Giáo án Lớp 5 Tuần 19 - Trường Tiểu học Hợp Thanh A

TOÁN

Tiết 93 :LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng tính d tích hình tam giác, hình thang .

2. Kĩ năng: - Củng cố về giải toán lquan đến d tích và ti số phần trăm.

3. Thái độ: -Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Phấn màu.

+ HS: VBT.

III. Các hoạt động:

 

doc39 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 619 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 19 - Trường Tiểu học Hợp Thanh A, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thiệu bài mới: “Luyện tập tả người” (Dựng đoạn mở bài)
- Giáo viên gợi ý cho học sinh nhắc lại 2 kiểu mở bài đã học.
Em hãy nêu cách mở bài trực tiếp?
Muốn thực hiện việc mở bài gián tiếp em làm sao?
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về đoạn MB.
Bài 1:
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét, chỉ ra sự khác nhau của 2 cách mở bài trong SGK.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 2:
Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài, làm theo các bước sau.
Bước 1: Chọn 2 đề văn viết đoạn mở bài, chú ý chọn đề bài có đối tượng mà em yêu thích, có tình cảm, hiểu biết về người đó.
Bước 2: Suy nghĩ và nhớ lại hình ảnh người định tả để hình thành cho các ý, cho đoạn mở bài theo các câu hỏi cụ thể.
Người em định tả là ai? Tên gì?
Em có quan hệ với người ấy như thế nào? Em gặp gỡ quen biết hoặc nhận thấy người ấy trong dịp nào? Ơû dâu?
Em kính trọng, ngưỡng mộ người ấy như thế nào?
Bước 3: Học sinh viết 2 đoạn mở bài cho 2 đề đã chọn theo 1 trong 2 cách, giới thiệu hoàn cảnh xuất hiện của người ấy.
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại cách mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn tả người.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn mở bài vào vở.
Chuẩn bị: “Luyện tập dựng đoạn kết bài trong bài văn tả người”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Cả lớp nhận xét.
+ Giới thiệu trực tiếp người hay sự vật định tả.
Nói một việc khác, từ đó chuyển sang giới thiệu người định tả.
Hoạt động lớp.
2 học sinh đọc 
HS suy nghĩ rồi phát biểu ý kiến.
 Đoạn a: Mở bài trực tiếp, giới thiệu trực tiếp người định tả (giới thiệu trực tiếp người bà trong gia đình).
Đoạn b: Mở bài gián tiếp, giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người được tả (bác nông dân cày ruộng).
Hoạt động cá nhân.
1 học sinh đọc yêu cầu câu 2.
Học sinh viết đoạn mở bài.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài, cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
Bình chọn đoạn mở bài hay.
Phân tích cái hay.
Lớp nhận xét.
CHÍNH TẢ
Tiết 1:NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:- Viết đúng chính tả đoạn văn trong bài
2. Kĩ năng: 	- Luyện viết đúng các trường hợp chính tả dễ viết do ảnh hưởng của phương ngữ: âm đầu r/d/gi, âm chính o/ô.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giấy khổ to phô tô nội dung bài tập 2, 3.
+ HS: SGK Tiếng Việt 2, vở.
III. Các hoạt động:
HOẠTĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập – kiểm tra.
Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại bài tập 2.
3. Giới thiệu bài mới: 
 Tiết chính tả hôm nay các con sẽ nghe viết đúng chính tả bài “Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực” và làm các bài luyện tập phân biệt âm đầu r/d/gi âm chính o, ô.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
Giáo viên đọc một lượt toàn bài chính tả, chú ý rõ ràng, thong thả.
Chú ý nhắc các em phát âm chính xác các tiếng có âm, vần, thanh mà các em thường viết sai.
Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết.
Giáo viên đọc lại toàn bộ bài chính tảû.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2:
 Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên nhắc học sinh lưu ý: Ô 1 có thể là các chữ r, d, gi, ô 2 là các chữ o, ô.
Giáo viên dán 4, 5 tờ giấy to lên bảng yêu cầu học sinh các nhóm chơi trò chơi tiếp sức.
- Giáo viên nhận xét.	
Bài 3:
Giáo viên yêu cầu nêu đề bài.
Cách làm tương tự như bài tập 2.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
- Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm hoàn chỉnh bài tập 2 vào vở.
Chuẩn bị: “Cánh cam lạc mẹ”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Hoạt động lớp, cá nhân.
+ Học sinh viết bài chính tả.
+ Học sinh soát lại bài – từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau.
Hoạt động nhóm.
+ Học sinh đọc yêu cầu bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh suy nghĩ làm bài cá nhân.
Học sinh các nhóm thi đua chơi tiếp sức, em điền chữ cái cuối cùng sẽ thay mặt nhóm đọc lại toàn bộ bài thơ đã điền.
VD: Các từ điền vào ô theo thứ tự là: giấc – trốn – dim – gom – rơi – giêng – ngọt.
Cả lớp nhận xét.
+ Học sinh các nhóm lên bảng lần lượt điền vào ô trống các tiếng có âm đầu r, d hoặc các tiếng có âm o, ô.
2, 3 học sinh đọc lại truyện vui và câu đố sau khi đả điền hoàn chỉnh thứ tự điền vào ô trống:
a. gì, dừng, ra, giải, giá, dưỡng, dành.
b. hồng, ngọc, trong, không, trong, rộng.
Cả lớp sửa bài vào vở.
Hoạt động lớp.
Thi tìm từ láy bắt đầu bằng âm r, d.
Thø ba ngµy 11 th¸ng 1 n¨m 2011
TOÁN
Tiết 92 :LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Vận dụng công thức đã học để tính diện tích hình thang.
2. Kĩ năng: 	- Rèn kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình thang vuông).
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK. 
+ HS: Chuẩn bị 2 tờ giấy thủ công, kéo.
III. Các hoạt động:
HOẠTĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Diện tích hình thang.
Học sinh sửa bài nhà 
Nêu công thức tính diện tích hình thang.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Hình thang.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành công thức tính diện tích hình thang.
Bài 1:	
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình thang.
Giáo viên lưu ý học sinh tính với dạng số, số thập phân và phân số.
Bài 2:
- GV đánh giá bài làm của HS .
v	Hoạt động 2: Rèn HS kĩ năng quan sát hình vẽ kết hợp với sử dụng công thức tính diện tích hình thang và kĩ năng ước lượng để giải bài toán về diện tích 
Bài 3:
- GV gọi HS nêu kết quả 
- GV đánh giá bài làm của HS 
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Học sinh nêu lại cách tìm diện tích hình thang 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài 1, 2 / 94
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc đề 
DiƯn tÝch h×nh thang lµ:
(14 + 6) x 7 : 2 = 70(cm2)
( + ) x : 2 = (m2)
(2,8 +1,8) x 0,5 : 2 =1,15(m2)
– Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề và tóm tắt .
Học sinh làm bài.
§¸y bÐ thưa ruéng lµ:
120 x = 80(m)
ChiỊu cao thưa ruéng lµ:
80 – 5 = 75(m)
DiƯn tÝch thưa ruéng lµ:
(120 + 80) x 75 : 2= 7500(m2)
Sè thãc thu ho¹ch ®­ỵc lµ: 
7500 x 64,5 : 100 = 4837,5(kg)
 §S: 4837,5kg	
	- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề – Nêu tóm tắt.
- Học sinh làm bài và sửa bài .
a) §ĩng.
b) Sai.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
- HS nêu và làm bài thi đua .
KỂ CHUYỆN
Tiết 1:CHIẾC ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện, qua câu chuyện Bác Hồ muốn khuyên cán bộ nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng, do đó cần làm tốt việc được phân công không nên so bì chỉ nghĩ đến quyền lợi của riêng mình vì công việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý.
2. Kĩ năng: 	- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, học sinh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện chiếc đồng hồ.
3. Thái độ: 	- Có trách nhiệm của mình đối với công việc chung của gia đình, của lớp, trường, xã hội.
II. Chuẩn bị: 
+ Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
	 Bảng phụ viết sẵn từ ngữ cần giải thích.
+ Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠTĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Tựa bài: Ôn tập kiểm tra.
Nhận xét bài kiểm tra.
3. Giới thiệu bài mới: 
	Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ nghe câu chuyện “Chiếc đồng hồ”. Qua câu chuyện, các em sẽ hiểu thêm về trách nhiệm của mỗi người công dân đối với công việc chung.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
Vừa kể chuyện vừa chỉ vào tranh minh hoạ 
Sau khi kể, GV giải nghĩa một số từ ngữ khó chú giải sau truyện.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HSKCkể chuyện và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
	¨Yêu cầu 1: Kể từng đoạn .
GV nhắc nhở HS chú ý kể những ý cơ bản của câu chuyện không lặp lại nguyên văn từng lời kể của cô. 
Cho học sinh tập kể trong nhóm.
- Tổ chức cho học sinh thi đua kể chuyện.
	¨ Yêu cầu 2: Kể toàn bộ câu chuyện.
GV nêu yêu cầu của bài, cho HS thi đua kể toàn bộ câu chuyện.
	¨ Yêu cầu 3: Câu chuyện khuyên ta điều gì?
Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm.
Giáo viên nhận xét.
Từ câu chuyện có thể hiểu rộng ra trong xã hội, mỗi người lao động gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng, đáng quý.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Bình chọn bạn kể chuyện hay.
Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Tập kể lại chuyện.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
2 học sinh lần lượt kể lại cââu chuyện.
 Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
+ Học sinh lắng nghe và theo dõi.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
+ Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng đoạn truyện theo tranh.
+ Học sinh tiếp nối nhau thi đua kể chuyện từng đoạn.
+ Nhiều học sinh thi đua kể toàn bộ câu chuyện.
+ Cả lớp đọc thầm lại câu hỏi, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Học sinh trao đổi trong nhóm rồi trình bày kết quả.
+ Câu chuyện khuyên ta hãy nghĩ đến lợi ích chung của tập thể thực hiện, làm tốt nhiệm vụ được phân công, không nên nghĩ đến quyền lợi riêng của bản thân mình.
Cả lớp nhận xét và bổ sung.
+ Học sinh tự chọn.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 38:CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Nắm được 2 cách nối các vế trong câu ghép: nối bằng từ có tác dụng nối (quan hệ từ hoặc từ hộ ứng) và nối trực tiếp (không dùng từ nối).
2. Kĩ năng: 	- Pt được của câu ghép (các vế câu trong câu ghép, cách nối các vế câu ghép) và bước đầu biết cách đặt câu ghép.
3. Thái độ: 	- Có ý thức sử dùng đúng câu ghép.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: B¶ng phơ.
+ HS: VBT
III. Các hoạt động:
HOẠTĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Câu ghép”.
GV kiểm tra 3 HS làm miệng bài tập 3 và nhận xét vế câu em vừa thêm vào đã thích hợp chưa.
3. Giới thiệu bài mới: “Cách nối các vế câu ghép”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Yêu cầu HS đọc YC của Bt 1 ,2.
Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
v	Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
v	Hoạt động 3: Phần luyện tập.
Bài 1:
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1.
Nhắc nhở học sinh chú ý đến 2 yêu cầu của bài tập tìm câu ghép trong đoạn văn nói cách liên kết giữa các vế câu trong từng câu ghép.
- Giáo viên nhận xét chốt lại :
v	Hoạt động 4: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Ôn bài.
Chuẩn bị: “MRVT: Công dân”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 2 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm.
HS dùng bút chì gạch chéo để phân tách 2 vế câu ghép.
4 HS lên bảng thực hiện. 
1) Súng kíp của ta mới bắn được một phát thì súng của họ đã bắn được năm sáu mươi phát.
2) Quân ta lấy súng thần công bốn lần rồi mới bắn, trong khi ấy đại bác của họ đã bắn dược hai mươi viên.
3) Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
4) Kia là những mái nhà đứng sau luỹ tre, đây là mái đình cong cong kia nữa là sân phơi.
HS trao đổi nhóm và trình bày kết quả 
Có hai cách nối các vế câu ghép dùng từ nối và dùng dấu câu.
Hoạt động cá nhân.
+ Nhiều học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
HS đọc ghi nhớ không nhìn sách.
Hoạt động cá nhân.
+ Học sinh đọc thầm lại yêu cầu bài tập.
Đoạn a có 1 câu ghép.
Từ xưa đến nay mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng thì tinh thần ấy lại sôi nổi/ nó kết thành  to lớn nó lướt qua  khó khăn/ nó nhấn chìm  lũ cướp nước ® bốn vế câu được nối với nhau trực tiếp giữa các vế câu có dấu phẩy.
Đoạn b có 1 câu ghép với 3 vế câu.
Nó nghiến răng ken két/ nó cắn lại anh/ nó không chịu khuất phục.
® Ba vế câu nối với nhau trực tiếp giữa các vế cau có dấu phẩy.
Đoạn c có 1 câu ghép với 3 vế câu.
Chiếc lá / chú nhái bén / rồi chiếc thuyền  xuôi dòng.
® Vế 1 và 2 nối trực tiếp bằng dấu phẩy vế 2 và 3 nối với nhau bằng quan hệ từ.
Cả lớp nhận xét bổ sung.
Hoạt động lớp.
+ Cho ví dụ các vế câu ghép (dãy A).
+ Nối các vế (dãy B).
Thø t­ ngµy 12 th¸ng 1 n¨m 2011
TOÁN
Tiết 93 :LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng tính d tích hình tam giác, hình thang .
2. Kĩ năng: 	- Củng cố về giải toán lquan đến d tích và tiû số phần trăm.
3. Thái độ: 	-Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu.
+ HS: VBT.
III. Các hoạt động:
HOẠTĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Học sinh sửa bài: 1, 2.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố kỹ năng tính diện tích hình tam giác vuông , hình thang .
Bài 1:	
Giáo viên cho học sinh ôn lại công thức tính diện tích hình tam giác 
Lưu ý : Trong tam giác vuông thì một cạnh của hình chính là chiều cao 
GV đánh giá bài làm của HS .
 Bài 2:
Giáo viên lưu ý HS vận dụng công thức tính diện tích hình thang trong tình huống có yêu cầu phân tích hình vẽ tổng hợp ( Trong tam giác BEC yêu cầu HS vẽ chiều cao để từ đó suy ra diện tích BEC )
v	Hoạt động 2: HD HS củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỷ số phần trăm.
Bài 3:
- GV gợi ý HS tìm :
+ Diện tích mảnh vườn 
+ Diện tích trồng đu đủ 
+ Số cây đu đủ trồng 
+ Diện tích trồng chuối 
+ Số cây chuối trồng 
+ So sánh số cây chuối và cây đu đủ 
v	Hoạt động 3: Củng cố.
HS nêu lại cách tìm diện tích hình tam giác , hình thang , tỉ số %
5. Tổng kết - dặn dò: 
Dặn học sinh chuẩn bị bài ở nhà.
Chuẩn bị: “Hình tròn , đường tròn “
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS nhắc lại công thức .
Học sinh đọc đề, làm bài.
DiƯn tÝch h×nh tam gi¸c lµ:
3 x 4 : 2 = 6(cm2)
2,5 x 1,6 : 2 = 2(m2)
 x : 2 = (dm2)
– Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề
HS nêu lại cách tính S HTh và S HTG
DiƯn tÝch h×nh thang ABED lµ:
(1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,46(m2)
DiƯn tÝch h×nh tam gi¸cBEC lµ:
1,3 x 1,2 : 2 = 0,78(dm2)
DiƯn tÝch h×nh thang h¬n diƯn tÝch h×nh tam gi¸c lµ:
2,46 - 0,78 = 1,68(dm2)
– Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân
+ HS đọc đề bài,tóm tắt & giải
DiƯn tÝch m¶nh v­ên h×nh thang lµ:
(50 + 70) x 40 : 2 = 2400(m2)
DiƯn tÝch trång ®u ®đ lµ:
2400 : 100 x 30 = 720(m2)
Sè c©y ®u ®đ trång ®­ỵc lµ:
720 : 1,5 = 480(c©y)
b) DiƯn tÝch trång chuèi lµ:
2400 :100 x 25 = 600(m2)
Sè c©y chuèi trång ®­ỵc lµ:
600 : 1 = 600(c©y)
Sè c©y chuèi trång ®­ỵc nhiỊu h¬n sè c©y ®u ®đ lµ;
600 – 480 = 120(c©y)
§S: a) 480 c©y ; b) 120 c©y
Cả lớp làm vở và nhận xét 
Hoạt động cá nhân, lớp
+ HS nhắc lại công thức và làm bài thi đua .
KHOA HỌC
Tiết 36:HỖN HỢP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:- Tạo ra hỗn hợp.
 - Khái niệm về hỗn hợp. Kể tên một số hỗn hợp.
2. Kĩ năng: 	- Thực hành tách các chất trong hỗn hợp.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên:
	 - Chuẩn bị: Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, bát nhỏ, thìa nhỏ. 
 Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước, phễu , giấy lọc,
 Bông thấm nước đủ dùng cho các nhóm. Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn, nước), li (cốc) đựng nước, thìa đủ dùng cho các nhóm. Muối hoặc đường có lẫn đất, sạn.
- Học sinh : - SGK. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sự chuyển thể của chất 
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Hỗn hợp”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thực hành”Trộn gia vị”.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
Đại diện các nhóm nêu công thức trộn gia vị.
Các nhóm nhận xét, so sánh hỗn hợp gia vị ngon.
Hỗn hợp là gì?
GV chốt : 
+ Tạo HH ít nhất có 2 chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn vào nhau.
+ Nhiều chất trộn lẫn vào nhau có thể tạo thành hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó .
v Hoạt động 2: QS, thảo luận.
* Bước 1 : Thảo luận câu hỏi :
+ KK là một chất hay một HH?
+ Kể tên một số hỗn hợp mà bạn biết.
* Bước 2 : Trình bày kết quả 
- GV kết luận : Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như: gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo , đường lẫn cát, muối lẫn cát, không khí, nước và các chất rắn không tan,
v Hoạt động 3:Trò chơi “Tách các chất ra khỏi hỗn hợp “
* Bước 1: GV nêu câu hỏi (ứng với mỗi hình)
* Bước 2 :
- GV tổ chức cho HS chơi 
- GV nx và nêu đáp án đúng 
v Hoạt động 4: Thực hành tách các chất trong hỗn hợp.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hành trang 75 SGK. (1 trong 3 bài).
Bài 1: 
Thực hành: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng 
 Chuẩn bị:
Cách tiến hành:
 Bài 2:
 Thực hành: Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước.
Chuẩn bị:
Cách tiến hành:
 Bài 3:
Thực hành: Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn 
Chuẩn bị:
Cách tiến hành:
v Hoạt động 4: Củng cố.
Đọc lại nội dung bài học.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Dung dịch”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
+ Học sinh tự đặt câu hỏi + học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
+ Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các nhiệm vụ sau:
a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột.
b) Thảo luận các câu hỏi:
- Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào?
+ Nhiều chất trộn lẫn vào nhau.
Hoạt động nhóm , cá nhân, lớp.
- Không khí là hỗn hợp.
- (đường lẫn cát, muối lẫn cát, gạo lẫn trấu)
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung
- Các nhóm quan sát H 1, 2, 3 / 75
- Đại diện nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét 
Hoạt động cá nhân, nhóm.
HH chứa chất rắn K0 bị hoà tan trong nước, phễu, giấy lọc, bông thấm nước.
Đổ hỗn hợp chứa chất rắ

File đính kèm:

  • docgiaoan-tuan19.doc