Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021

Tập đọc

NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (TIẾP THEO)

I-Mục tiêu:

1. Biết đọc đúng một văn bản kịch.

- Đọc phân biệt lời các nhân vật,lời tác giả.

2. Hiểu nội dung,ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm con đường cứu nước,cứu dân,tác giả ca ngợi lòng yêu nước,tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.Trả lời các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3(không yêu cầu giải thích lí do).

HS HTT: Biết đọc phân vai,diến cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện được tính cách của từng nhân vật(câu hỏi 4).

II-Đồ dùng: Bảng phụ.

III-Hoạt động dạy học:

A-Bài cũ: ( 5p)

***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển.

- Mời 1 nhóm phân vai đọc diễn cảm đoạn kịch ở phần 1.

- Lớp trưởng nhận xét kết quả.

- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét.

- B-Bài mới:(27 phút)

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

a. Luyện đọc.

- GV đọc diễn cảm đoạn kịch

- Cả lớp luyện đọc các từ, cụm từ: La-tút-sơ Tơ-rê-vin, A-lê hấp.

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

*Đoạn 1: Từ đầu.còn say sóng nữa.

*Đoạn 2: Phần còn lại.

- HS đọc chú giải.

- HS luyện đọc theo cặp.

-Hai HS đọc toàn bộ đoạn kịch.

b. Tìm hiểu bài:

- Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau?

- Quyết tâm của anh Thành ra đi cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào?

-“Người công dân số Một” trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy? (vì ý thức là công dân của một nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Người).

c. Đọc diễn cảm.

- GV mời 4 HS HTT đọc 4 đoạn kịch theo cách phân vai.

- HS HTT phân vai luyện đọc.

- Từng tốp thi đọc diễn cảm đoạn kịch.

C- Củng cố, dặn dò: (3p)

- GV nhận xét tiết học.

- HS về nhà tiếp tục đọc đoạn trích kịch

 

doc23 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 72 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iền hoàn chỉnh.
4- Củng cố, dặn dò:(2 phút)
**Em hãy nêu những tấm gương anh dũng hy sinh trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm?(La Văn Cầu, Phan Đình Giót, Lí Tự Trọng, Võ Thị Sáu....)
- GV: Nhận xét và bỏ sung thêm.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhớ kể lại được câu chuyện Làm việc cho cả ba thời.
______________________________
Luyện từ và câu 
CÂU GHÉP.
I-Mục tiêu:
- Nắm được sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác(ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu ghép , xác định được các vế câu trong câu ghép(BT1 mục III);thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép(BT3).
 * HSHTT: Thực hiện được yêu cầu của BT2(trả lời câu hỏi, giải thích lí do).
II- Đồ dùng: Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích y/c của tiết học.
2. Phần nhận xét:(7 phút)
- HS đọc toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi SGK.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện các y/c của bài tập.
- HS làm bài và trả lời câu hỏi.
- GV chốt lại các đặc điểm của câu ghép (phần ghi nhớ)
3. Phần ghi nhớ:(3 phút)
- Ba HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Hai HS nhắc lại phần ghi nhớ theo cách hiểu của các em.
4. Phần luyện tập:(15 phút)
Bài 1: - HS đọc y/c của bài tập
- Bài tập nêu 2 y/c: 
+ Tìm câu ghép trong đoạn văn.
+ Xác định các vế câu ghép trong đoạn văn.
- Gọi một HS lên làm ở bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
- Gọi 5 HS đọc lần lượt kết quả ở 5 câu, chữa bài của HS làm bảng phụ.
- GV nhận xét chung.
Bài 2: (HS HTT)
- HS đọc yêu cầu của bài tập, phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: Không thể tách các vế của câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý của vế câu khác.
Bài 3: - HS đọc y/c bài tập.
- HS làm bài.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét bổ sung những phương án trả lời khác.
VD : + Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
+ Mặt trời mọc, sương tan dần.
+ Trong truyện cổ tích cây khế, người em chăm chỉ hiền lành, còn người anh thì tham lam, lười biếng.
+ Vì trời mưa to nên đường ngập nước.
5. Củng cố, dặn dò:(5 phút)
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu ghép.
___________________________
Âm nhạc:
( Thầy Duyệt dạy)
___________________________
Toán
LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu:
- Biết tính diện tích hình thang.
- Làm được BT1,BT3(a). HSKG: làm thêm được BT2
II-Đồ dùng: Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:(5 phút)
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển.
- Mời 1 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
- HS chữa bài 3 trong SGK.
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. 
B-Bài mới:(27 phút)
GV hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài trong SGK
Bài 1:- Hướng dẫn HS nhận xét các đơn vị đo của các số đó
- Các số đó thuộc loại số nào?
VD: S ht : ( 14 +6 ) x 7 : 2 = 70 cm2 
Bài 2:(GV hướng dẫn cho HS khá giỏi làm rồi chữa bài)
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, vẽ hình và ghi số đo đã cho vào hình vẽ.
- Để tính diện tích hình thang cần biết những yếu tố nào?
- Yếu tố nào của hình thang đã biết?
- Cần tìm yếu tố nào?
- Tìm đáy bé bằng cách nào?
- Tìm chiều cao bằng cách nào?
- HS làm bài vào vở nháp, một em lên làm ở bảng phụ.
- Chữa bài
Bài giải
Đáy bé hình thang :
120 x = 80 (m)
Chiều cao hình thang :
80 – 5 = 75 (m)
Diện tích thửa ruộng :
= 7500 (m2)
Số thóc thu hoạch được :
(7500 : 100) x 64,5 = 4837,5 (kg)
 ĐS : 483,5 kg
Bài 3:(a); - HS vận dụng linh hoạt công thức; nhận xét mối liên hệ các yếu tố trong công thức. Đáp án : a, Đ 
3- Củng cố, dặn dò: 
- Ôn lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
____________________________
CHIỀU:
(GV BỘ MÔN DẠY)
______________________________
Thứ Tư, ngày 20 tháng 01 năm 2021
English:
( Cô Lài dạy)
____________________________
Kể chuyện
CHIẾC ĐỒNG HỒ
I-Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuỵện“Chiếc đồng hồ”.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Qua câu chuyện “Chiếc đồng hồ”, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết và quan trọng, do đó cần làm tốt nhiệm vụ được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình.
II-Đồ dùng: 
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu câu chuyện.
2. GV kể chuyện(5 phút)
- GVkể lần 1, HS nghe.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.
3. Hướng dẫn HS kể.(30 phút)
a. Kể chuyện theo cặp.
- Mỗi HS kể 1/2 câu chuyện (kể theo 2 tranh). Sau đó mỗi em kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
b. Thi kể chuyện trước lớp
- 4 em thi kể 4 đoạn của câu chuyện theo 4 tranh.
- 2 HS kể toàn bộ câu muốn nói chuyện.
4. Củng cố, dặn dò:(2 phút).
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất, hiểu đúng nhất điều câu chuyện 
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
____________________________
Lịch sử :
CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
I. MỤC TIÊU: 
*Kiến thức:
- Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ:
+ Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1và khu trung tâm chỉ huy của địch.
+ Ngày 7-5-1954, bộ đội chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra đầu hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi.
- Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
*Kĩ năng: 
- Sử dụng lược đồ, sưu tầm tư liệu lịch sử.
- Kể chuyện.
*Định hướng thái độ:
- Tự hào về chiến thắng lịch sử vẻ vang Điện Biên Phủ, về tinh thần chiến đấu bất khuất, kiên cường chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
*Định hướng năng lực:
- Năng lực nhận thức lịch sử:
+ Trình bày những nét cơ bản về chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử:
+ Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập (kênh chữ, ảnh chụp, lược đồ)
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Kể tên các chiến thắng có tầm vóc như chiến thắng Điện Biên Phủ: Chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa.
+ Kể chuyện, đọc thơ hoặc hát bài hát ca ngợi chiến thắng Điện Biên Phủ.
(Có thể chọn 1 trong 2)
II. CHUẨN BỊ:
- GV: 
+ Lược đồ chiến dịch Điện Biên Phủ; Tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ (ảnh, truyện kể). 
+ Máy chiếu, thiết bị nghe nhìn khác.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu truyện kể, bài hát, bài thơ về chiến dịch Điện Biên Phủ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động:
- GV: Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- Lớp phó phụ trách học tập hỏi các bạn trong lớp 2 câu hỏi cuối bài Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới (SGK)
- HS, GV nhận xét
- GV sử dụng một số ảnh về chiến thắng Điện Biên Phủ hoặc đoạn phim tài liệu về Chiến dịch Điện Biên Phủ trình chiếu cho HS xem và hỏi: Những hình ảnh này gợi nhớ đến sự kiện lịch sử nào?
- GV giới thiệu bài và ghi mục bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:( Khám phá)
*Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến chiến dịch Điện Biên Phủ( Làm việc cả lớp)
- GV: Hãy nêu tình thế của quân Pháp từ sau thất bại ở chiến dịch Biên giới 1950 đến năm 1953?
 (Địch rơi vào thế bị động, trong khi đó ta chủ động mở nhiều chiến dịch lớn trên toàn quốc làm cho địch thêm bị động, lúng túng).
GV: Vì vậy, thực dân Pháp (với sự giúp đỡ của Mĩ về vũ khí, đô la, chuyên gia quân sự) đã xây dựng ở Điện Biên Phủ một tập đoàn cứ điểm kiên cố vào bậc nhất ở chiến trường Đông Dương, nhằm thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta, giành lại thế chủ động trên chiến trường và có thể kết thúc chiến tranh.
- Hiển thị bản đồ hành chính Việt Nam, HS quan sát và tìm vị trí tỉnh Điện Biên trên bản đồ.
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1 và Hình 2 SGK, thảo luận nhóm 2, nêu nội dung từng bức ảnh?
- GV cho HS xem hình ảnh các đồng chí sau: Chủ tịch Hồ Chí Minh, Phạm Văn Đồng, Trường Chinh, Võ Nguyên Giáp
+ Quan sát hình ảnh đoàn xe thồ phục vụ chiến dịch ĐBP, em có nhận xét gì?
*Hoạt động 2: Trình bày một số sự kiện của Chiến dịch Điện Biên Phủ ( Làm việc nhóm 4)
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 trình bày một số sự kiện ở Chiến dịch Điện Biên Phủ (HS làm việc với thông tin trong SGK kết hợp Lược đồ Chiến dịch Điện Biên Phủ theo hình thức cá nhân hoạt động, sau đó chia sẻ trong nhóm 4)
Câu hỏi thảo luận : 
Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm mấy đợt tấn công?
Kể lại từng đợt tấn công đó (Bắt đầu vào thời gian nào? Tấn công vào vị trí nào? Kết quả của đợt tấn công)
- Đại diện HS các nhóm trình bày trước lớp (GV trình chiếu minh họa trên lược đồ theo tiến trình HS trình bày)
- Nhận xét, đánh giá (HS, GV).
- HS (có năng khiếu) trình bày toàn bộ diễn biến Chiến dịch Điện Biên Phủ kết hợp trình chiếu minh họa trên lược đồ theo tiến trình trình bày.
- Đánh giá kết quả học tập của HS qua HĐ trên (HS, GV đánh giá).
*Hoạt động 3: Tìm hiểu tinh thần chiến đấu của bộ đội và ý nghĩa của Chiến thắng Điện Biên Phủ(Làm việc cặp đôi)
- Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi thảo luận các câu hỏi sau:
+ Thi kể một số gương chiến đấu tiêu biểu trong chiến dịch ĐBP?(Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai;Tô Vĩnh Diện lấy thân mình chèn pháo)
+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ ?(là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược).
- Đại diện HS trình bày.
- Nhận xét, đánh giá (HS, GV).
- HS quan sát Hình 4- SGK và nêu nội dung hình ảnh? ( Cờ chiến thắng tung bay trên nóc hầm tướng Đờ Ca-xtơ-ri)
*HSNK: Chiến thắng Điện Biên Phủ có thể ví với chiến thắng nào trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta? (Bạch Đằng, Chi Lăng)
3. Hoạt động luyện tập, vận dụng:
- HS chia sẻ với các bạn trong lớp về các hình ảnh, bài thơ hoặc bài hát em sưu tầm được nói về chiến thắng Điện Biên Phủ. ( Nội dung này, ở tiết trước GV đã dặn HS chuẩn bị cho tiết học này);
+ Lần lượt từng HS chia sẻ trước lớp, cả lớp lắng nghe và nhận xét, bình chọn bạn sưu tầm được nội dung hay và trình bày tốt nhất.
GV tuyên dương HS.
- HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- HS,GV nhận xét, đánh giá tiết học (tinh thần + hiệu quả học tập)
- Dặn HS: Tìm hiểu thêm về sự kiện lịch sử này và chuẩn bị bài 18 – SGK.
_______________________________
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I-Mục tiêu: 
- Biết Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang.
- Củng cố về kĩ năng giải toán liên quan dến diện tích và tỉ số phần trăm.
- Làm được BT1,BT2. - HSHTT: Làm thêm bài tập 3.
II-Đồ dùng: Bảng phụ.
III-Hoạt dộng dạy học:
A-Bài cũ:(5 phút)
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển.
- Mời hai bạn : Nêu quy tắc và viết công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình thoi.
- HS chữa bài 2 SGK. 
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. 
B-Bài mới:(30 phút)
GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong SGK rồi chữa bài.
Bài 1: HS tự làm, đổi vở cho nhau để kiểm tra.
Bài 2:- HS vẽ hình minh họa.
- Muốn so sánh diện tích của hình thang ABED và diện tích của hình tam giác BEC ta phải biết gì?
- HS chữa bài trên bảng phụ
- Cả lớp nhận xét và sửa chữa.
- Đối với hình thang vuông ta cần lưu ý điều gì?
Bài 3:(GV hướng dẫn cho HS HTTlàm rồi chữa bài).
- HS vẽ hình theo y/c.
- Muốn tính số cây đu đủ có thể trồng được ta làm thế nào?
- Để tính diện tích trồng đu đủ trước tiên ta phải tính được diện tích nào?
- Đây là dạng toán nào đã học?
-HS làm và chữa bài.
Bài giải
Diện tích mảnh vườn hình thang :
(50 + 70) x 40 : 2 = 2400 (m2)
Diện tích trồng đu đủ là :
2400 : 100 x 30 = 720 (m2)
Số cây đu đủ trông được :
720 : 1,5 = 480 (cây)
Diện tích trồng chuối :
2400 : 100 x 25 = 600 (m2)
Số cây chuối trồng được :
600 : 1 = 600 (cây)
Số cây chuối trồng nhiều hơn số cây đu đủ là :
600 – 480 = 120 (cây)
ĐS : a. 480 cây; b.120 cây.
C.Củng cố, dặn dò: (3p ) 
- Nhận xét giờ học.
___________________________
Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (TIẾP THEO)
I-Mục tiêu:
1. Biết đọc đúng một văn bản kịch.
- Đọc phân biệt lời các nhân vật,lời tác giả.
2. Hiểu nội dung,ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm con đường cứu nước,cứu dân,tác giả ca ngợi lòng yêu nước,tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.Trả lời các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3(không yêu cầu giải thích lí do). 
HS HTT: Biết đọc phân vai,diến cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện được tính cách của từng nhân vật(câu hỏi 4).
II-Đồ dùng: Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: ( 5p)
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển.
- Mời 1 nhóm phân vai đọc diễn cảm đoạn kịch ở phần 1.
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. 
- B-Bài mới:(27 phút)
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- GV đọc diễn cảm đoạn kịch
- Cả lớp luyện đọc các từ, cụm từ: La-tút-sơ Tơ-rê-vin, A-lê hấp.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
*Đoạn 1: Từ đầu...còn say sóng nữa.
*Đoạn 2: Phần còn lại.
- HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
-Hai HS đọc toàn bộ đoạn kịch.
b. Tìm hiểu bài:
- Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau?
- Quyết tâm của anh Thành ra đi cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào?
-“Người công dân số Một” trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy? (vì ý thức là công dân của một nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Người).
c. Đọc diễn cảm.
- GV mời 4 HS HTT đọc 4 đoạn kịch theo cách phân vai.
- HS HTT phân vai luyện đọc.
- Từng tốp thi đọc diễn cảm đoạn kịch.
C- Củng cố, dặn dò: (3p)
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà tiếp tục đọc đoạn trích kịch
Thứ Năm, ngày 21 tháng 1 năm 2021
Toán
HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN.
I-Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính và đường kính.
- Biết sử dụng com-pa để vẽ hình tròn.
-Làm được bài tập 1, bài tập 2.
II-Đồ dùng:
- Com pa, thước kẻ.
- GV chuẩn bị bảng phụ và Bộ đồ dùng dạy học Toán 5.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:(5 phút)
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển.
- Mời HS nêu cách tính diện tích hình thang.
- HS chữa bài 3 SGK.
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. 
B-Bài mới:(30 phút)
1. Giới thiệu về hình tròn, đường tròn.(13 phút)
- GV đưa ra một tấm bìa hình tròn, chỉ tay trên tấm bìa và nói : “Đây là hình tròn”.
- GV dùng com pa vẽ trên bảng một hình tròn rồi nói : “Đầu chì của com pa vạch ra một đường tròn”.
- HS dùng com pa vẽ trên giấy một hình tròn.
- GV giới thiệu cách tạo dựng một bán kính hình tròn.
Chẳng hạn : Lấy một điểm A trên đường tròn, nối tâm 0 với điểm A, đoạn thẳng 0A là bán kính của hình tròn.
- HS tìm tòi phát hiện đặc điểm : Tất cả các bán kính của một hình tròn đều bằng nhau.
- GV giới thiệu tiếp về cách tạo dựng một đường kính của hình tròn. HS nhắc lại đặc điểm : “Trong một hình tròn, đường kính dài gấp 2 lần bán kính”. 
2. Thực hành(17 phút) .
Bài 1, 2 : Rèn luyện kĩ năng sử dụng com pa để vẽ hình tròn.
- HS vẽ vào vở, GV theo dõi, nhận xét.
Bài 3(dành cho HS khá giỏi làm) : Rèn luyện kĩ năng vẽ phối hợp đường tròn và hai nửa đường tròn.
- HD để HS phát hiện ra hai nửa đường tròn nhỏ có đường kính bằng 1/2 đường kính hình tròn lớn.
3. Củng cố, dặn dò:(2 phút)
- Về nhà vẽ một hình tròn bán kính 2 cm lên bìa cứng; cắt và mang tới lớp.
__________________________
Tập làm văn 
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI.
(Dựng đoạn mở bài)
I-Mục tiêu:
- Nhận biết được hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn tả người(BT1).
- Củng cố kiến thức về đoạn mở bài.
- Viết được đoạn mở bài cho bài văn tả người theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2.
II-Đồ dùng: Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:(2 phút)
2. Hướng dẫn HS luyện tập.(30 phút)
Bài tập 1: - HS đọc y/c bài tập. Cả lớp theo dõi SGK.
- HS đọc thầm lại hai đoạn văn, suy nghĩ chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài.
- GV nhận xét, kết luận : 
+ Đoạn mở bài a: mở bài theo kiểu trực tiếp : giới thiệu trực tiếp người định tả là người bà trong gđ.
+ Đoạn mở bài b : mở bài theo kiểu gián tiếp : giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người được tả (bác nông dân đang cày ruộng)
Bài tập 2: - HS đọc y/c bài tập.
- GV giúp HS hiểu y/c của đề bài.
- HS viết đoạn mở bài cho đoạn văn đã chọn.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết. Mỗi em đều nêu rõ đoạn mở bài của mình viết theo kiểu trực tiếp.
- GV và cả lớp nhận xét, phân tích để hoàn thiện các đoạn mở bài.
3- Củng cố, dặn dò: (3p)
- HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu mở bài trong bài văn tả người.
- GV nhận xét tiết học.Những HS viết đoạn mở bài chưa đạt về hoàn chỉnh lại.
________________________________
Tin học:
( Thầy Thắng dạy)
______________________________
Luyện từ và câu
CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP.
I-Mục tiêu:
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: 
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển.
- Mời 1 bạn nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về câu ghép trong tiết trước. 
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. 
 B-Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét.
- Hai HS đọc tiếp nối bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK.
- HS đọc lại các câu văn, đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để phân tích 2 vế câu ghép.
- Từ kết quả phân tích trên, các em thấy các vế của câu ghép được nối với nhau theo mấy cách? Là những cách nào? (Hai cách: dùng từ có tác dụng nối; dùng dấu câu để nối trực tiếp).
3. Phần ghi nhớ:
- HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
4. Phần luyện tập.
Bài 1:
- HS đọc y/c bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm lại các câu văn và tự làm bài.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giảI đúng.
+ Đoạn a : có 1 câu ghép với 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy. (Từ thì nối trạng ngữ với các vế câu)
+ Đoạn b : có 1 câu ghép với 3 vế câu, 3 vế nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy.
+ Đoạn c : có 1 câu ghép với 3 vế câu (vế 1 và 2 nối với nhau trực tiếp, giữa 2 vế có dấu phẩy. Vế 2 nối vế 3 bằng quan hệ từ rồi).
Bài 2:
- HS đọc y/c của bài.
- GV nhắc HS chú ý : Đoạn văn từ 3 – 5 câu tả ngoại hình một người bạn, phải có ít nhất một câu ghép.
- HS tự viết đoạn văn và tiếp nối nhau trình bày đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, góp ý.
C. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép.
- GV nhận xét tiết học. Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.
_____________________________	
CHIỀU:
(GV BỘ MÔN DẠY)
______________________________
Thứ Sáu, ngày 22 tháng 1 năm 2021
Thể dục:
( Thầy Quân dạy)
______________________________
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI.
(Dựng đoạn kết bài)
I-Mục tiêu:
- Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1).
- Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2
* Học sinh HTT làm được BT3 (tự nghĩ đề bài, viết đoạn kết bài)
II-Đồ dùng : Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: HS đọc các đoạn mở bài tiết trước đã được viết lại.
B-Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:
- Một HS đọc nội dung bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm lại hai đoạn văn, trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, kết luận.
+ Đoạn KB a : kết bài theo kiểu không mở rộng : tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
+ Đoạn KB b : kết bài theo kiểu mở rộng : sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội.
*Chú ý : Kết bài hoặc mở bài có thể chỉ bằng một câu (kết bài a).
Bài 2:
- HS đọc y/c bài tập và đọc lại 4 đề bài ở BT 2 tiết luyện tập tả người trang 12.
- GV giú

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2020_2021.doc