Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Liên

Hoạt động của giáo viên

1.Bài cũ : Nêu Đặc điểm và công dụng của cao su?

• GV nhận xét,ghi điểm.

2Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu

Hoạt động2: Tìm hiểu về hình dạng,độ cứng của một số sản phẩm làm từchất dẻo bằng hoạt động nhóm với vật thật và hình trong sgk.Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận (kết hợp chỉ hình hoặc vật thật)các nhóm khác nhận xét bổ sung.GV nhận xét bổ sung.

• Kết Luận:Tất cả các vật làm từ chất dẻo đều không thấm nước,có nhiều màu sắc khác nhau.

Hoạt động3: Tìm hiểu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng làm từ chất dẻo bằng hoạt động cá nhân với các thông tin và câu hỏi trong sgk.Gọi HS trả lời lần lượt từng câu hỏi.

• Kết Luận:Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên,nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ.Chất dẻo có tính cách điện,cách nhiệt,nhẹ,bền,khó vỡ.

Các đồ dùng làm từ chất dẻo khi dùng xong cần được lau chùi,sạch để giữu vệ sinh.Ngày nay các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho các sản phẩm làm bằng gỗ,da,thuỷ tinh,vải và kim loại vì chúng bền,nhẹ,sạch,nhiều màu sắc đẹp và rẻ.

Hoạt động cuối: Hệ thống bài:Tổ chức cho HS thi kể tên các đồ dùng làm bằng chất dẻo.

• Dăn HS học theo các thông tin trong sgk.

• Nhận xét tiết học.

 

docx30 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 474 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Liên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
anh/bức tranh
 -GV nhận xét.
Hoạt động 2:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS Nghe –viết bài chính tả:
-GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính xác.
-Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài:
 +Những chi tiết nàovẽ lên hình ảnh cảu một ngôi nhà đang xây dở?
Hướng dẫn HS viết đúng các từ dễ lẫn(huơ huơ,sẫm biếc,bức tranh,)
-Đọc cho HS nghe-viết ;soát sửa lỗi,
-Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều.
Hoạt động 4:Tổ chức cho HS làm bài tập chính tả.
Bài2a(145 sgk):Tổ chức cho HS thi tìm từ theo yêu câu bài 2a vào bảng nhóm ,Nhận xét chữa bài.
Lời giải: +rẻ:giá rẻ,rẻ quạ/;dẻ:hạt dẻ,mảnh dẻ/giẻ:giẻ rách,giẻ lau; rây:rây bột/dây:dây thừng/giây:giây mực,giây phút
Bài 3a(tr 146sgk):Tổ chức cho HS làm bài vào vở BT.nhận xét chữa bài trên bảng phụ.
Lời giải: Các từ cần điền là:+rồi,vẽ,rồi,rồi,vẽ,vẽ,rồi,dị
Hoạt động cuối:Hệ thống bài,liên hệ GD HS
Dăn HS làm bài 2b,2c ở nhà.
Nhận xét tiết học.
-HS viết bảng con.
-HS theo dõi bài viết trong sgk.
Thảo luận nội dung đoạn viết.
-HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con
-HS nghe-viết bài vào vở,
Đổi vở soát sửa lỗi.
-HS lần lượt làm các bài tập:
-HS thi tìm từ vào bảng nhóm.
-HS làm bài vào vở BT ,nhận xét ,chữa bài.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài31: TỔNG KẾT VỐN TỪ
I.Mục tiêu: 
 1. Tìm được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ:trong thực,nhân hậu,dũng cảm,cần cù.
 2. Tìm được những từ miêu tả tính cách của con người trong đoạnvăn tả người.
 3. Hình thành nhân cách tích cực cho HS.
Đồ dùng:Bảng phụ, bảng nhóm - Từ điển TV,vở bài tập Tiếng Việt.
 III. .Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinhỦA HS
1.Bài cũ :YCHS đọc đoạn văn theo yêu cầu BT 4 tiết trước.
-GV nhận xét,ghi điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2:Tổ chức hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài1: Chia 4 nhóm,mỗi nhóm tìm với một từ vào bảng nhóm.Trình bày kết quả trên bảng lớp.Nhận xét,bổ sung.GV mở bảng phụ cho HS chữa bài vào vở.
Từ
Đồng nghĩa
Trái nghĩa.
Nhận hậu
Nhân ái,nhân từ,nhân đức,phúc hậu,.
Bất nhân,độc ác,tàn nhẫn,tàn bạo,
Trung thực
Thật thà,chân thật,thành thực,thẳng thắn,
Dối trá,gian manh,lừa lọc,dối,.
Dũng cảm
Anh dũng,mạnh bạo,gan dạ,bạo dạn,.
Hèn nhát,nhút nhát,hèn yếu,bạc nhược,
Cần cù
Chăm chỉ,chuyên cần,chịu khó,siêng năg,.
Lười biếng,lười nhác, biếng nhác,.
Bài 2: Tổ chức cho HS cho HS trao đổi nhóm đôi,làm vào vởBT,Gọi một số HS đọc bài,Nhận xét,bổ sung.
Lời giải:Tích cách của Chấm:
+Trung thực,thẳng thắn:dám nhìn thẳng,dám nói,nói ngay,nói thẳng băng,không có gì độc địa,
+Chăm chỉ:hay làm,không làm chân tay bứt rứt,.
+Giản dị: Không đua đòi,mộc mạc như hòn đất
+Giàu tình cảm,dễ xúc động:hay nghĩ ngợi,dễ cảm thương,
Hoạt động cuối:Hệ thống bài.
Dặn HSlàm lại BT 1,2 vào vở
Nhận xét tiết học.
Mốt số HS đọc bài,lớp nhận xét bổ sung.
-HS lần lượt làm các bài tập
-HS làm bảng nhóm,nhận xét,bổ sung.
-HS làm vở bài tập.
KHOA HỌC
Bài31: CHẤT DẺO.
 I.Mục tiêu:
 1. HS nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
 2. Nêu được công dụng và cách bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo.
 GDKNS: ý thức hợp tác nhóm trong học tập.
 GDBĐKH:- Các vật liệu có nguồn gốc chất dẻo (túi nilon, các đồ dùng gia đình,...) khi thải ra môi trường thường lâu bị phân hủy gây ô nhiễm môi trường. 
 II. Đồ dùng:Thông tin và hình trang64,65SGK -Một số dùng làm bằng nhựa.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Nêu Đặc điểm và công dụng của cao su?
GV nhận xét,ghi điểm.
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu 
Hoạt động2: Tìm hiểu về hình dạng,độ cứng của một số sản phẩm làm từchất dẻo bằng hoạt động nhóm với vật thật và hình trong sgk.Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận (kết hợp chỉ hình hoặc vật thật)các nhóm khác nhận xét bổ sung.GV nhận xét bổ sung.
Kết Luận:Tất cả các vật làm từ chất dẻo đều không thấm nước,có nhiều màu sắc khác nhau.
Hoạt động3: Tìm hiểu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng làm từ chất dẻo bằng hoạt động cá nhân với các thông tin và câu hỏi trong sgk.Gọi HS trả lời lần lượt từng câu hỏi.
Kết Luận:Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên,nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ.Chất dẻo có tính cách điện,cách nhiệt,nhẹ,bền,khó vỡ.
Các đồ dùng làm từ chất dẻo khi dùng xong cần được lau chùi,sạch để giữu vệ sinh.Ngày nay các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho các sản phẩm làm bằng gỗ,da,thuỷ tinh,vải và kim loại vì chúng bền,nhẹ,sạch,nhiều màu sắc đẹp và rẻ.
Hoạt động cuối: Hệ thống bài:Tổ chức cho HS thi kể tên các đồ dùng làm bằng chất dẻo.
Dăn HS học theo các thông tin trong sgk.
Nhận xét tiết học.
Một số HS trả lời.Lớp nhận xét,bổ sung.
-HS thảo luận nhóm,nhận xét,bổ sung.
-HS đọc thông tin trong sgk.thảo luận trả lời.
-HS thi kể cacds đồ dùng làm bằng chất dẻo.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2015
TẬP ĐỌC
Bài 32: THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I.Mục tiêu:
1. Biết đọc diễn cảm bài văn.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái mê tín dị đoan;khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.
2 .GD tuyên truyền nếp sống văn minh,không mê tín dị đoan.
II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học -Bảng phụ ghi 2 đoạn cuối .
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Gọi HS đọc bài “Thầy thuốc như mẹ hiền”Trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk tr 15.4
 NX,đánh giá,ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ.
2.2.Luyện đọci HS khá đọc bài.NX.
- Chia bài thành 4 phần,hướng dẫn HS đọc nối tiếp,kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).
 -GV đọc mẫu toàn bài giọng kể linh hoạt,phù hớp với diễn biến câu chuyện
 2.3.Tìm hiểu bài: Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong sgk tr159..
Hỗ trợ: +Câu4(sgk): Nhờ bệnh viện mổ sỏi lấy thận cụ Ún mới khỏi bệnh,cụ đã hiểu thầy cúng khôngb thể chữa bệnh cho người,chỉ có thầy thuốc mới làm được việc đó.
 2.4.Luyện đọc diễn cảm:HD giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép 2 đoạn cuối hướng dẫn đọc diễn cảm.
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm,thi đọc diễn cảm , trước lớp. NX bạn đọc.GV NX đánh giá.
 3.Củng cố-Dặn dò:Liên hệCâu chuyện muốn nói lên điều gì?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS luyện ở nhà,chuẩn bị tiết sau.
-3 HS lên bảng,đọc,trả lời câu hỏi.
-Lớp NX,bổ sung.
-HS quan sát tranh,NX.
-1HS khá đọc toàn bài.
-HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ.
-Luyện đọc tiếng từ và câu khó.
Đọc chú giải trong sgk.
-HS nghe,cảm nhận.
-HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk,NX bổ sung,thống nhất ý đúng
-Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đọc diễn cảm trước lớp.Nhận xét bạn đọc
HS nêu cảm nghĩ,Rút ý nghĩa bài.
TOÁN
Bài78: LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu:
1. Biết tìm tỉ số phần trăm của một số.
 2. Vận dụng giải toán tỉ số phần trăm.
 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng:Bảng phụ -Bảng con
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ : YCHS lên bảng làm Bài tập 3 tiết trước .
 -Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS
 -GV nhận xét ,chữa bài.
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu 
2Hoạt động2 Hướng dẫn HS các bài tập luyện tập.
Bài 1: Cho HS ý a,b, vào vở;gọi 2 HS lên bảng chữa bài.Nhận xét,thống nhất kết quả.
Đáp án đúng: 
15% của 320 là: 320:100 ×15 = 48 kg
 b)235:100 × 24 =56,4 m2
Bà i 2: Hướng dẫn HS khai thác đề,tổ chức cho HS làm bài vào vở,một HS làm bảng lớp.Chấm,nhận xét,chữa bài.
Bài giải:
Người đó bán được số gạo nếp là:
120 : 100 × 35 =42(kg)
Đáp số:42kg
Bài3:Hướng dẫn HS khai thác đề,tổ chức cho HS làm bài vào vở,một HS làm bảng nhóm.Chấm,nhận xét,chữa bài.
Bài giải:
Diện tích của mảnh đất đó là: 18 ×15 =270(m2)
Diện tích để làm nhà là: 270 :100 ×20 =54 m2
Đáp số:54m2
Hoạt động cuối:Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm bài tập 4 sgk vào vở.
Nhận xét tiết học.
1HS lên bảng làm.lớp nhận xét,chữa bài.
-HS làm vào vở.chữa bài trên bảng lớp.
-HS làm vỏ,một HS làm bảng,nhận xét,thống nhất kết quả.
-HS làm vở,chữa bài trên bảng nhóm.
TẬP LÀM VĂN
Bài 31: TẢ NGƯỜI 
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
1.Viết được bài văn hoàn chỉnh,thể hiện sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy.
2. Rèn kĩ năg viết văn miêu tả người.
3. GD tính cẩn thận,trình bày sạch đẹp.
II.Đồ dùng: -Bảng phụ -Vở.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ : YCHS đọc lại đoạn văn tả hoạt động của một người theo yêu cầu bài tập 2 tiết trước.
-GV nhận xét.
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu
Hoạt động2: Tổ chức hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
-Gọi HS đọc các đề trong sgk.Xác định yêu cầu của đề theo các câu hỏi gợi ý:
+Em chọn đề nào?Tả người nào?
+Em tả người đó nhằm mục đích gì?
+Thái độ ,tình cảm cần có là gì?
-Cho HS thảo luận,yêu cầu HS chọn cùng một đề ngồi vào một nhóm.
-Hướng dẫn tìm ý:Nhắc HS nhớ lại tuổi,đặc điểm ngoại hình,những công việc,cử chỉ,mà người đó hay làm,.
-Hướng dẫn HS lập dàn ý:Treo bảng phụ ghi dàn ý chung của bài văn tả người cho HS nhắc lại.
-Hướng dẫn HS viết bài vào vở:Nhắc HS chọn cách mở bài,kết bài cho phù hợp.Phần thân bài nên dùng các từ ngữ hình ảnh gợi tả được đặc điểm,ngoại hình của người em định tả..
-Nhắc nhở HS cách trình bày bài văn,tư thế ngồi viết,
-Hướng dẫn HS đọc soát lỗi,hoàn chỉnh bài văn.
Hoạt động cuối:	
 -Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
 -Nhận xét tiết học. 
Một số HS đọc.Lớp nhận xét,bổ sung.
-HS đọc yêu cầu của đề.Thảo luận chọn đề.
-Nhắc lại dàn ý về văn tả người.
-HS lập dàn ý.
-Viết bài vào vở.
-Đọc ,soát,sửa lỗi.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2015
TOÁN
Bài 79: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM(Tiếp theo).
I.Mục tiêu:
1 . Biết tìm một số khi biết giá trị phần trăm củanó.
2. Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị phần trăm của nó.
3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng:Bảng nhóm - Bảng con.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : HS làm bảng bài tập 4 tiết trước.
+Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS.
-GV nhận xét.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu 
Hoạt động2: - Hướng dẫn cách một số khi biết giá trị phần trăm của nó qua các ví dụ a trong sgk.
+Cho HS nhắc lại cách tìm một số biết 52,5% của nó là 420(SGK)
Hướng dẫn giải toán tìm một số khi biết gí trị một số phần trăm của nó qua bài toán mẫu(b) trong sgk.
- GV chốt lại cách tìm một số khi biết giá trị phần trăm của nó,yêu cầu HS nhắc lại.
Hoạt động 3:Tổ chức cho HS vận dụng làm bài tập 
Bài 1 : Hướng dẫn HS khai thác đề,yêu cầu HS làm vở,một HS làm trên bảng lớp.Nhận xét,chữa bài.thống nhất kết quả.
Bài giải: Số HS của trường Vạn Thịnh là:
552 x 100 : 92 = 600(học sinh)
Đáp số: 600 học sinh.
Bài 2: Tổ chức cho HS làm vào vở,một HS làm bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài.
Bài giải: Tổng số sản phẩm của xưởng may đó là:
732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
Đáp số 800 sản phẩm
Hoạt động cuối:Hệ thống bài
Hướng dẫn HS về nhà làm bài 3 vào vở.
Nhận xét tiết học.
-1HS lên bảng làm.Lớp nhận xét,bổ sung.
-HS thực hiện các ví dụ trong sgk.Nêu nhận xét..
-HS làm vào vở,chữa bài trên bảng.
HS làm vào vở,nhận xét bài trên bảng nhóm thống nhất kết quả.
HS nhắc lại cách tìm một số khi biết GT % của nó.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 30: TỔNG KẾT VỐN TỪ.
I.Mục tiêu:
 1. Biết kiểm tra vốn từ theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1).
 2. Đặt được các câu theo yêu cầu BT2, BT3
 3. GD ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng:Bảng phụ - Bảng nhóm.Vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
1. Bài cũ : YCHS tìm từ đồng nghĩa,trái nghĩa theo yêu cầuở BT1 tiết trước.
 -GV nhận xét ghi điểm.
2 . Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu Hoạt động2: Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1:Tổ chức cho HS thi làm nhanh vào bảng nhóm.Nhận xét,bổ sung,thống nhất kết quả.
Lời giải: a> +) đỏ-điều-son
 +)xanh- biếc-lục
 +)trắng-bạch
 +)đào-lục.
b>Các từ lần lượt là: đen-huyền-ô-mun-mực-thâm.
Bài 2:Yêu cầu HS đọc thầm bài văn.Giúp HS hiểu những nhận định quan trọng của tác giả:
+Trong miêu tả người ta thường hay so sánh.
+So sánh thường kèm theo nhân hoá.
+Trong quan sát miêu tả phải tìm ra cái mới..Phải có cái mới ,cái riêng bắt đầu từ sự quan sát rồi mới đến cái mới ,cái riêng trong tình cảm,trong tư tưởng
-HS suy nghĩ đặt câu vào vở bài tập.Gọi HS nối tiếp đọc câu.Nhận xét,bổ sung.
a)Dòng sông như một dải lụa đào duyên dáng.
b)Đôi mắt em bé to,tròn,sáng long lanh.
c)Chú bé vừa đi,vừa nhảy như một con chim sáo.
 Hoạt động cuối:	Hệ thống bài
Dặn ôn lại các từ loại.
Nhận xét tiết học.
Một số HS đặt câu.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS theo dõi. 
HS làm vở,chữa bài trên bảng nhóm.
HS đọc bài văn,nhận xét.đặt câu vào vở,đọc câu trước lớp.
.
KHOA HỌC
Bài32: TƠ SỢI
 I.Mục tiêu:
 1. Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
 2.- Nêu được một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
GDMT:Bảo vệ nguồn nguyên liệu để sản xuất tơ sợi
GDKNS:Kỹ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát.
II.Đồ dùng:Thông tin và hình sgk64,65.Phiếu học tập -Một số loại tơ sợi.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ :Nêu các tính chất của chất dẻo?Một số vật dụng làm bằng chất dẻo và cách bảo quản chúng?
GV nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu 
Hoạt động2 Tìm hiểu về một số loại tơ sợi bằng thảo luận nhóm theo câu hỏi trang66 trong sgk.Gọi đại diện nhóm trình bày,lớp nhận xét,bổ sung,thống nhất ý kiến:
 Kết Luận: Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật gọi là tơ sợi tự nhiên.Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi nilông gọi là tơ sợi nhân tạo.
Hoạt động3: Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo 
Gọi đại diện nhóm báo cáo,nhận xét,bổ sung.
*Kết luận:Tơ sợi tự nhiên khi cháy tạo thành tro.Tơ sợi nhân tạo khi cháy thì vón cục lại.
Hoạt động4: Tìm hiểu đặc điểm của các sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi bằng hoạt động cá nhân với PHT.Gọi một số HS trình bày,nhận xét ,bổ sung,
Kết luận(Thông tin tr 67 sgk)
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài. GDMT:Ngăn chặn nạn săn bắn thú rừng để làm tơ sợi vải vóc.Tích cực bảo vệ trồng dâu,trồng đay,khai thác các loại khoáng sản chế tạo chất dẻo,sản xuất tơ sợi một cách hợp lý ,..đó là những hành động góp phần BVMT. 
Dặn HS học thuộc mục Thông tin trong sgk.tr67.
Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng trả lời.lớp nhận xét bổ sung.
-HS quan sát hình trong sgk.Thảo luận nhóm.Đại diện nhóm trình bày.Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung thống nhất ý kiến. 
HS làm thí nghiệm,thảo luận thống nhất ý đúng.
-HS đọc thông tin.làm PHT,trình bày kết quả,thống nhất ý kiến.
-HS liên hệ phát biểu.
-HS đọc thông tin tr67sgk.
ĐỊA LÝ
Bài 16: ÔN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 1.Hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư,các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản
 2.Chỉ trên bản đồ một số thành phố,trung tâm công nghiệp,cảng biển lớn ở nước ta 
 3.GD ý thức hợp tác nhóm trong học tập.
II.Đồ dùng : - Bản đồ Phân bố dân cư;Kinh tế;Bản đố trống
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : +Thương mại nước ta gồm những hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì?
-Nhận xét,ghi điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:- Giới thiệu bài,nêu yêu cầu 
Hoạt động2: Tổ chức cho các nhóm thảo luận làm bài tập trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong sgk.Gọi đại diện nhóm trả lời,các nhóm khác nhận xét,bổ sung,thống nhất kết quả.
-GV chốt lời giải đúng, hệ thống lại kiến thức trên bản đồ.
Kết luận:
+ Câu 1:Nước ta có 54 dân tộc,dân tộc Kinh có số dân đong nhất,sống tập trung ở các vùng đồng bằng và vên biển,các dân tôc ít người sống chủ yếu ở vung núi.
+Câu2: a-đúng;b-đúng;c-đúng;d-đúng;e-sai;g-đúng
+Câu3:Các sân bay Quốc tế:Sân bay Nôi Bài;Sân bay Tân Sơn Nhất;Sân bay Đà Nẵng.Những thành phố có cảng biển lớn: Hải Phòng;Thành phố Hồ Chí Minh;Đà Nẵng,
Hoạt động3: Tổ chức cho HS thực hành điền trên bản đồ những trung tâm thương mại,cảng biển lớn,sân bay quốc tế,tuyến đường sắt Bắc-Nam.
-Yêu cầu HS làm vào PHT
-Một HS làm vào Phiếu lớn
-Gọi HS chỉ trên bản đồ đã điền trình bày
-Nhận xét,bổ sung.
Hoạt động cuối:Hệ thống bài.
Dặn HS học bài chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
 Một số HS trả lời.Lớp nhận xét,bổ sung.
-HS đọc sgk,thảo luận nhóm, trả lời.Nhận xét,bổ sung thống nhất ý kiến.
-HS điền vào bản đồ trống,chỉ bản đồ trình bày.
KĨ THUẬT
Bài 16 : MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I/ Mục tiêu :
HS cần phải :
-Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
-Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của 1 số giống gà được nuôi ở gđ hoặc địa phương (nếu có).
II/ Đồ dùng dạy học :
-Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của 1 số giống gà tốt.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Kể tên 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương.
. Hãy kể tên 1 số giống gà mà em biết ?
+KL : Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta ...
3/ HĐ 2 : Tìm hiểu đặc điểm của 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
-Chia nhóm, y/c :
-Nhận xét, klụân từng giống gà, kết hợp dùng tranh minh họa hoặc h/dẫn HS qs hình trong SGK.
-Y/c :
4/ HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập.
. Vì sao gà ri được nuôi nhiều ở nước ta ?
. Em hãy kể tên 1 số giống gà đang được nuôi ở gđ hoặc địa phương ?
5/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị bài tiết sau Thức ăn nuôi gà.
-Nhận xét tiết học.
-Gà nội : gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác, ...
-Gà nhập nội : Gà Tam Hoàng, gà lơ-go, gà rốt, ...
-Gà lai : Gà rốt-ri, ...
-Các nhóm qs các hình trong SGK và đọc kĩ nd nêu đặc điểm hình dạng, ưu điểm, nhược điểm của từng giống gà.
-Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung.
-3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
-Vì thịt chắc, thơm, ngon, đẻ nhiều trứng.
-HS kể.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2015
TOÁN
Bài 80: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
1. Biết cách làm ba dạng Toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
2. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng:Bảng phụ -Bảng nhóm.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Gọi 1 HS Lên bảng làm bài tập 3 tiết trước.
GV nhận xét, chữa bài.
 2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu 
Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm các bài luyên tập.
Bài 1:Hướng dẫn HS làm ý b vào vở,gọi một H lên bảng chữa bài.Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
Bài giải:
Tỉ số phần trăm sản phẩm anh Ba làm được so với cả tổ là:
126 : 1200 × 100 =10,5%
Đáp số:10,5%
Bài 2:Nhắc lại cách tìm một số khi biết giá trị phần trăm của nó.Cho HS làm vở ý b,một HS làm bảng nhóm.Nhận xét chữa bài thống nhất kết quả.
Bài giải:
Số tiền lãi mà của hàng đó thu được là:
6000000 : 100 × 15 = 900000(đồng)
Đáp số:900000 đồng
Bài 3:Nhắc lại cách tìm một số biếtgiá trị một số phần trăm của nó.Cho HS làm bảng con ý a.Nhận xét ,chữa bài trên bảng.
Giải: Số đó là: 720 :30 ×100 = 2400
Đáp số: 2400
Hoạt động cuối:Hệ thống bài
Dặn HSvề nhà làm ý a bài 1,2;ýb bài3
Nhận xét tiết học.
-1 HS làm trên bảng lớp.Lớp nhận xét.chữa bài
-HS làm vỏ chữa bài trên bảng.
-HS làm vở,Nhận xét chữa bài trên bảng nhóm.
-HS làm vào bảng con.
TẬP LÀM VĂN
Bài 32: LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
 1. Nhận biết được sự giống và khác nhau giữa biên bản vụ việc với biên bản cuộc họp.
 2. Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện.
 3.GD ý thức tích cực trong học tập.
II.Đồ dùng –Bảng phụ,vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ : HS nhắc ghi nhớ về biên bản cuộc họp.
 + GV nhận xét.
2. Bài mới:	
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu nêu yêu cầu 
Hoạt động2: :Tổ chức cho HS làm bài luyện tập. 
Bài 1: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.Trình bày kết quả thảo luận.Nhận xét,bổ sung.GV mở bảng phụ ghi lời giải đúng. 
Lời giải: 
+Giống nha

File đính kèm:

  • docxtuần 16.docx