1.
	- Băng giấy ghi 2 câu văn ở bài tập 3 (phần luyện tập)
III .Các hoạt động dạy và học 
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới : 
GTB 
a. Hoạt động 1: Nhận xét.
*) Hoạt động 2: Ghi nhớ: 
*) Hoạt động 3: Làm cá nhân
*) Hoạt động 4: Làm nhóm đôi.
3.Củng cố- dặn dò : 
- Gọi 2 học sinh đọc đoạn văn ngắn viết về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.
- Nhận xét
- Hướng dẫn học sinh làm.
Câu 1: Vì con khỉ này rất nghịch/ nên các anh bảo vệ thường phải cột dây.
Câu 2: Thầy phải kinh ngạc/ vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
 Bài 2:
- Giáo viên chốt lại:
- Cho học sinh làm- gọi 3 học sinh lên 

File đính kèm:

  • docNhan_mot_so_thap_phan_voi_mot_so_tu_nhien.doc