Giáo án Lớp 5 Tuần 15 - Trường tiểu học số 2 Ân Đức

Môn: Tập làm văn: (Tiết 29)

 Bài: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động)

I. Mục tiêu:

- Nắm được cách tả hoạt động của người (các đoạn của bài văn, nội dung chính của từng đoạn, các chi tiết tả hoạt động).

- Viết được một đoạn văn (chân thật, tự nhiên), tả hoạt động của người (nhiệm vụ trọng tâm).

- Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.

II. Đồ dùng dạy học:

+ GV: Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 1.

+ HS: Bài tập chuẩn bị: quan sát hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến.

 

doc57 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1185 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 15 - Trường tiểu học số 2 Ân Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i diện nhóm lên bảng trình bày theo hình thức trò chơi ong xây tổ.
Cả lớp nhận xét
- HS thi đua.
RÚT KINH NGHIỆM
MÔN:* Toán 	 Ngày soạn:4/12/2014
Tiết 30 Ngày dạy 5 /12/2014 
 Bài: Luyện tập
I. Yêu cầu: 
- Giúp HS rèn kĩ năng thực hành làm tính chia các số thập phân, tính giá trị biểu thức. Giải toán có quan hệ tỉ lệ.
- Giáo dục tính kiên trì, chịu khó,sạch sẽ.
 II. Lên lớp:
Bài 1: Tính :
8567, 4 + 986, 73 + 56, 764 ( 9610, 894 ) 2653,4 – 987, 65 ( 1665, 75 )
59,63 x 8,06 ( 480, 6178 ) 151,68 : 2,4 ( 63,2 )
Bài 2: Điền số thích hợp:
a) 3km 24 m = .m 57 hm 4m = . hm
2, 86 = .m 53, 47 cm = .m 
b) 4tấn 56kg = tấn 34, 5 g = kg
c) 7ha 546m2 =m2 78dam2 4m2 =.dam2
26, 45 cm2 = .dm2 345dm2 =..dam2
Bài 3: Tính giá trị biểu thức:
a) ( 156, 26 - 45,7 ) x 6,4 + 91, 08 =
 110, 56 x 6,4 + 91,08 =
 707, 584 + 91, 08 = 798, 664
b) 86,4 : ( 1,46 + 3,34 ) - 22, 3 x 0,1 =
 86,4 : 4, 8 - 22,3 x 0,1 =
 18 - 2,23 = 15, 77
Bài 4: Tính diện tích phần tô đậm dưới đây: 
5,6m 
 A E B Bài giải:
 Diện tích hình chữ nhật ABCD 
 ( 5,6 + 7,2 ) x 5,6 = 71,68 ( m2 )
 Đáp số: 71, 68 m2 
 D G C 
 7,2 m 
MÔN:* Tiếng Việt Ngày soạn:4/12/2014
Tiết 30 Ngày dạy 5 /12/2014 
 Bài: Luyện tập
I. yêu cầu:
- Rèn kĩ năng thực hành tìm từ láy từ ghép . Tìm các bộ phận trong câu. Viết đoạn văn có sử dụng quan hệ từ. 
- Giáo dục tính kiên trì, chịu khó,sạch sẽ.
II. Lên lớp:
Bài 1: Tìm từ đơn, từ ghép, từ láy:
Trên quãng đồng rộng, cơn gió nhẹ hiu hiu đưa lại thoang thoảng mùi hương thơm mát.
Bài 2: Xác định từ loại trong câu:
Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho đoàn quân danh dự đứng nghiêm.
Bài 3:Gạch dưới danh từ ghi chức vụ;
Lá cờ nhỏ trên đỉnh cột buồm bay phấp phới trong gió như bàn tay tí xíu vẫy bọn trẻ chúng tôi.
Bài 4:Viết đoạn văn tả một bác thợ rèn đang rèn một dụng cụ lao động.
Sinh hoạt cuối tuần
I. MỤC TIÊU:
-HS tự nhận xét tuần 15
-Nắm bắt công việc tuần 16
 - Rèn kĩ năng tự quản. 
 -Lồng ghép giáo dục HS biết giữ gìn và phát huy truyền thống dân tộc.
 - Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
8
12
5
10
*Hoạt động 1:.Sơ kết lớp tuần 18:
1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
2.Lớp tổng kết 
GV nhận xét
*Hạnh kiểm: -Ngoan ,lễ phép, chăm học, giúp đỡ bạn học tập.
 -Thực hiện nội quy tốt
*Học tập: Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực, học bài và làm bài đầy đủ. Soạn bài đầy đủ. Làm bài kiểm tra định kì nghiêm túc. Kiểm tra vở sạch chữ đẹp có tiến bộ
-Nề nếp:
+ Hát văn nghệ rất sôi nổi.
+ Nề nếp ra vào lớp tốt
*Vệ sinh:
+Vệ sinh cá nhân tốt
*Tuyên dương cả lớp.
Dự kiến : các em: Thảo, Ty, Nhàn, Diệu, Thành Nhi, Tài, 
3.NHIỆM VỤ TUẦN TỚI:
-Phát huy ưu điểm tuần qua.
-Thực hiện thi đua giữa các tổ.
-Học tập, rèn luyện theo chương trình tuần 15
-Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
-Tích cực học tập, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
-Chuẩn bị đầy đủ sách vở HK 2
-Đổi lại chỗ ngồi
-Phân công lại đôi bạn cùng học để tốt hơn.
-Kiểm tra sách vở dụng cụ học tập
-Giữ vệ sinh trường lớp.
-Rèn viết theo qui định.
*Hoạt động 2:
Dựa vào hiểu biết về truyền thống dân tộc ở tiết trước, cho học sinh liên hệ phát biểu làm thế nào để giữ gìn và phát huy truyền thống dân tộc.
Nhận xét chốt ý
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Đội cờ đỏ sơ kết thi đua.
-Lắng nghe giáo viên nhận xét chung.
Hoc sinh phát biểu chọn cá nhân ,tổ xuất sắc
Tham gia 
Ghi nhớ
Thảo luận nhiệm vụ tuần tới
-HS nêu
 Tuan 15	Ngày soạn: 25/11/2012
Thứ hai, ngày 3/12/2012 
MÔN: TOÁN: (Tiết 71)
BÀI: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Củng cố quy tắc và thực hành thành thạo phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Rèn học sinh thực hành chia nhanh, chính xác, khoa học.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
-Chuẩn kiến thức-Kĩ năng: Cả lớp làm được bài tập: 1a,b,c; 2a; 3
II. Đồ dùng dạy học:	
Phấn màu, bảng phụ. SGK, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
7’
7
8
8
3
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố và thực hành thành thạo phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
*Bµi tp 1 (72): §Ỉt tÝnh ri tÝnh
-Mi 1 HS ®c ®Ị bµi.
-H­íng dn HS t×m hiĨu bµi to¸n.
-Cho HS lµm vµo b¶ng con.
-GV nhn xÐt.
*Bµi tp 2 (72):T×m x
-Mi 1 HS nªu yªu cÇu.
-Cho HS nªu c¸ch lµm.
-Cho HS lµm vµo nh¸p.
-Mi 3 HS lªn b¶ng ch÷a bµi.
-C¶ líp vµ GV nhn xÐt.
*Bµi tp 3 (72): 
-Mi 1 HS nªu yªu cÇu.
-GV h­íng dn HS t×m hiĨu bµi to¸n vµ t×m c¸ch gi¶i. 
-Cho HS lµm vµo v.
-Mi mt HS lªn b¶ng ch÷a bµi.
-C¶ líp vµ GV nhn xÐt.
*Bµi tp 4(72):
-Mi 1 HS ®c yªu cÇu.
-Cho HS trao ®ỉi nhm 2 ®Ĩ t×m c¸ch gi¶i.
-Cho HS lµm vµo nh¸p.
-Mi 1 HS lªn b¶ng ch÷a bµi.
-C¶ líp vµ GV nhn xÐt.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp chia một số thập phân cho một số thập phân.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài 4 trang 72 trong giờ tự học
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài 3, 4.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu lại cách làm.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
*VD vỊ li gi¶i:
 b) x x 0,34 = 1,19 x 1,02 
 x = (1,19 x 1,02) : 0,34 
 x = 1,2138 : 0,34
 x = 3,57 
 (C¸c phÇn cßn l¹i lµm t­¬ng t )
Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu lại cách làm.
- HS đọc đè toán.
Học sinh làm bài – Học sinh lên bảng làm bài.
*Bµi gi¶i:
 Mt lÝt dÇu c©n nỈng s kg lµ:
 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
 5,32 kg dÇu ho¶ c s lÝt lµ:
 5,32 : 0,76 = 7 (l)
 §¸p s: 7 lÝt dÇu ho¶.
*Bµi gi¶i:
3,7
58,91
 340
 070
 33
Vy s d­ cđa phÐp chia trªn lµ 0,033 (nu ly ®n 2 ch÷ s phÇn thp ph©n cđa th­¬ng)
Học sinh sửa bài.
	 (thi đua giải nhanh)
Bài tập: Tìm x biết:
	(x + 3,86) × 6 = 24,36.
RÚT KINH NGHIỆM
Môn: Tập đọc: (Tiết 29) 
BÀI: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy lưu loát bài văn.
- Đọc đúng phát âm chính xác các tên của người dân tộc: Y Hoa, già Rok (Rốc).
- Đọc giọng trang nghiêm (đoạn 1) Giọng vui hồ hởi (đoạn 2).
- Hiểu nội dung bài. Qua buổi lễ đón cô giáo về làng trang trọng và thân ái. Học sinh hiểu tình cảm yêu quý cô giá, yêu quý cái chữ của người Tây Nguyên ® Sự tiến bộ của người Tây Nguyên mong muốn dân tộc mình thoát cảnh nghèo.
- Giáo dục học sinh biết yêu quí thầy cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
10’
11’
9’
3’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Trồng rừng ngập mặn.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản.
- Giáo viên giới thiệu chủ điểm.
Bài này chia làm mấy đoạn? 
Giáo viên ghi bảng những từ khó phát âm: cái chữ – cây nóc.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
· Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận.
+ Buổi đón tiếp cô giáo diễn ra với những nghi thức trang trọng như thế nào?
+ Tình cảm của cô giáo với dân làng thể hiện qua chi tiết nào?
+ Tìm những chi tiết thể hiện thái độ của dân làng đối với cái chữ.
+ Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì?
Giáo viên chốt ý: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên
Họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc.
v	Hoạt động 3: Rèn cho học sinh đọc diễn cảm. 
Giáo viên đọc diễn cảm.
Gọi HS nêu nội dung chính
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Giáo viên cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học sinh về nhà luyện đọc.
Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lần lượt đọc bài.
Học sinh tự đặt câu hỏi – Học sinh trả lời.
1 học sinh khá giỏi đọc.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến khách quý.
+ Đoạn 2: Từ “Y Hoa nhát dao”
+ Đoạn 3: Từ “Già Rok cái chữ nào”
+ Đoạn 4: Còn lại.
Học sinh nêu những từ phát âm sai của bạn.
Học sinh đọc phần chú giải.
Học sinh đọc đoạn 1 và 2.
Các nhóm thảo luận.
Thư kí ghi vào phiếu ý kiến của bạn.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét.
1 học sinh đọc câu hỏi.
Dự kiến: Mọi người đến rất đông, ăn mặc quần áo như đi hội – Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thanh tới cửa bếp giữa sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung – họ dẫn cô giáo bước lên lối đi lông thú – Trưởng buôn người trong buôn.
Học sinh nêu ý 1: tình cảm của mọi người đối với cô giáo.
Dự kiến: Cô giáo thực hiện rất nghiêm túc những nghi thức của dân làng – nhận con dao, cô giáo nhằm cây cột nóc chém một nhát thật sâu khiến già làng rất hài lòng khi xoa tay lên vết chém – Cô đã làm cho dân làng rất hài lòng, vui sướng khi nhìn thấy hai chữ “Bác Hồ” do chính tay cô viết.
Học sinh nêu ý 2: Tình cảm của cô giáo đối với dân làng.
Dự kiến: Mọi người im phăng phắc – Y Hoa viết xong – bỗng bao nhiêu tiếng cùng hò reo – Ôi! Chữ cô giáo này.
Học sinh nêu ý 3: Thái độ của dân làng.
Học sinh phát biểu tự do.
Dự kiến: ham học, ham hiểu biết, biết viết chữ, mở rộng hiểu biết.
Học sinh nếu ý 4: Yêu thích cái chữ, thích hiểu biết.
Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- HS nêu nội dung chính: ... tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn , lạc hậu.
Học sinh thi đua 2 dãy.
Lớp nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
Môn: Chính tả: (Tiết 15)
BÀI: NGHE-VIẾT: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Mục tiêu: 
- Học sinh nghe viết đúng chính tả, một đoạn văn bài “Buôn Chư Lênh đón cô giáo”.
- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu tr – ch hoặc tiếng có thanh hỏi – thanh ngã.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học: 
+ GV: Giấy khổ to thi tìm nhanh theo yêu cầu bài 3.
+ HS: Bảng con, 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
20’
10
3’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả.
Yêu câù học sinh nêu một số từ khó viết.
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Hướng dẫn học sinh sửa bài.
Giáo viên chấm chữa bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm luyện tập.
	Bài 2:
 Yêu cầu đọc bài 2a.
	• Giáo viên chốt lại.
Bài 3: 
Yêu cầu đọc bài 3.
· Giáo viên chốt lại, khen nhóm đạt yêu cầu.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Thi đua “Ai nhanh hơn”.
Nhận xét – Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà làm bài tập 2 vào vở.
Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh sửa bài tập 2a.
Học sinh nhận xét.
1, 2 Học sinh đọc bài chính tả – Nêu nội dung.
Học sinh nêu cách trình bày (chú ý chỗ xuống dòng).
Học sinh viết bài.
Học sinh đổi tập để sửa bài.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh đọc lại bài 2a – Từng nhóm làm bài 2a.
Học sinh sửa bài – Đại diện nhóm trình bày.
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu bài 3a.
Học sinh làm bài cá nhân.
Tìm tiếng có phụ âm đầu tr – ch.
Lần lượt học sinh nêu.
Cả lớp nhận xét. 
Tìm từ láy có âm đầu ch hoặc tr.
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ ba, ngày 4/12/2012 
Môn Anh văn, Kĩ thuật, Địa lí (GV chuyên và TPT dạy)
MÔN: TOÁN: (Tiết 72)
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 -Rèn luyện cho học sinh kĩ năng thực hành các phép chia có liên quan đến số thập phân.
- Rèn học sinh thực hành phép chia nhanh, chính xác, khoa học.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
-Chuẩn kiến thức-Kĩ năng: Cả lớp làm được bài tập:1a,b,c; 2 cột 1; 4a,c
II.Đồ dùng dạy học:
	Phấn màu, bảng phụ. bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
7’
7
8
8
2’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài 4/ 72 (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kĩ năng thực hành các phép chia có liên quan đến số thập phân.
	  Bài 1: GV nêu lần lượt từng biểu thức
GV nhận xét, sửa bài: Kết quả: (bài c giảm tải)
a) 450,07 b) 30,54 d) 35,53
	  Bài 2: - Cho HS làm theo nhóm vào phiếu bài tập.
- GV nhận xét và sửa bài. Kết quả:
4 > 4,35 2 < 2,2
	  Bài 3:
Giáo viên hướng dẫn HS làm cá nhân.
	  Bài 4: - GV nêu yêu cầu.
- GV chấm, chữa bài. Kết quả:
a) x=15 ; b) x=25 ; c) x=15,625 ; d) x=10
v	Hoạt động 2: Củng cố
Học sinh nhắc lại cách chia các dạng đã học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Dặn học sinh ôn bài, xem trước bài “ Luyện tập chung”.(Trang 73)
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở rồi sửa bài.
- HS tự sửa bài.
- Các nhóm làm bài vào phiếu bài tập rồi trình bày kết quả.
- Cả lớp sửa bài vào vở.
- HS tự làm vào vở rồi sửa bài. Ví dụ:
 6,251 7
 6 2 0,89
 65
 21	Số dư là 0,021
- HS tự làm vào vở.
- HS làm sai sửa bài.
- Vài HS nhắc.
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ tư, ngày 6/12/2012 
Môn: Toán : (Tiết 73)
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
 - HS thực hành thành thạo phép chia có liên quan đến số thập phân.
	- Rèn kĩ năng thực hành phép chia với số tự nhiên.
	- HS cẩn thận, chính xác trong làm toán.
 -Chuẩn kiến thức-Kĩ năng: Cả lớp làm được bài tập:1a,b,c; 2a; 3
II. Đồ dùng dạy học: 
	Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
7’
7
8
8
3’
1’
1.On định: 
2. KT bài cũ: 
GV nhận xét, sửa chữa và ghi điểm.
3.Luyện tập:
Bài 1:Đặt tính rồi tính. Giảm tải 1c
GV nhận xét, sửa bài.
Kết quả: a) 7,83; b) 13,8; d) 0,48.
Bài 2: Tính.
- GV nhận xét sửa bài, ghi điểm cho từng nhóm.
Kết quả: a) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32
 = 55,2 : 2,4 – 18,32
 = 23 – 18,32
 = 4,68
Bài 3: 
GV hướng dẫn cách làm cho HS. 
GV nhận xét, sửa bài.
Bài 4: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn phần a.
 X – 1,27 = 13,5 : 4,5
 X – 1,27 = 3
 X = 3 + 1,27
 X = 4,27.
4. Củng cố: Yêu cầu HS nêu một số quy tắc.
5.Dặn dò: Về nhà ôn bài, chuẩn bị cho bài sau: Tỉ số phần trăm.
- HS hát.
- 2 HS làm lại bài tập 1 tiết 72.
- Lần lượt 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
- HS làm theo nhóm vào phiếu học tập.
- Các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, sửa bài.
- HS tự sửa phần b.
- HS đọc đề toán.
- HS tự làm rồi sửa bài:
Giải:
Số giờ mà động cơ đó chạy được là:
120 : 0,5 = 240 (giờ)
Đáp số: 240 giờ
- HS đọc yêu cầu.
- Tự làm phần b và c.
b) X + 18,7 = 50,5 : 2,5
 X + 18,7 = 20,2
 X = 20,2 – 18,7
 X = 1,5.
 c) X x 12,5 = 6 x 2,5
 X x 12,5 = 15
 X = 15 : 12,5
 X = 1,2
- HS nhắc lại các quy tắc chia có liên quan đến số thập phân.
Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
Môn: Tập làm văn: (Tiết 29)
 Bài: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động)
I. Mục tiêu: 
- Nắm được cách tả hoạt động của người (các đoạn của bài văn, nội dung chính của từng đoạn, các chi tiết tả hoạt động).
- Viết được một đoạn văn (chân thật, tự nhiên), tả hoạt động của người (nhiệm vụ trọng tâm).
- Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học: 
+ GV: Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 1.
+ HS: Bài tập chuẩn bị: quan sát hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
15’
16
2’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh lần lượt đọc bài chuẩn bị: quan sát hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được cách tả hoạt động của người (các đoạn của bài văn, nội dung chính của từng đoạn, các chi tiết tả hoạt động).
 Bài 1:
• Câu mở đoạn.
••Nội dung từng đoạn.
• Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết được một đoạn văn (chân thật, tự nhiên), tả hoạt động của người (nhiệm vụ trọng tâm).
 Bài 2:	
• Giáo viên nhận xét chốt chân thật, tự nhiên.
	 Bài 3:
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Tổng kết rút kinh nghiệm.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Hoàn tất bài tập 3.
Chuẩn bị: “Luyện tập tả người: tả hoạt động”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc bài 1 – Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân – trả lời câu hỏi.
Cả lớp nhận xét bổ sung ý, câu hay.
Các đoạn của bài văn.
+ Đoạn 1: Bác Tâm  loang ra mãi (Câu mở đoạn: Bác Tâm, mẹ của Thư đang chăm chú làm việc).
+ Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm – mảng đường được và rất đẹp, rất khéo (Câu mở đoạn: Mảng đường hình chữ nhật đen nhánh hiện lên).
+ Đoạn 3: Câu mở đoạn: Bác Tâm đứng lên vươn vai mấy cái liền.
· Tả hoạt động ngoại hình của bác Tâm khi đã vá xong mảng đường, đứng lên ngắm lại kết quả lao động của mình.
· Tay phải cầm búa, tay trái xép rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh. Bác đập đeù đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng.
Viết một đoạn văn tả hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến.
Học sinh đọc phần yêu cầu và gợi ý.
Học sinh làm bài.
Học sinh đọc lên đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Cả lớp nhận xét.
Quan sát và ghi lại kết quả quan sát của em bé đang độ tuổi tập đi, tập nói.
Đọc đoạn văn hay.
Phân tích ý hay
RÚT KINH NGHIỆM
Môn: Luyện từ và câu: (Tiết 29)
BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
I. Mục tiêu:- Học sinh hiểu thế nào là hạnh phúc, là một gia đình hạnh phúc.
- Rèn kỹ năng mở rộng hệ thống hóa vốn từ hạnh phúc.
- Biết đặt câu những từ chứa tiếng phúc.
- Giáo dục học sinh tình cảm gia đình đầm ấm hạnh phúc.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Từ điển từ đồng nghĩa, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học, bảng phụ.
+ HS: Xem trước bài, từ điển Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
15’
16
2’
1
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
• Học sinh sửa bài tập.
Lần lượt học sinh đọc lại bài làm.
• Giáo viên chốt lại – cho điểm. 
3. Giới thiệu bài mới: MRVT Hạnh phúc
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu thế nào là hạnh phúc, là một gia đình hạnh phúc. Mở rộng hệ thống hóa vốn từ hạnh phúc.
 Bài 1:
+ Giáo viên lưu ý học sinh cà 3 ý đều đúng – Phải chọn ý thích hợp nhất.
® Giáo viên nhận xét, kết luận: Hạnh phúc là trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
	Bài 2
+ Giáo viên phát phiếu cho các nhóm
· Lưu ý tìm từ có chứa tiếng phúc (với nghĩa điều may mắn, tốt lành).
· Giáo viên giải nghĩa từ, có thể cho học sinh đặt câu.
Bài 3 : giảm tải
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết đặt câu những từ chứa tiếng phúc.
	Bài 4:
- Giáo viên chốt lại cách đặt câu.
- Nhận xét + Tuyên dương.
	Bài 5:
· Thống kê ý c bao nhiêu em chọn.
· Giáo viên chốt lại: vì sao chọn c là đúng.
· Dẫn chứng bằng những mẫu chuyện ngắn về sự hòa thuận trong gia đình.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Mỗi dãy 3 em thi đua tìm từ thuộc chủ đề và đặt câu với từ tìm được.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”.
- Nhận xét tiết học
Hát 
Cả lớp nhận xét.
 Bài 1:
1 học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài cá nhân.
Sửa bài – Chọn ý giải nghĩa từ “Hạnh phúc” (Ý b).
Cả lớp đọc lại 1 lần.
 Bài 2
Học sinh nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm.
® Học sinh làm bài theo nhóm bàn.
Học sinh dùng từ điển làm bài.
Học sinh thảo luận ghi vào phiếu.
Đại diện từng nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
Sửa bài 2.
Đồng nghĩa với Hạnh phúc: sung sướng, may mắn.
Trái nghĩa với Hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ.
Yêu cầu học sinh đọc bài 4.
Học sinh đặt câu với tiếng phúc: Các nhóm thi đua đặt câu nối tiếp nhau.
Học sinh nhận xét.
Yêu cầu học sinh đọc bài 5.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài – lên bảng sửa – chọn c – giải thích.
Học sinh nhận xét.

File đính kèm:

  • docGA5T15.doc