Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Đọc diễn cảm bài thơ với gọng nhẹ nhàng tha thiết.

Hiểu được nội dung: ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ( TL) các câu hỏi SGK, thuộc lòng những khổ thơ em thích)

HSKG: Học thuộc toàn bộ bài thơ.

Kèm cho HS TBY đọc đúng.

GD: Giáo dục học sinh qua các khổ thơ: Em yêu màu xanh, nắng trời rực rỡ. Từ đó giáo dục HS ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp Sắc màu Việt Nam.

 

doc36 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2422 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 (Chuẩn kiến thức kỹ năng), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t số quan niệm xã hội về nam nữ 
Trò chơi: Ai nhanh ai đúng:
* Bạn có đồng ý với ý kiến dưới đây không ?Vì sao ?
-Công việc nội trợ là của phụ nữ ?
-Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình ?
- Trong gia đình phải nhất định có con trai? 
- Con gái không nên học nhiều mà chỉ cần giỏi nội trợ? 
HĐ3 : Liên hệ thực tế 
C. HĐ nối tiếp : 
- Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau 
5
1
15
10
4
- 3 HS lên bảng.
- Lắng nghe.
HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi
Nam giới chia sẻ với phụ nữ công việc nội trợ , chăm sóc con cái .
Việc kiếm tiền là trách nhiệm của mọi thành viên trong gia đình 
Con trai , con gái đều như nhau không nhất định phải có con trai 
Con gái cũng cần phải học hành tiếp thu những tiến bộ của khoa học ,kĩ thuật đáp ứng sự tiến bộ của XH
HS liên hệ cuộc sống xung quanh có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ như thế nào ? Sự đối xử đó có gì khác ? Có phù hợp không ? 
………………………………………………………………………………
TIẾT 2:
ĐỊA LÍ:
 ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
 Tuần Tiết 2 
Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
: Nêu được đặc điểm chính của địa hình
Phần đát liền việt Nam diện tích là núi diện tích là đồng bằng.
Nêu tên một số klhoangs sản chính của Việt Nam: Than , sắt, apa tít, dầu mỏ, khí tự nhiên.
Chỉ được các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ( lược dồ); Dãy hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải Miền Trung.
Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ( Lược đồ); than ở quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a pa tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam
HSKG: Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi Tây Bắc, Đông Nam cánh cung.
GD: Phòng tránh khai thác cạn kiệt tài nguyên 
II/ Đồ dùng:
TĐ 4: Dụng cụ kĩ thuật
TĐ 5: Lược đồ cho TĐ 5.
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : + Chỉ vị trí địa lí của nước ta trên lược đồ Việt Nam và trên quả Địa cầu.
 B. Bài mới : 
HĐ 1 - Quan sát Lược đồ địa hình Việt nam, thảo luận nhóm
 4, kĩ thuật khăn phủ bàn. theo các nội dung sau:
 + N 1,2: Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi ở nước ta.Những dãy núi nào có hướng TB-ĐN, những dãy núi nào có hình cánh cung.
+ N 3,4: Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng và cao nguyên ở nước ta. Đồng bằng nước ta có đặc điểm gì?
HĐ 2- GV treo Lược đồ một số khoáng sản Việt Nam và yêu cầu HS:
+ Hãy đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ này dùng để làm gì?
+ Hãy nêu tên một số loại khoáng sản ở nước ta. Loại khoáng sản nào có nhiều nhất?
HĐ 3- Yêu cầu HS vừa chỉ lược đồ ở SGK vừa nêu khái quát về khoáng sản ở nước ta theo nhóm đôi.
- Qua bài học này,em cần ghi nhớ những gì?
- Tổ chức TC"Những nhà quản lí k. sản tài ba".
GD: Cần làm gì để tài nguyên khỏi bị cạn kiệt ở biển đảo?
 C. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết tiết học.
 - Về nhà học bài, chỉ lại vị trí của các dãy núi, các mỏ khoáng sản trên lược đồ và chuẩn bị bài sau.
5
10
10
8
2
 3 HS trả lời.
- Quan sát Lược đồ
- Làm việc theo nhóm 4.
- Đ diện 4 nhóm lần lượt lên bảng.
- Nhóm khác nxét và bổ sung.
- Quan sát.
- Trả lời.
- Nhận xét.
- Trả lời.
- Nhận xét.
- Chỉ trên lược đồ
- Nhận xét.
- Tham gia trò chơi.
HS trả lời
- Nghe.
………………………………………………………………………………
NGÀY SOẠN: 3/9/2014
NGÀY DẠY: 4/9/2014
BUỔI SÁNG:
TIẾT 2:
TOÁN:
ÔN TẬP: 
 PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ( Trang 10)
Tuần2 Tiết 7 
I- Mục tiêu: Giúp HS: 
- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số ,hai phân số không cùng mẫu số .(BT1, 2(a,b), 3 )
II- Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 3.
 B. Bài mới : 
HĐ1 : Ôn phép cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số ,hai phân số không cùng mẫu số .
- H: Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?
- H: Khi muốn cộng(hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
GV kết luận 
*HĐ 2 :Luyện tập 
 Bài 1: - 1 HS đọc đề.
* Bài 2: - 1 HS đọc đề 
- GV nhận xét và cho điểm.
* Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
C.Hoạt động nối tiếp :
 Củng cố : Về nhà làm bài tập 2, chuẩn bị bài sau. 
5
6
7
7
8
2
- 2 HS lên bảng.
HS tự thực hành VD SGK trả lời 
2 HS trả lời: 
* HĐ cá nhân 
HS làm bài a,b còn bài c dành cho HS khá ,giỏi .
HS tự làm bài, lưu ý trình bày:
 4-
- 2 HS lên bảng,cả lớp làm vở nháp.
* HĐ cá nhân để giải toán 
………………………………………………………………………………
TIẾT 3:CHÍNH TẢ:
NGHE- VIẾT: LƯƠNG NGỌC QUYẾN
CẤU TẠO CỦA PHẦN VẦN
Tuần2 Tiết 2
Mục tiêu:
HSY:
 Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
HSKG: 
Chép đúng vần các tiếng vào mô hình , theo yêu cầu.( BT3)
Bỏ BT2.
II/ Đồ dùng:
Phiếu BT cho NTĐ 4, NTĐ 5.
III- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ :
- Nhắc lại quy tắc viết chính tả với ng / ngh, g / gh, c / k.
B.Bài mới :
- HĐ1 : HD chính tả 
Đọc bài chính tả một lượt.
- GV giới thiệu nét chính về Lương Ngọc Quyến 
HĐ2 : Viết chính tả 
HĐ3 : Làm bài tập 
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
C. HĐ nối tiếp :
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà làm lại BT3.
 - Sửa từ sai vào Sổ tay TV.
5
5
15
8
2
- 2 HS nêu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Những từ dễ viết sai: Lương Ngọc Quyến, ngày 30-8-1917, khoét, xích sắt
- HS nêu điểm cần lưu ý khi viết mỗi từ đó.
- 2 HS lên bảng,lớp viết vở nháp.
- HS viết bài 
- Soát lại bài.
- Tự chấm bài, đổi vở kiểm tra.
1 HS nêu yêu cầu của BT 3.
HS quan sát mô hình. 
- HS chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mô hình.
………………………………………………………………………………..
TIẾT 4:KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Tuần2 Tiết 2 
I- Mục đích,yêu cầu: 
 Chọn được một số truyện viết về anh hùng, danh nhân nước ta và kể lại được rõ ràng, đủ ý.
Hiểu ND chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
HSKG: Tìm được truyện ngoài SGK, kể chuyện một cách tự nhiên sinh động
 II- Đồ dùng dạy-học:
 - GV và HS sưu tầm: truyện, báo, sách viết về các anh hùng , danh nhân của đất nước.
 - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC .
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt độngcủa HS
A. Bài cũ :
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện Lí Tự Trọng.
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
B. Bài mới :
 HĐ1 :Gv giới thiệu bài 
HĐ2 : HDHS kể chuyện 
- GV lưu ý nội dung lựa chọn.
+ H: Em dự định sẽ kể câu chuyện gì?
 + ND câu chuyện có hay, có mới không? (chuyện ngoài SGKcộng thêm điểm)
 + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ).
 + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
C. HĐ nối tiếp: 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Đọc trước đề bài và gợi ý trong SGK bài 3 , chuẩn bị câu chuyện sẽ kể.
5
5
20
5
- 2 HS kể nối tiếp, trả lời.
- Lắng nghe.
-Giải thích từ danh nhân: người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, được muôn đời ghi nhớ.
- 4 HS đọc nối tiếp nhau các gợi ý ở SGK.
- 4-5 HS nêu tên.
- 1 HS kể chuyện.- Nhận xét.
- Kể chuyện theo nhóm đôi.
-Thi kể chuyện trước lớp, nêu ý nghĩa câu chuyện hoặc đặt câu hỏi cho các bạn trả lời..
- 2-3 HS thi kể.
- Lớp nhận xét hoặc trả lời .
- Bình chọn HS kể hay nhất, tự nhiên, hấp dẫn nhất.
………………………………………………………………………………..
BUỔI CHIỀU:
TIẾT 3:TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT TUẦN 2 ( TIẾT 1)
Bài: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I/ YÊU CẦU:
HSY: Đọc được đoạn “ Nắng nhạt….màu rơm vàng mới”
Gạch dưới những từ ngữ tả các sắc độ vàng khác nhau và đọc nhấn giọng ở các từ đó.
Xác định cách ngắt hơi các cụm từ để làm rõ ý trong câu.
HSKG:
Hoàn thành trôi chảy yêu cầu của HSY và làm được bài tập:
Những từ ngữ chỉ màu vàng ở các sắc độ khác nhau nhằm mục đích gì?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
a/Miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa
b/Vẽ lên một bức tranh quê đẹp, sinh động và trù phú.
c/ Thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của tác giả.
d/ gồm những ý trên.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC	
HOẠT ĐỘNG DẠY
TG
 HOẠT ĐỘNG HỌC
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
HSY: Luyện đọc: Đọc hiểu
Thảo luận nhóm đôi:
Đọc đoạn: “ Nắng nhạt…. vàng mới”
-Gạch dưới những từ tả các sắc độ vàng khác nhau và đọc nhấn giọng ở các từ ngữ đó.
xác định cách ngắt hơi các cụm từ để làm rõ ý trong câu
HSKG: làm bài tập 2
Nhóm làm việc
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
Hsy: Luyện đọc bảng thống kê theo hai yêu cầu:
Đọc theo trình tự hàng ngang.
Ngắt hơi: Triều đại lí/ số khoa thi 6/ số tiến sĩ 11/ số trạng nguyên 0.
HSKG: làm được BT2:
Nhóm làm việc:
Củng cố: Nhận xét
Giao nhiệm vụ rèn luyện ở nhà.
15
15
Từ chỉ màu vàng: Vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi, chin vàng, vàng ối, vàng xọng, vàng giòn, vàng mượt, vàng mới
Câu1: 2/4,
2/8/4,…
4/2
3,4/6
3/3
6/…
6/4/5,3/2
2/2,…
2,3/2
2,2,2/3
2/6.
 Chọn d.
HSY: đọc 5 học sinh:
Nguyễn văn Đồng, Võ Thị Hạnh, Nguyễn Văn Hiệu, Sầm Thị Giang, Đặng Nguyễn Tần Phong ( HS TB yếu)
Chọn a.
………………………………………………………………………………..
NGÀY SOẠN: 4/9/2014
NGÀY DẠY: 5/9/2014
BUỔI SÁNG:
TIẾT 1:
TẬP ĐỌC:
SẮC MÀU EM YÊU
Tuần 2 Tiết 4
Mục đích,yêu cầu: 
 Đọc diễn cảm bài thơ với gọng nhẹ nhàng tha thiết.
Hiểu được nội dung: ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ( TL) các câu hỏi SGK, thuộc lòng những khổ thơ em thích)
HSKG: Học thuộc toàn bộ bài thơ.
Kèm cho HS TBY đọc đúng.
GD: Giáo dục học sinh qua các khổ thơ: Em yêu màu xanh,… nắng trời rực rỡ. Từ đó giáo dục HS ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp… Sắc màu Việt Nam.
II- Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ để ghi những câu cần luyện đọc.
 - Tranh m.hoạ những sự vật và con người được nói đến trong bài thơ (nếu có).
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : 
B. Bài mới : 
Sắc màu em yêu
- HĐ1 : Luyện đọc 
- HĐ 2 : Tìm hiểu bài 
 + Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào? 
 + Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh nào?
 + Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả những màu sắc đó?
 + Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước? -GV ghi đại ý của bài.
GD: Em cảm thấy ntn khi đọc được cảnh đẹp trong bài, em bảo vệ cảnh đó ntn?
-HĐ 4 : luyện đọc diễn cảm 
Kèm cho HS TBY đọc đúng.
C. HĐ nối tiếp : - Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục HTL những khổ thơ yêu thích.
5
8
10
15
2
- 2 HS đọc, trả lời.
-1 HS đọc cả bài thơ
- Đọc thầm theo.
- Đọc nối tiếp.2 tốp HS đọc nối tiếp nhau(mỗi tốp 8 HS)
- Đọc nối tiếp.chú ý các từ: óng ánh, bát ngát.
Đọc nối tiếp nhau 8 khổ thơ, GV hướng dẫn tìm hiểu các từ khó.
- Lắng nghe.
-Lớp đọc thầm cả bài thơ, trả lời câu hỏi
( vì các màu sắc đều gắn với những sự vật, cảnh, con người bạn yêu quý).
( bạn nhỏ yêu tất cả sắc màu trên đất nước qua đó cho thấy tình yêu của bạn với quê hương, đất nước.) 
- 2 HS nhắc lại.
-4 HS đọc nối tiếp nhau bài thơ.
- Đọc nối tiếp.
- Lắng nghe.
- Lớp luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Cho HS nhẩm HTL những khổ thơ mình thích.
- Thi đọc thuộc lòng khổ thơ em thích. 
………………………………………………………………………………
TIẾT 3:
TOÁN:
ÔN TẬP:
 PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
Tuần 2 Tiết 8 
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
 -(BT1 giảm cột 3 ,BT2 giảm cột d), bài 3
HSY: bài 1,2
HSKG: Bài 3
II- Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : 
Gọi 2 HS lên bảng làm bài 4.
 B. Bài mới : 
 * HĐ1: Ôn thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số
 Bước 1:
- H: Khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào ?
 Bước2:
 H: Khi muốn chia một phân số cho phân số ta làm như thế nào?
* HĐ 2 : Luyện tập 
 Bài 1: - 1 HS đọc đề.
GV y
êu cầu HS tự làm bài.
* Bài 2: - 1 HS đọc đề.
- H: BT yêu cầu làm gì? 
- GV yêu cầu HS tự làm bài, lưu ý trình bày:
- GV nhận xét và cho điểm.
* Bài 3:- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
C. HĐ nối tiếp :
- Về nhà làm bài tập 1, chuẩn bị bài sau. 
5
7
8
10
5
2
- 2 HS lên bảng
HS thực hiện VD
- Trả lời.
( lấy tử số nhân tử số,mẫu số nhân với mẫu số)
( Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược).
HS làm cột 1,2 
* HĐ cá nhân 
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở nháp.
HS làm a,b,c.
( rút gọn rồi tính )
- 2 HS lên bảng,cả lớp làm bài vào vở. 
- Nhận xét,tự chấm bài lẫn nhau.
- Đọc thầm theo.
- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vở.
( Diện tích của mỗi phần tấm bìa là: (m2 ) )
………………………………………………………………………………..
TIẾT 5:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Tổ quốc
Tuần 2 Tiết 3
I- Mục tiêu:
Tìm được một ssoos từ đồng nghĩa với từ tổ quốc trong bài tập đọc hoặc LT đã học( BT1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ ttoor quốc BT2, tìm một số từ chứa tiếng quốc BT3.
Đặt câu được với một trong những từ nói về tổ quốc, quê hương BT4
HSKG: Có vốn từ phong phú, biết đặt câu với từ ngữ nêu ở BT4.
II- Đồ dùng dạy-học:
 - Bút dạ + một vài tờ phiếu. - Từ điển.
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
 A. Bài cũ :
+ Tìm một từ đồng nghĩa với mỗi từ xanh, đỏ, trắng, đen và đặt câu với 4 từ vừa tìm được.
 B. Bài mới : 
HĐ1:HDHS làm BT 1
Thảo luận cặp:
-Tìm được từ đồng nghĩa với từ tổ quốc trong 2 bài tập đọc đã nêu.
HĐ2 : HDHS làm BT 2
-Tìm đươc những từ có chứa tiếng quốc.
HĐ3:HDHS làm BT3
HĐ4: HDHS làm BT4 
HS khả ,giỏi phát huy đặt câu với các từ ở bài4
C. HĐ nối tiếp : 
- GV nhận xét, chọn ra 5 câu đặt hay nhất.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
5
7
8
8
8
4
- 2 HS trình bày miệng.
- Cho HS đọc yêu cầu BT 1.
 + Các em đọc lại bài Thư gửi các học sinh hoặc bài Việt Nam thân yêu.
 + Tìm một trong hai bài trên những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc?( nước nhà, non sông).
- Cho HS làm bài.
- H: Ngoài từ nước nhà, non sông, các em tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc?
Cho HS làm bài theo nhóm đôi.
 + Các em tra từ điển và tìm những từ chứa tiếng "quốc".
 + Ghi từ tìm được vào vở.- Cho HS làm việc cá nhân.
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại những từ đúng
- Cho HS đọc yêu cầu BT 4.
 + Các em chọn một trong 5 từ ngữ cho sẵn và đặt câu với từ mình chọn.
- Cho HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày kết quả.
………………………………………………………………………………
NGÀY SOẠN: 5/9/2014
NGÀY DẠY: 6/9/2014
BUỔI SÁNG
TIẾT 1:
TOÁN:
HỖN SỐ
Tuần 2 Tiết 9 
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết đọc, viết hỗn số.
 -Biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số .
Bài 1,2a
HSKH: 2b
II- Đồ dùng dạy học: - Các hình vẽ như trong SGK vẽ vào giấy khổ to,bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
 A. Bài cũ : 
 B. Bài mới : 
* HĐ1 : Giới thiệu hỗn số .
GV treo tranh cho HS quan sát và nêu vấn đề:
+ Cô cho bạn An 2 cái bánh và cái bánh.Hãy tìm cách viết số bánh mà cô đã cho bạn An.
- H: Em có nhận xét gì về phân số và 1?
* HĐ 2 : Luyện tập 
* Bài 1:- GV treo tranh 1 hình tròn và hình tròn được tô màu .
* Bài 2:- - Gv vẽ tia số như trong SGK ,yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, cho HS đọc các phân số và các hỗn số trên từng tia số.
- Tổng kết tiết học, tuyên dương.
C.HĐ nối tiếp : Củng cố, dặn dò 
Nhận xét tiết học - dặn dò HS 
5
10
5
10
5
- Quan sát.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Trình bày.
- Nhận xét.
* 2 cái bánh và cái bánh, ta viểt gọn thành 2cái bánh.
Có 2 và hay 2+ viết thành 2.
2gọi là hỗn số, đọc là hai và ba phần tư 
( đọc gọn là "hai,ba phần tư"). 2có phần nguyên là 2, phần phân số là .
Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.
* HĐ cá nhân a,b,c.- Đọc và nêu từng phần của hỗn số 2.
-2a cả lớp làm bài ,
-2b HS khá, giỏi
- Viết và rút ra cách viết.
- 1 HS lên bảng viết và đọc.
- HS viết và đọc hỗn số.
...........................................................................................................................
TIẾT 2:
KHOA HỌC: CƠ THỂ CHÚNG TA 
 ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
Tuần 2 Tiết 4
I- Mục tiêu: Giúp HS:
Biết được cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp tinh trùng cúa bố và trứng của mẹ.
II- Đồ dùng dạy- học: - Các hình ảnh trong SGK . - Bảng phụ ghi chú thích.
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
TCTV
 A. Bài cũ : - Hãy nêu những điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học?
 B. Bài mới : 
 - HĐ1 : Giới thiệu bài.
 Sự hình thành cơ thể người 
 + Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người? + Cơ quan sinh dục nam , nữ có chức năng gì?
 + Bào thai được hình thành khi nào
 + Em có biết sau bao lâu mẹ mang thai thì em bé được sinh ra?
 HĐ2 : Quá trình thụ tinh 
HĐ3 : Các giai đoạn phát triển của thai nhi 
C. HĐ nối tiếp : - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết,và tìm hiểu xem phụ nữ có thai nên và không nên làm gì?
5P
5P
10P
10P
4P
- 3 HS lên bảng.
- Lắng nghe.
-HĐcả lớp :
- Trả lời.( cơ quan sinh dục).
- Nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc theo nhóm đôi:
 + Cùng quan sát sơ đồ quá trình thụ tinh và đọc các chú thích để tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào.
 - Đại diện nhóm lên bảng gắn chú thích và mô tả khái quát quá trình thụ tinh.
-Hoạt động nhóm 4.
 + Hãy đọc mục Bạn cần biết trang 11và quan sát các hình minh họa 2, 3, 4, 5 và cho biết hình nào chụp thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng.
+ Mô tả đặc điểm của thai nhi, em bé ở từng thời điểm được chụp trong ảnh.
 - Qua bài học này em cần biết những nội dung nào?
 + Quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào?
 + Hãy mô tả một số giai đoạn phát triển của thai nhi mà em biết.
TIẾT 3:
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH
Tuần2 Tiết 3 
I- Mục đích.yêu cầu:
: Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài “rừng trưa” và bài : Chiều tối” BT1. Dựa vào ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí BT2.
GD: Giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, qua bài rừng trưa, chiều tối.
II- Đồ dùng dạy-học: - Tranh, ảnh rừng tràm (nếu có).
 - Những ghi chép và dàn ý HS đã lập sau khi quan sát một buổi trong ngày.
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
- Gọi 2 HS trình bày dàn ý quan sát cảnh một buổi trong ngày.
B. Bài mới : 
HĐ1 : Hướng dẫn làm BT 1.
Tìm những hình ảnh đẹp mà mình thích.
GD: Qua bài rừng trưa và chiều tối em nhận thấy TN đẹp ntn?
HĐ2 : Hướng dẫn làm BT 2.
Luyện viết đoạn văn tả cảnh.
C. HĐ nối tiếp :- Nhận xét tiết học.
- Về nhà quan sát hoặc nhớ lại một cơn mưa để ghi chép lại kết quả quan sát chuẩn bị cho BT 2 trong tiết tới.
5
10
20
5
- 2 HS trình bày.
- 2 HS đọc nối tiếp nhau nội dung BT 1.
- HS tìm những hình ảnh đẹp mà mình thích.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT 2.
- Nhắc HS: Mở bài, Kết bài cũng là một phần của dàn ý nhưng nên chọn viết một đoạn trong phần Thân bài.
- Gọi 1-2 HS làm mẫu: đọc dàn ý và nói rõ chọn ý nào để viết thành đoạn văn.
 + Lưu ý HS cần giới thiệu tả cảnh ở đâu? Tả cảnh đó vào lúc nào?
- Lớp làm bài vào vở.
Tổ chức cho 5-6 HS đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh.
- Bình chọn người viết đoạn văn hay nhất.
……………………………………………………………………………
TIẾT 4:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
Tuần 2 Tiết 4
I/ Mục tiêu 
 Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn BT1, xếp các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa BT2, 
-viết 1 đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng 1 số từ đồng nghĩa đã cho BT3
II/ Đồ dùng dạy học: 
 Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Bài cũ: 
Gọi HS làm lại các bài tập ở tiết học trước.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu :
GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập :
HĐ1 :Bài tâp1
-Tìm được từ đồng nghĩa trong đoạn văn.
GV chốt ý: Má, mẹ , u , bầm, mạ , bu là những từ đồng nghĩa.
GV yêu cầu HS tìm từ đồng nghĩa với :cha
HĐ2 : Bài tập 2
-Xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa. 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài .
Tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn”
Tổ chức chấm chữa, chọn đội thắng cuộc.
Gọi 1 HS đọc lại kết quả bài làm đúng nhất.
HĐ3 : Bài tập 3 
Viết được đoạn văn tả cảnh có sử dụng từ đồng nghĩa.
3/ Hoạt động nối tiếp : 
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm lại bài tập 3 

File đính kèm:

  • doclop 5 tuan 2 CKT.doc