Giáo án Lớp 5 Tuần 19 - Trường tiểu học số 2 Ân Đức

BÀI: HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN.

I. Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận dạng được hình tròn, các đặc điểm của hình tròn.

- Rèn học sinh kĩ năng vẽ hình tròn.

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

- Chuẩn KTKN: Cả lớp làm được bài 1, 2

II. Đồ dùng dạy học + GV: Compa, bảng phụ.

+ HS: Thước kẻ và compa.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc28 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1102 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 19 - Trường tiểu học số 2 Ân Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n đường cứu nước rồi lãnh đạo nhân dân giành độc lập cho đất nước.
Nguyễn Tất Thành sau này là chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại xứng đáng được gọi là “Công dân số 1” của nước Việt Nam.
v	Hoạt động 3: Rèn đoc diễn cảm. 
Giáo viên đọc diễn cảm trích đoạn kịch.
Để đọc diễn cảm trích đoạn kịch, em cần đọc như thế nào?
Cho học sinh các nhóm đọc diễn cảm theo các phân vai.
Giáo viên nhận xét.
Cho học sinh các nhóm, cá nhân thi đua phân vai đọc diễn cảm.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Yêu cầu học sinh thảo luận trao đổi trong nhóm tìm nội dung bài.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Thái sư Trần Thủ Độ”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh trả lời.
1 học sinh khá giỏi đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của vở kịch.
Nhiều học sinh luyện đọc.
1 học sinh đọc từ chú giải.
Cả lớp đọc thầm, các em có thể nêu thêm từ khác (nếu có).
Học sinh đọc thầm và suy nghĩ để trả lời.
Học sinh nêu câu trả lời.
VD: Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên có lòng yêu nước nhưng giữa họ có sự khác nhau: Anh Lê: có tâm lý tự ti, cam chịu, cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình nhỏ bé, yếu đuối trước sức mạnh của quân xâm lược.
+ Anh Thành: không cam chịu, rất tin tưởng ở con đường mình đã chọn là con đường cứu nước, cứu dân.
Thể hiện qua các lời nói, cử chỉ.
+ Lời nói “Để giành lại non sông về cứu dân mình”.
+ Cử chỉ: “Xoè hai bàn tay ra chứ đâu?”
+ Lời nói “Làm thân nô lệ  sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ!”
Học sinh trao đổi với nhau từng cặp rồi trả lời câu hỏi.
VD: Anh Lê muốn nhắc đến cây đèn là mục đích nhắc anh Thành nhớ mang theo đèn để dùng vì tài sản của anh Thành rất nghèo, chỉ có sách vở và ngọn đèn Hoa Kì.
Anh Thành trả lời anh Lê về cây đèn có hàm ý là: đèn là ánh sáng của đường lối mới, có tác dụng soi đường chỉ lối cho anh và toàn dân tộc.
Người công dân số 1 chính là người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành, sau này là chủ tịch Hồ Chí Minh.
Có thể gọi Bác Hồ là như vậy vì ý thức là công dân của một nước Việt Nam, độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Nguyễn Tất Thành, với ý thức này, anh Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài tìm con đường cứu nước.
Em phân biệt giọng đọc của từng nhân vật, ngắt giọng, nhả giọng ở các câu hỏi.
VD: Lấy tiền đâu mà đi? Tiền ở đây chứ đâu?
Học sinh các nhóm thi đua đọc diễn cảm phân vai theo nhân vật.
Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Học sinh trao đổi nhóm rồi trình bày.
VD: Người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành khẳng định quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu dân, cứu nước.
Rút kinh nghiệm
 Môn:Toán Ngày soạn: 6 tháng 1 năm 2015
 Tiết 93 Ngày dạy 7 tháng 1 năm 2015
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang.
- Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỷ số phần trăm.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
- Chuẩn KTKN: Cả lớp làm được bài 1, 2
II. Đồ dùng dạy học:	Bảng phụ. Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
8’
12’
12’
2’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Học sinh sửa bài: 1, 2.
Giáo viên nhận xét .
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kỹ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang.
 Bài 1:	
Giáo viên cho học sinh ôn lại quy tắc, công thức tính diện tích các hình đã học.
Giáo viên nhận xét, sửa bài: a) 6cm2 
b) 2 m2 ; c) m2
	Bài 2:
Giáo viên lưu ý học sinh cách tính số thập phân và phân số.
Giáo viên cho học sinh lặp lại công thức tính.
Bài 3:
- GV kết luận hướng giải bài toán và yc HS tự làm.
- Sau khi các nhóm trình bày, GV nhận xét, ghi điểm và sửa bài.
Diện tích mảnh vườn hình thang là:
(50 + 70) x 40 : 2 = 2400 (m2)
Diện tích đất trồng đu đủ là:
2400 : 100 x 30 = 720 (m2)
Số cây đu đủ trồng được là:
720 : 1,5 = 480 (cây)
Diện tích đất trồng chuối là:
2400 : 100 x 25 = 600 (m2)
Số cây chuối trồng được là:
600 : 1 = 600 (cây)
Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là:
600 – 480 = 120 (cây)
Đáp số: a) 480 cây. b) 120 cây.
v	Hoạt động 2: Củng cố
Học sinh nêu lại cách tìm chiều cao và trung bình cộng hai đáy hình thang.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Dặn học sinh chuẩn bị bài ở nhà.
Chuẩn bị: Hình tròn. Đương tròn.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang.
Học sinh đổi tập, sửa bài – Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề, làm bài sau đó sửa bài:
Diện tích của hình thang ABED là:
(2,5+1,6)x1,2:2= 2,46 (dm2)
Diện tích của hình tam giác BEC là:
1,3 x 1,2 : 2 = 0,78 (dm2)
Diện tích của hình thang ABED lớn hơn d.tích của hình tam giác BEC là:
2,46 – 0,78 = 1,68 (dm2)
Học sinh đọc bài toán.
- 1 HS nêu hướng giải bài toán, HS khác nhận xét.
- HS làm bài theo nhóm rồi trình bày trước lớp, cả lớp nhận xét sửa bài.
- HS sửa bài vào vở.
Vài HS nêu.
Rút kinh nghiệm
Môn:LT VC Ngày soạn: 6 tháng 1 năm 2015
 Tiết 37 Ngày dạy 7 tháng 1 năm 2015
BÀI: CÂU GHÉP
I. Mục tiêu: 	- Nắm được khái niệm câu ghép ở mục độ đơn giản.
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định các vế câu trong câu ghép. Đặt được câu ghép.
- Bồi dưỡng học sinh ý thức sử dụng Tiếng Việt, yêu quý Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ô mục 1 để nhận xét. Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ô bài tập 1 ; 4, 5 tờ giấy khổ to chép sẵn nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
14’
2’
5’
5’
6’
2’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập kiểm tra.
Giáo viên kt sự chuẩn bị của HS. 
3. Giới thiệu bài mới: Câu ghép.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK.
	Bài 1:
Yêu cầu học sinh đánh số thứ tự vào vị trí đầu mỗi câu.
Yêu cầu học sinh thực hiện tiếp tìm bộ phận chủ – vị trong từng câu.
Giáo viên đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh:
Ai? Con gì? Cái gì? (để tìm chủ ngữ).
Làm gì? Như thế nào/ (để tìm vị ngữ).
Bài 2:
Yêu cầu học sinh xếp 4 câu trên vào 2 nhóm: câu đơn, câu ghép.
Giáo viên gợi câu hỏi:
Câu đơn là câu như thế nào?
Em hiểu như thế nào về câu ghép.
	Bài 3:
Yêu cầu học sinh chia nhóm trả lời câu hỏi.
Có thể tách mỗi vế câu trong câu ghép trên thành câu đơn được không? Vì sao?
Giáo viên chốt lại, nhận xét cho học sinh phần ghi nhớ.
v Hoạt động 2: Rút ghi nhớ.
Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
v Hoạt động 3: Luyện tập.
 Bài 1:	
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh : Tìm câu ghép trong đoạn văn và xác định vế câu của từng câu ghép.
Giáo viên phát giấy bút cho học sinh lên bảng làm bài.
Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh.
 Bài 2:
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Cho HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi đề bài.
Giáo viên nhận xét, giải đáp.
 Bài 3:
Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
Giáo viên dán giấy đã viết nội dung bài tập lên bảng mời 4, 5 học sinh lên bảng làm bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
v Hoạt động 4: Củng cố.
Thi đua đặt câu ghép.
Giáo viên nhận xét + Tuyên dương.
5. Tổng kết – dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Cách nối các vế câu ghép”.
- Nhận xét tiết học
Hát 
2 học sinh tiếp nối nhau đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ và thực hiện theo yêu cầu.
Học sinh phát biểu ý kiến.
4 học sinh tiếp nối nhau lên bảng tách bộ phận chủ ngữ, vị ngữ bằng cách gạch dọc, các em gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ.
VD: Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ / nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to.
+ Hễ con chó / đi chậm, con khỉ / cấu tại con chó giật mình.
+ Con chó / chạy sải thì khỉ / gò lưng như người phi ngựa.
+ Chó / chạy thong thả, khỉ / buông thõng tay, ngồi ngúc nga, ngúc ngắc.
Học sinh nêu câu trả lời.
Câu đơn do 1 cụm chủ vị tạo thành.
Câu do nhiều cụm chủ vị tạo thành là câu ghép.
Học sinh xếp thành 2 nhóm.
Câu đơn: 1
Câu ghép: 2, 3, 4.
Học sinh trao đổi nhóm trả lời câu hỏi.
VD: Không được, vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ, chặt chẽ với nhau tách mỗi vế câu thành câu đơn để tạo nên đoạn văn có những câu rời rạc, không gắn nhau nghĩa.
Nhiều học sinh đọc lại phần ghi nhớ.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh đọc đề bài.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn làm việc cá nhân tìm câu ghép.
3, 4 học sinh được phát giấy lên thực hiện và trình bày trước lớp.
VD:
Trời/ xanh thẳm, biển/ cũng xanh thẳm.
 Trời/ trải mây trắng nhạt, biển/ mơ màng dịu hơi sương.
Trời/ ầm ầm dông gió, biển/ đục ngầu, giận dữ.
Trời/ ầm ầm dông gió, biển/ đục ngầu, giận dữ.
Biển nhiều khi rất đẹp, ai/ cũng thấy như thế.
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu.
Học sinh phát biểu ý kiến.
VD: Các vế của mỗi câu ghép trên không thể tách được những câu đơn vì chúng diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.
Cả lớp đọc thầm lại.
Học sinh làm việc cá nhân: viết vào chỗ trống vế câu thêm vào
4, 5 học sinh được mời lên bảng làm bài và trình bày kết quả.
VD:
+ Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
+ Mặt trời mọc, sương tan.
+ Trong truyện cổ tích: “Cây khế”, người em chăm chỉ hiền lành, người anh tham lam lười biếng.
+ Vì trời mưa to nên đường ngập nước.
Học sinh nhận xét các em khác nêu kết quả điền khác.
-HS đọc lại Ghi nhớ
2 dãy thi đua.
 (3 em/ 1 dãy)
Rút kinh nghiệm
Môn:*Toán Ngày soạn: 6 tháng 1 năm 2015
Tiết 37 Ngày dạy 7 tháng 1 năm 2015
Bài: Luyện tập
I. Yêu cầu: 
- Giúp HS rèn kĩ năng thực hành tìm diện tích hình thang, hình tam giác. Giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Giáo dục tính kiên trì, chịu khó,sạch sẽ.
 II. Lên lớp:
Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống:
Cạnh đáy
48, 5cm
74,2dm
60m
Chiều cao
12, 8cm
53dm
( 27 m )
Diện tích hình tam giác 
(314,4 cm2)
( 1966,3dm2 )
1810dm2
Bài 2: Tính diện tích hình thang biết:
a) a = 15,5 cm ; b = 9, 5cm ; h = 7,4 cm ( S =92, 5 cm2 )
b) a = 3 dm ; b = 2 dm ; h = dm ( S = 0, 7812 dm2 ) 
c) a =5,2 m ; b = 3, 6 m ; h = 2m ( S = 9,9 m2 )
Bài 3: Một thửa ruộng hình tam giác có cạnh đáy 18m, người ta mở rộng đám ruộng theo cạnh đáy thêm 2,5 m thì diện tịc thửa ruộng tăng 36,5 m2 . Tính diện tích thửa ruộng sau khi đã mở rộng?
 Giải:
 	Chiều cao đám ruộng 
 36,5m2	 36, 5 x 2 : 2,5 = 29,2 ( m )	
	Cạnh đáy khi đã mở rộng	
	 18 + 2, 5 = 20, 5 ( m )	
18m
2,5m 
 	Diện tích đám ruộng sau khi đã mở rộng
	 	 ( 20,5 x 29, 2 ) : 2 = 299, 3 ( m2 )
 Đáp số: 299,3 m2
Bài 3: ABCD là một hình vuông cạnh 10m, P là điểm giữa của AB. Tính diện tích phần tô đậm?
D C
 10 cm
A P B 
Môn:TLV Ngày soạn: 6 tháng 1 năm 2015
Tiết 37 Ngày dạy 7 tháng 1 năm 2015
BÀI: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI. (DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI) 
I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về đoạn mở bài.
- Viết được đoạn mở bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu trực tiếp và gián tiếp.
- Giáo dục học sinh lòng yêu quý mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn 2 đoạn mở bài của bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
16’
16’
2’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập cuối HKI.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập tả người.
Giáo viên gợi ý cho học sinh nhắc lại 2 kiểu mở bài đã học.
Em hãy nêu cách mở bài trực tiếp?
Muốn thực hiện việc mở bài gián tiếp em làm sao?
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về đoạn MB.
 Bài 1:
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét, chỉ ra sự khác nhau của 2 cách mở bài trong SGK.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
 Bài 2:
Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài, làm theo các bước sau.
Bước 1: Chọn 2 đề văn viết đoạn mở bài, chú ý chọn đề bài có đối tượng mà em yêu thích, có tình cảm, hiểu biết về người đó.
Bước 2: Suy nghĩ và nhớ lại hình ảnh người định tả để hình thành cho các ý, cho đoạn mở bài theo các câu hỏi cụ thể.
Người em định tả là ai? Tên gì?
Em có quan hệ với người ấy như thế nào? Em gặp gỡ quen biết hoặc nhận thấy người ấy trong dịp nào? Ơ dâu?
Em kính trọng, ngưỡng mộ người ấy như thế nào?
Bước 3: Học sinh viết 2 đoạn mở bài cho 2 đề đã chọn theo 1 trong 2 cách, giới thiệu hoàn
cảnh xuất hiện của người ấy.
Giáo viên nhận xét, đánh giá những đoạn văn mở bài hay nhất.
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại cách mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn tả người.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn mở bài vào vở.
Chuẩn bị: “Luyện tập tả người”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Giới thiệu trực tiếp người hay sự vật định tả.
Nói một việc khác, từ đó chuyển sang giới thiệu người định tả.
2 học sinh đọc toàn văn yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm.
Học sinh suy nghĩ rồi phát biểu ý kiến.
VD: đoạn a: Mở bài trực tiếp, giới thiệu trực tiếp người định tả (giới thiệu trực tiếp người bà trong gia đình).
Đoạn b: Mở bài gián tiếp, giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người được tả (bác nông dân cày ruộng).
1 học sinh đọc yêu cầu câu 2.
Học sinh viết đoạn mở bài.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài, cả lớp nhận xét.
Bình chọn đoạn MB hay.
Phân tích cái hay.
Lớp nhận xét.
2HS nhắc lại
Rút kinh nghiệm
Môn:Toán Ngày soạn: 7 tháng 1 năm 2015
Tiết 94 Ngày dạy 8 tháng 1 năm 2015
BÀI: HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN.
I. Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận dạng được hình tròn, các đặc điểm của hình tròn.
- Rèn học sinh kĩ năng vẽ hình tròn.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
- Chuẩn KTKN: Cả lớp làm được bài 1, 2
II. Đồ dùng dạy học + GV:	Compa, bảng phụ. 
+ HS: Thước kẻ và compa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
15’
5’
5’
6’
2’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét .
3. Giới thiệu bài mới: Hình tròn
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Giới thiệu hình tròn – đường tròn
Dùng compa vẽ 1 đường tròn, chỉ đường tròn.
Điểm đặt mũi kim gọi là gì của hình tròn?
+ Lấy 1 điểm A bất kỳ trên đường tròn nối tâm O với điểm A ® đoạn OA gọi là gì của hình tròn?
+ Các bán kính OA, OB, OC như thế nào?
+ Lấy 1 điểm M và N nối 2 điểm MN và đi qua tâm O gọi là gì của hình tròn?
+ Đường kính như thế nào với bán kính?
v	Hoạt động 2: Thực hành.
	Bài 1:
Theo dõi giúp cho học sinh dùng compa.
 Bài 2:
Lưu ý học sinh bài tập này biết đường kính phải tìm bán kính.
 Bài 3:
Lưu ý cách vẽ đường tròn lớn và hai nửa đường tròn cùng một tâm.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu lại các yếu tố của hình tròn.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Ôn bài
Chuẩn bị: Chu vi hình tròn.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài 1, 2, 3.
Dùng compa vẽ 1 đường tròn.
Dùng thước chỉ xung quanh ® đường tròn.
Dùng thước chỉ bề mặt ® hình tròn.
 Tâm của hình tròn O.
 Bán kính.
Học sinh thực hành vẽ bán kính.
1 học sinh lên bảng vẽ.
 đều bằng nhau OA = OB = OC.
 đường kính.
Học sinh thực hành vẽ đường kính.
1 học sinh lên bảng.
  gấp 2 lần bán kính.
Lần lượt học sinh lặp lại.
Bán kính đoạn thẳng nối tâm O đến 1 điểm bất kỳ trên đường tròn (vừa nói vừa chỉ bán kính trên hình tròn).
Đường kính đoạn thẳng nối hai điểm bất kỳ trên đường tròn và đi qua tâm O (thực hành).
Thực hành vẽ đường tròn.
Sửa bài.
Thực hành vẽ đường tròn.
Sửa bài.
Thực hành vẽ theo mẫu.
Thực hành vẽ hình tròn bằng com-pa.
Rút kinh nghiệm
Môn:*Tiếng Việt Ngày soạn: 7 tháng 1 năm 2015
Tiết 37 Ngày dạy 8 tháng 1 năm 2015
Bài: Luyện tập
I. yêu cầu:
- Rèn kĩ năng thực hành viết câu ghép, tìm các vế câu trong câu ghép. Tìm các bộ phận trong câu. Viết đoạn văn theo chủ đề cho trước có câu ghép. 
- Giáo dục tính kiên trì, chịu khó, sạch sẽ.
II. Lên lớp:
Bài 1: Trong đoạn văn sau có mấy câu câu ghép? Các vế câu ghép nối với nhau bắng cách nào? Tìm chủ ngữ, vị ngữ?
 “ Yến Lan là bạn thân của em. Mái tóc đen nhánh mềm mại xõa xuống vai, hai chiếc nơ hồng như đôi cánh bướm màu được cài rất khéo. Nước da trắng hồng. Yến Lan có đôi bàn tay búp măng xinh xắn nên chữ viết rất đẹp. Cặp mắt đen láy mở to rất dịu dàng. Cả lớp đều quý mến Yến Lan: Bạn ấy học giỏi, hát hay, múa đẹp. “
Bài 2: Tìm chủ ngữ, vị ngữ và cho biết các vế câu ghép nói với nhau bằng gì?
a) Người cao to, ngực nở, chân tat rắn chắc nên Hùng làm gì cũng nhanh, cũng tốt.
b) Vầng trán cao to như nhà bác học, cặp mắt tinh anh mở to, Hùng đọc thơ hay nhất lớp.
c) Hùng học giỏi toàn diện, rất gương mẫu trong công việc nên thầy cô yêu quý bạn bè tin cậy.
Bài 3:Viết đoạn văn tả ngoại hình một người bạn vui tính, tốt bụng trong lớp em, có sử dụng câu ghép.
Môn:Toán Ngày soạn: 8 tháng 1 năm 2015
Tiết 95 Ngày dạy 9 tháng 1 năm 2015
 BÀI: CHU VI HÌNH TRÒN
I. Mục tiêu: - Giúp học sinh nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn.
- Rèn học sinh biết vậv dụng công thức để tính chu vi hình tròn.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
- Chuẩn KTKN: Cả lớp làm được bài 1a,b; 2c; 3
II. Đồ dùng dạy học: Bìa hình tròn có đường kính là 4cm. Bảng phụ,...
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
15’
5’
6’
6’
2’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Chu vi hình tròn.
4. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1: Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn.
GV giới thiệu các công thức tính chu vi hình tròn như trong SGK. (tính thông qua đường kính và bán kính)
Hoạt động 2: Thực hành.
 Bài 1: GV nêu yêu cầu của BT.
Giúp HS sửa bài.
	Bài 2:Nêu yêu cầu và hướng dẫn.
Chấm và chữa bài.
	Bài 3: Nêu đề toán.
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Học sinh lần lượt nêu quy tắc và công thức tìm chu vi hình tròn, biết đường kính hoặc r. 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Ôn bài.
Chuẩn bị:Luyện tập. 
Nhận xét tiết học 
Hát
Học sinh lần lượt nêu đặc điểm của bán kính, đường kính trong 1 hình tròn. 
HS tập vận dụng các công thức qua các ví dụ 1; ví dụ 2.
HS áp dụng công thức để làm:
a) C = 06, x 3,14 =1,884 (cm)
b) C = 2,5 x 3,14 = 7,85 (dm)
c) C = 0,8 x 3,14 = 2,512 (m)
HS tự làm vào vở:
a) C = 2,75 x 2 x 3,14 = 17,27 (cm)
b) C = 6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 (dm)
c) C = 0,5 x 2 x 3,14 = 3,14 (m)
HS tự làm rồi sửa bài. Chẳng hạn:
Chu vi của bánh xe đó là:
0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
Đáp số: 2,355 m
Vài HS nêu lại các cách tính chu vi hình tròn.
Rút kinh nghiệm
Môn:TLV Ngày soạn: 8 tháng 1 năm 2015
Tiết 38 Ngày dạy 9 tháng 1 năm 2015
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI.(DỰNG ĐOẠN KẾT BÀI) 
I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về đoạn kết bài.
- Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu tự nhiên và mở rộng.
- Giáo dục học sinh lòng yêu quý người xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn 2 cách kết bài: kết bài tự nhiên và kết bài mở rộng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
16’
16’
2’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập dựng đoạn mở bài trong bài văn tả người.
Giáo viên chấm vở của 3, 4 học sinh làm bài vở 2 đoạn mở bài tả người mà em yêu thích, có tình cảm.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập dựng đoạn kết bài văn tả người.
	Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập dựng đoạn kết bài.
Có mấy cách kết bài?
Đó là những cách nào?
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn 2 cách kết bài.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về đoạn MB.
 Bài 1:	
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét, chỉ ra sự khác nhau của 2 cách kết bài trong SGK.
Trong 2 đoạn kết bài thì kết bài nào là kết bài tự nhiên?
Kết bài nào là kết bài mở rộng.
Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập
 Bài 2:
Yêu cầu học sinh đọc lại 4 đề bài tập làm văn ở bài tập 2 tiết “luyện tập dựng đoạn mở bài trong bài văn tả người”.
Giáo viên giúp học sinh hiều đúng yêu cầu đề bài.
Mỗi em hãy chọn cho mình đề bài tả người trong 4 đề bài đã cho?
Yêu cầu các em sau chọn đề tài, rồi viết kết bài, rồi viết kết bài theo kiểu tự nhiên và kết bài theo kiểu mở rộng.
Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
 Bước 3:
Giáo viên nhắc lại yêu cầu đề bài gợi ý cho học sinh.
Các em hãy tự nghĩ ra một đề bài văn tả người (không trùng với đề bài em chọn ở BT2)?
Các em

File đính kèm:

  • docGiao_an_lop_5.doc