Giáo án Lớp 5 Tuần 16 - Trường Tiểu học Hợp Thanh A
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 16 :TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Tổng kết được các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa nói về tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
2. Kĩ năng: - Biết thực hành tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu quý Tiếng Việt, mở rộng được vốn từ của mình.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to bài 3 _ Bài tạp 1 in sẵn.
+ HS: Từ điển Tiếng Việt.
tập chung “ Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. b)TØ sè phÇn tr¨m sè sp cđa anh Ba & sè sp cđa tỉ lµ: 126 :l 200 = 0,105 = 10,5 % §S: 10,5% · Tính tỉ số phần trăm của hai số. Học sinh làm bài. x 30 : 100 = 29,1 hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1 · Tính một số phần trăm của một số. Số tiền lãi : 6000000 : 100 x 15 = 900000 (đồng) Học sinh làm bài, sửa bài. 72 x 100 : 30 = 240 hoặc 72 : 30 x 100 = 240 Số gạo của cửa hàng trước khi bán là 420 x 100 : 10,5 = 4000 ( kg ) 4000 kg = 4 tấn Hoạt động nhóm đôi. (thi đua) - Giải toán dựa vào tóm tắt sau: 24,5% : 245 100% : ? ĐẠO ĐỨC Tiết 16 :HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được: - Sự cần thiết phải hợp tác với mọi người trong công việc và lợi ích của việc hợp tác. - Trẻ em có quyền được giao kết, hợp tác với bạn bè và mọi người trong công việc. 2. Kĩ năng: - Học sinh có những hành vi, việc làm cụ thể, thiết thực trong việc hợp tác giải quyết công việc của trường, của lớp, của gia đình và cộng đồng. 3. Thái độ: - Mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô, những người trong gia đình, những người ở cộng đồng dân cư. - Tán thành, đồng tình những ai biết hợp tác và không tán thành, nhắc nhở những ai không biết hợp tác với người khác. II. Chuẩn bị: GV + HS: - Sưu tầm các câu chuyện về hợp tác, tương trợ nhau trong công việc. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tại sao cần phải hợp tác với mọi người? Như thế nào là hợp tác với mọi người. Kể về việc hợp tác của mình với người khác. Trình bày kết quả sưu tầm? 3. Giới thiệu bài mới: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2). 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi làm bài tập 3 (SGK). Yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận làm bài tập 3. Kết luận: Tán thành với những ý kiến a, không tán thành các ý kiến b . v Hoạt động 2: Làm bài tập 4/ SGK. Yêu cầu học sinh làm bài tập 4. ® Kết luận: a) Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau . b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi . v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 5/ SGK. Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống theo bài tập 5/ SGK. - GV nhận xét về những dự kiến của HS 5. Tổng kết - dặn dò: Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện nội dung 1 ở phần thực hành. Chuẩn bị: Việt Nam – Tổ quốc em. Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh trả lời. 1 học sinh trả lời. 1 học sinh trả lời. 1 học sinh trả lời. Hoạt động nhóm đôi. - Từng cặp học sinh làm bài tập. Đại diện trình bày kết quả. Nhận xét, bổ sung. Hoạt động cá nhân, lớp. - Học sinh làm bài tập. Học sinh trình bày kết quả trước lớp. Hoạt động nhóm 8. Các nhóm thảo luận. Một số em trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc . Lớp nhận xét và góp ý . LỊCH SỬ Tiết 16 :HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương trong kháng chiến và vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp . 2. Kĩ năng: - Nắm bắt 1 số thành tựu tiêu biểu và mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương sau chiến dịch biên giới. 3. Thái độ: - Giáo dục tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái của nhân dân Việt Nam. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Ảnh các anh hùng tại Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc (tháng 5/1952) + HS: xem trước bài. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Chiến thắng biên giới Thu Đông 1950. Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm mục đích gì? Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950? ® Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tạo biểu tượng về hậu phương ta vào những năm sau chiến dịch biên giới. Mục tiêu: Nắm khái quát hậu phương nước ta sau chiến dịch biên giới. Giáo viên nêu tóm lược tình hình địch sau thất bại ở biên giới: quân Pháp đề ra kế hoạch nhằm xoay chuyển tình thế bằng cách tăng cường đánh phá hậu phương của ta, đẩy mạnh tiến công quân sự. Điều này cho thấy việc xây dựng hậu phương vững mạnh cũng là đẩy mạnh kháng chiến. Lớp thảo luận theo nhóm bàn, nội dung sau: + Nhóm 1 : Tìm hiểu về Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng + Nhóm 2 : Tìm hiểu về Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc . + Nhóm 3 : Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua các mặt : kinh tế, văn hóa, giáo dục ® Giáo viên nhận xét và chốt. v Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ. Mục tiêu: Nắm nội dung chính của bài. - GV kết luận về vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ® Rút ra ghi nhớ. v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Kể tên một trong bảy anh hùng được Đại hội chọn và kể sơ nét về người anh hùng đó. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954)”. Nhận xét tiết học Hát Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Hoạt động lớp, nhóm. Học sinh thảo luận theo nhóm bàn. Đại diện 1 số nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe . Hoạt động lớp. - HS kể về một anh hùng được tuyên dương trong Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc ( 5/ 1952) - HS nêu cảm nghĩ - Học sinh nêu. Học sinh đọc ghi nhớ. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 16 :TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tổng kết được các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa nói về tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. 2. Kĩ năng: - Biết thực hành tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu quý Tiếng Việt, mở rộng được vốn từ của mình. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to bài 3 _ Bài tạp 1 in sẵn. + HS: Từ điển Tiếng Việt. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh lần lượt sửa bài tập . Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: “Tổng kết vốn từ.” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tổng kết được các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa nói về tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. Biết nêu ví dụ về những hành động thể hiện tính cách trên hoặc trái ngược những tính cách trên. *Bài 1: Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm việc theo nhóm 8. Giáo viên nhận xét – chốt. Sửa loại bỏ những từ không đúng – Sửa chính tả. Khuyến khích học sinh khá nêu nhiều ví dụ. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người. * Bài 2: Gợi ý: Nêu tính cách của cô Chấm (tính cách không phải là những từ tả ngoại hình). Những từ đó nói về tính cách gì? * Gợi ý: trung thực – nhận hậu – cần cù – hay làm – tình cảm dễ xúc động. Giáo viên nhận xét, kết luận. v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Tìm từ ngữ nói lên tính cách con người. Giáo viên nhận xét và tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ ”(tt) - Nhận xét tiết học Hát Cảø lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp. - Học sinh trao đổi về câu chuyện xung quanh tính cần cù. 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. Học sinh thực hiện theo nhóm 8. Đại diện 1 em trong nhóm dán lên bảng trình bày. Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm việc theo nhóm đôi – Trao đổi, bàn bạc (1 hành động nhân hậu và 1 hành động không nhân hậu). Lần lượt học sinh nêu. Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. - trung thực – nhận hậu – cần cù – hay làm – tình cảm dễ xúc động. - Học sinh nêu từ ® mời bạn nêu từ trái nghĩa. KHOA HỌC Tiết 31 :CHẤT DẺO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. 2. Kĩ năng: - Học sinh có thể kể được các đồ dùng trong nhà làm bằng chất dẻo. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn và bảo quản đồ dùng trong nhà. II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 62, 63 - Đem một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa đến lớp (thìa, bát, đĩa, áo mưa, ống nhựa, ) - HSø: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng chất dẻo. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “ Cao su “. Giáo viên yêu cầu 3 học sinh chọn hoa mình thích. Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Thủy tinh. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Nói về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. Yêu cầu nhóm trường điều khiển các bạn cùng quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang 58 SGK để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. *Bước 2: Làm việc cả lớp. Giáo viên nhận xét, chốt ý. v Hoạt động 2: Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. *Bước 1: Làm việc cá nhân. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 65 SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài. *Bước 2: Làm việc cả lớp. Giáo viên gọi một số học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi . Giáo viên chốt: + Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên,nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ + Nêu tính chất của chất dẻo và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. + Ngày nay , các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ. v Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên cho học sinh thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào viết được tên nhiều đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó thắng. Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Học ghi nhớ. Chuẩn bị: Tơ sợi. Nhận xét tiết học . Hát 3 học sinh trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước. Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước. Hình 3: Aùo mưa mỏng mềm, không thấm nước . Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nước . Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc. - HS lần lược trả lời Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi, hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, ghế, túi đựng hàng, áo, quần, bí tất, dép, keo dán, phủ ngoài bìa sách, dây dù, vải dù, đĩa hát, Lớp nhận xét. TẬP ĐỌC Tiết 32 :THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc lưu trôi trôi chảy với giọng kể chậm rãi, linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện. 2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung câu chuyện. Phê phán những cách làm, cách nghĩ lạc hậu,mê tín dị đoan.Giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa lành bệnh cho con người. Chỉ có khoa học và bệnh viện làm đưiợc đó. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh không mê tín, dị đoan, phải dựa vào khoa học. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc. + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Lần lượt học sinh đọc bài. Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Mê tín dị đoan có thể gây tai họa chết người, câu chuyện “Thầy cúng đi bệnh viện” kể về chuyện biến tư tưởng của một thầy cúng sẽ giúp các em hiểu điêù đó. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Luyện đọc. Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng. - Bài chia làm mấy đoạn. Giáo viên đọc mẫu. Giúp học sinh giải nghĩa thêm từ. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. + Câu 1: Cụ Ún làm nghề gì? Cụ là thầy cúng có tiếng như thế nào? - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Câu 2: Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao? - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Câu 3: Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà? Giáo viên chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4. + Câu 4: Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 4. Đại ý: Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm rút đại ý. v Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. Rèn đọc diễn cảm. Giáo viên đọc mẫu. v Hoạt động 4: Củng cố. Đọc diễn cảm toàn bài. Qua bài này ta rút ra bài học gì? (tránh mê tín nên dựa vào khoa học). 5. Tổng kết - dặn dò: Rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Ôn tập”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo từng đoạn. Hoạt động lớp, cá nhân. - Học sinh khá đọc. Cả lớp đọc thầm. Học sinh phát âm từ khó, câu, đoạn. Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các đoạn. + Đoạn 1: 3 câu đầu. + Câu 2: 3câu tiếp. + Đoạn 3: “Thấy cha không lui”. + Đoạn 4: phần còn lại. - Đọc phần chú giải. Hoạt động nhóm, cá nhân. - Học sinh đọc đoạn 1. Cụ Ún làm nghề thầy cúng – Nghề lâu năm được dân bản rất tin – đuổi tà ma cho bệnh nhân tôn cụ làm thầy – theo học nghề của cụ. Cụ Ún là thầy cúng được dân bản tin tưởng. Học sinh đọc đoạn 2. Khi mắc bệnh cụ cho học trò cúng bái cho mình, kết quả bệnh không thuyên giảm. Sự mê tín đã đưa đến bệnh ngày càng nặng hơn. Học sinh đọc đoạn 3. Cụ sợ mổ – trốn viện – không tín bác sĩ – người Kinh bắt được con ma người Thái. Càng mê tín hơn trốn viện. - Học sinh đọc đoạn 4. Đại ý: Phê phán những cách làm, cách nghĩ lạc hậu, mê tín dị đoan. Giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa lành bệnh cho con người. Chỉ có khoa học và bệnh viện làm được điều đó. Hoạt động lớp, cá nhân. - Học sinh đọc diễn cảm, nhấn mạnh ở các từ: đau quặn, thuyên giảm, quằn quại, nói mãi, nể lời, dứt khoát Lần lượt học sinh đọc diễn cảm bài thơ. Học sinh thi đọc diễn cảm. TẬP LÀM VĂN Tiết 31 :KIỂM TRA VIẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm cách viết một bài văn tả người. 2. Kĩ năng: - Dựa trên kết quả của những tiết làm văn tả người đã học, học sinh viết được một bài văn. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Một số tranh ảnh minh họa cho nội dung kiểm tra: Những ém bé ở độ tuổi tập nói, tập đi, ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, bạn học. + HS: Bài soạn. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh đọc bài tập 2. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. Giáo viên yêu cầu đọc 4 đề kiểm tra. Giáo viên chốt lại các dạng bài Quan sát – Tả ngoại hình, Tả hoạt động ® Dàn ý chi tiết ® đoạn văn. Giáo viên: bài hôm nay yêu cầu viết cả bài văn. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài kiểm tra. v Hoạt động 3: Củng cố. Nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Học sinh hoàn chỉnh vào vở biên bản trên. Chuẩn bị: “Làm biên bản một vụ việc”. Nhận xét tiết học. Hát Cả lớp nhận xét. Hoạt động lớp. Học sinh làm bài. Học sinh chuyển dàn ý chi tiết thành bài văn. Hoạt động cá nhân. - Chọn một trong các đề sau: 1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói. 2. Tả một người thân (ông, bà, cha, nẹ, anh, em ) của em. 3. Tả một bạn học của em. 4. Tả một người lao động (công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, ý tá, cô giáo, thầy giáo ) đamg làm việc. Hoạt động lớp. Đọc bài văn tiêu biểu. Phân tích ý hay. Nhận xét. ĐỊA LÍ Tiết 16 :ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. 2. Kĩ năng: + Xác định được trên bản đồ một số trung tâm công nghiệp, hải cảng lớn của đất nước. 3. Thái độ: + Tự hào về thành phố mình, đoàn kết giữa các dân tộc anh em. II. Chuẩn bị: + GV: Các loại bản đồ: một độ dân số, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải. Bản đồ khung Việt Nam. + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Thương mại và du lịch”. Nhận xét, đánh giá. 3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố. HS tìm hiểu : + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Dân tộc nào có số dân đông nhất? + Họ sống chủ yếu ở đâu? + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? ® Giáo viên chốt: Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh chiếm đa số, sống ở đồng bằng, dân tộc ít người sống ở miền núi và cao nguyên. v Hoạt động 2: Các hoạt động kinh tế. Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời. Chỉ có khoảng 1/4 dân số nước ta sống ở nông thôn, vì đa số dân cư làm công nghiệp. Vì có khí hậu nhiệt đới nên nước ta trồng nhiều cây xứ nóng, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất. Nước ta trâu bò dê được nuôi nhiều ở miền núi và trung du, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuy
File đính kèm:
- giaoan-tuan 16.doc