Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2014-2015

1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài “Buôn Chư Lênh đón cô giáo”

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b .Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:

*) Luyện đọc:

- Giúp học sinh đọc đúng và hiểu nghĩa những từ ngữ mới và khó trong bài.

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.

*) Tìm hiểu bài.

1. Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh 1 ngôi nhà đang xây?

2. Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà.

3. Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động và gần gũi?

4. Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?

- Giáo viên tóm tắt ý chính.

 ý nghĩa cua bài: Giáo viên ghi bảng.

c) Đọc diễn cảm bài thơ.

- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm khổ 1, 2.

- Một học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.

- Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ.

- Học sinh luyện đoc theo cặp.

- Một hai em đọc toàn bài.

- Giàn giáo tự cái lồng. Trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc Ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi, gạch. Những rãnh tường chưa trát.

- Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. Ngội nàh như bức tranh , Ngôi nhà như trẻ nhỏ lớn lên cùng trời xanh.

- Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa. Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường. Nhà lớn lên với trời xanh.

- Cuộc sống xây dung trên đất nước ta rất náo nhiệt, khẩn trương. Đất nước là 1 công trường xây dung lớn. Bộ mặt đất nước đang hàng ngày hàng giờ đổi mới.

- Học sinh đọc lại.

Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hàng ngày trên đất nước ta

- Học sinh thi đọc diễn cảm khổ thơ đó.

- Học sinh KG đọc diễn cảm cả baì

 

doc25 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 512 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phép chia, nếu chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (72): Tìm x
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải. 
-Cho HS làm vào vở.	
-Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Đọc yêu cầu bài.
a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07
b) 100 + 7 + = 100 + 7 + 0,08
 = 107,08
c) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54
d) 35 + + = 35 + 0,5 + 0,03
 = 35,53
Đọc yêu càu bài 2.
4 > 4,25 2 < 2,2
14,09 < 14 7 = 7,15
Đọc yêu cầu bài:
Bài 4: Đọc yêu cầu bài.
a) 0,8 x = 1,2 x 10
 0,8 x = 12
 = 12 : 0,8
 = 15
b) 210 := 14,92- 6,52
 210 : = 8,4
 = 210 : 8,4
 = 25
c) 25 : = 16 : 10
 25 : = 1,6
 = 25 : 1,6
 = 15,625
d) 6,2 x = 43,18 + 18,82
 6,2 x = 62
 = 6,2 : 62
 = 0,1
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài- Nhận xét giờ - Dặn về làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài sau.
Khoa học:
 Tiết 29: Thuỷ tinh
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Phát hiện một số tính chất, công dụng và bảo quản. Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh. 
- GD ý thức Bảo vệ môi trường xung quanh...
II. Đồ dùng dạy học:
	- Hình ảnh trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài: 
b.. Hoạt động 1: Nhóm đôi.
*Mục tiêu: HS phát hiện đợc một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường.
*Cách tiến hành:
? Kể tên số đồ dùng làm bằng thuỷ tinh?
? Những đồ dùng bằng thuỷ tinh khi va chạm mạnh vào vật rắn sữ thế nào?
g Kết luận: Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ chúng thường được dùng để sản xuất chai, lọ, li, bang đèn kính đeo mắt, kính xây dung.
c-Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin. 
*Mục tiêu: Giúp HS:
-Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh.
-Nêu được tính chất, công dụng của thuỷ tinh thông thường và thuỷ tinh chất lượng cao.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm . 
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi:
+Thuỷ tinh có những tính chất gì?
+Loại thuỷ tinh chất lượng cao thường được dùng để làm gì?
+Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng thuỷ tinh? Nêu cách xử lí những đồ dùng bằng thuỷ tinh sau khi dùng xong ?
1. Quan sát và thảo luận.
- li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính 
- Khi va chạm mạnh vào một vật rắn sẽ dễ vỡ.
HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.
+Thuỷ tinh trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ. Thuỷ tinh không cháy, không hút ẩm và không bị a xít ăn mòn.
+Dùng để làm chai lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dựng,
+ Cần nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh.
+Thu gom , không vứt bừa bãi...
-Đại diện nhóm trình bày.
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài. - Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Tiết 15: Tôn trọng phụ nữ (tiết 2)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ.
-Trẻ em có quyền đợc đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.
-Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.
II. Tài liệu phương tiện : Phiếu bài tập
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài Tôn trọng phụ nữ.
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
b-Hoạt động 1:
 Xử lí tình huống (bài tập 3-SGK)
*Mục tiêu: Hình thành kĩ năng xử lí tình huống.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận tình huống ở bài tập 3.
+Khi bỏ phiếu bầu trưởng nhóm phụ trách Sao, các bạn nam bàn nhau chỉ bỏ phiếu cho Tiến vì bạn ấy là con trai. Em sẽ ứng xử thế nào nếu là một thành viên trong nhóm?
+Trong cuộc họp bàn về kế hoạch gây quỹ lớp, khi cá bạn nữ phát biểu ý kiến, Tuấn nhún vai: “Ôi dào, bọn con gái biết gì mà phát biểu cơ chứ!”. Em sẽ làm gì khi cứng kiến thái độ của Tuấn?
-Các nhóm thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 38.
c-Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK
*Mục tiêu: HS biết những ngày và tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ ; biết đó là biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội.
*Cách tiến hành:
 -Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-GV nêu yêu cầu của bài tập 5 và hướng dẫn HS hát múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng.
-GV chia lớp thành 3 nhóm, cho các nhóm thảo luận 5 phút, sau đó thi thể hiện.
-Mời các nhóm thi.
-Các nhóm khác nhận xét.
-GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
-HS thảo luận theo nhóm.
+Nếu Tiến có khả năng thì chọn bạn ấy, không nên chọn vì Tiến là con trai.
+Mỗi ngời đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên.
-Các nhóm trình bày.
-Cho HS thảo luận nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày. Sau đó GV kết luận: 
+Ngày 8-3 là ngày Quốc tế phụ nữ. +Ngày 20-10 là ngày Phụ nữ Việt Nam.
+Hội Phụ nữ, Câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho Phụ nữ
HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Các nhóm thi.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
 Nhắc HS về học bài và nhớ TH theo ND vừa học.
Ngày soạn: 29/ 11/ 2014
Ngày giảng:
Sĩ số:
 Thứ tư ngày 3 tháng 12 năm 2014
Tập đọc
Tiết 28: Về ngôi nhà đang xây
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ , ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do .
- Hiểu nội dung: Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hàng ngày trên đất nước ta( trả lời được các câu hỏi 1, 2,3)
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài “Buôn Chư Lênh đón cô giáo”
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b .Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
*) Luyện đọc:
- Giúp học sinh đọc đúng và hiểu nghĩa những từ ngữ mới và khó trong bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
*) Tìm hiểu bài.
1. Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh 1 ngôi nhà đang xây?
2. Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà.
3. Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động và gần gũi?
4. Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?
- Giáo viên tóm tắt ý chính.
g ý nghĩa cua bài: Giáo viên ghi bảng.
c) Đọc diễn cảm bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm khổ 1, 2. 
- Một học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Học sinh luyện đoc theo cặp.
- Một hai em đọc toàn bài.
- Giàn giáo tự cái lồng. Trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc Ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi, gạch. Những rãnh tường chưa trát.
- Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. Ngội nàh như bức tranh , Ngôi nhà như trẻ nhỏ lớn lên cùng trời xanh.
- Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa. Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường. Nhà lớn lên với trời xanh.
- Cuộc sống xây dung trên đất nước ta rất náo nhiệt, khẩn trương. Đất nước là 1 công trường xây dung lớn. Bộ mặt đất nước đang hàng ngày hàng giờ đổi mới.
- Học sinh đọc lại.
Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hàng ngày trên đất nước ta
- Học sinh thi đọc diễn cảm khổ thơ đó.
- Học sinh KG đọc diễn cảm cả baì
3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Toán
Tiết 73: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tớnh giỏ trị của biểu thức, giải toỏn cú lời văn . làm được bài tập 1(a,b,c); bài 2 (a); bài 3
- Bài 1c, bài 2b, bài 4 không yêu cầu HS
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập toán 5 + sgk toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 	
Học sinh chữa bài tập.
2. Bài mới:	
a)Giới thiệu bài.
b)Giảng bài:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập.
Bài 1: Giáo viên viết các phép tính lên bảng, gọi 4 học sinh lên bảng đặt tính rồi tính.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Giáo viên gọi học sinh nhắc lại về thứ tạ thực hiện phép tính trong biểu thức số.
b)* (Dành cho HSKG,không Y/C với HSY ) 
Bài 3: - Giáo viên đọc toàn bài.
- Giáo viên tóm tắt bài toán lên bảng.
- Giáo viên gọi học sinh giải.
- Nhận xét chữa bài.
Bài4: * (Dành cho HSKG,không Y/C với HSY ) 
- Giáo viên gọi học sinh lên chữa.
- Nhận xét chữa bài.
- Học sinh làm bài vào vở- 4 học sinh lên bảng làm kết quả là:
a) 266,22 : 34 = 7,83
c) 91,08 : 3,6 = 25,3
b) 483 : 35 = 13,8
d) 3 : 6,25 = 0,48
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh làm bài vào vở rồi chữa bài.
a) (128,4 - 73,2) : 2,4 - 18,32
 = 55,2 : 2,4 - 18,32
 = 23 - 18,32
 = 4,68
b) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32
 = 8,64 : 4,8 + 6,32
 = 1,8 + 6,32
 = 8,18 
- 1 học sinh đọc lại.
 - Học sinh làm bài vào vở.
Giải
Số giờ mà động cơ đó chạy là:
120 : 0,5 = 240 (giờ)
 Đáp số: 240 giờ.
- Học sinh làm bài rồi chữa.
a) 
 - 1,27 = 13,5 : 4,5
 - 1,27 = 3
 = 3 + 1,27
 = 4,27
 + 18,7 = 50,5 : 2,5
 - 18,7 = 20,2
 = 20,0 - 18,7 
 = 1,5
c) x 12,5 = 6 x 2,5
 x 12,5 = 15
 = 15 : 12,5
 = 1,2
3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học- Giao bài về nhà.
Ngày soạn: 29/ 11/ 2014
Ngày giảng:
Sĩ số:
 Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014
Tập làm văn
Tiết 27: Luyện tập tả người
 (Tả hoạt động)
I. Mục đích yêu cầu : Giúp học sinh:
	- Xác định được các đoạn của 1 bài văn tả người, nội dung của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động trong đoạn văn.
	- Viết được đoạn văn tả hoạt động của người thể hiện khả năng quan sát.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ ghi sẵn lời giải bài 1b.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
	Học sinh đọc lại biên bản cuộc họp tổ, lớp hoặc chi đội.
2. Bài mới:	
a.Giới thiệu bài:
b-Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài.
-GV hướng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. 
-Cho HS trao đổi theo cặp. 
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng bằng cách treo bảng phụ.
*Bài tập 2
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS
-GV nhắc HS chú ý:
+Đoạn văn cần có câu mở đoạn.
+Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về hoạt động nhân vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.
+Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.
+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật hoạt động của nhân vật và thể hiện cảm xúc của người viết.
-Cho HS viết đoạn văn vào vở.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
-Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả ngoại hình nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo.
-GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn.
Đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận đôi- trả lời câu hỏi.
Đoạn 1: Từ đầu  cử loãng ra mãi.
Đoạn 2: Từ “Mảng đương  khéo như vá áo ấy”
Đoạn 3: Phần còn lại.
- Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đương.
- Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm.
- Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng đương đá vá.
- Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh.
- Bác đập búa đều đều xuống những viên đá, 2 tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng.
- Bác đứng lên, vươn vai mấy cái lion.
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý trong SGK.
- Học sinh nối tiếp giới thiệu người định tả các em sẽ chọn tả hoạt động (là cha, mẹ hay cô giáo )
- Học sinh viết và trình bày đoạn văn đã viết.
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.	
- Nhận xét giờ.
- Dặn về viết lại bài văn.
Luyện từ và câu
Tiết 28: Tổng kết vốn từ
I. Mục đích yêu cầu : Giúp học sinh:
- Nêu được một số từ ngữ , tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói vè quan hệ gia đình, thầy trò,bạn bè theo yêu cầu của bài tạp 1,2.
-Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người the yêu cầu BT3 
Viết được một đoạn văn tả hình dáng của người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu BT4
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ ghi kết quả bài 1.
- Phiếu học tập bài tập 2- 3.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh làm bài 1.
- Nhận xét.
3. Bài mới:	
a Giới thiệu bài: 
b Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1(151):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
-Cho HS làm vào vở bài tập.
-Mời một số HS trình bày.
-HS khác nhận xét.
-GV treo bảng phụ ghi kết quả của bài tập 1, nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (151):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS làm theo nhóm 9 vào bảng nhóm.
+Nhóm 1: Chủ đề về quan hệ gia đình.
+Nhóm 2: Chủ đề về quan hệ thầy trò.
+Nhóm 3: Chủ đề về quan hệ bè bạn. 
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-GV kết luận nhóm thắng cuộc.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao trên.
*Bài tập 3 (151):
-Cho HS làm bài theo nhóm 
(Các bước thực hiện tương tự bài tập 2)
*Bài tập 4 (151):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV nhắc HS: Có thể viết nhiều hơn 5 câu.
-Cho HS viết bài vào vở.
-Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm.
-GV nhận xét, chấm điểm.
-Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất, chỉ đúng tên các từ loại trong đoạn văn.
Đọc yêu cầu bài.
a) cha, mẹ, chú, dì, bố, cố, cụ, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh, chị, em, cháu, chắt, 
b) thầy giáo, cô giáo, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, anh chị lớp trên, các em lớp dưới 
c) Công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, thuỷ thủ, 
d) Kinh, Tày, Nùng, Mường, Thái, Dao, H’Mông, Khơ- Mú, Giáy, 
Đọc yêu cầu bài.
a) - Chị ngã, em nâng.
 - Anh em như thể tay chân.
 Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần 
 - Con có cha như nhà có nóc.
b) - Không thầy đố mày làm nên.
 - Kính thầy yêu bạn.
 - Tôn sư trọng đạo.
c) - Học thầy không tày học bạn.
 - Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
 - Bán anh em xa mua láng going gần.
 - Bán nối khố.
Đọc yêu cầu bài 3:
a) đen muốt, hoa râm, muối tiêu, bạc phơ, 
b) hai mí, bồ câu, lá liễu, lờ dờ, 
c) trái xoan, vuông vức, thanh tú, nhẹ nhõm,, vuông chữ điền.
d) trắng trio, trắng hang, nõn nà, 
e) vạm vỡ, to bè bè, thanh mảnh 
Đọc yêu cầu bài.
- Học sinh đọc đoạn văn đã viết.
- Ông em là một hoạ sĩ.Mấy năm trước, tóc ông còn đen nhánh .Thế mà năm nay, mái tóc đã ngả thành màu muối tiêu.Khuôn mặ vuông vức của ông đã có nhiều nếp nhăn.Nhưng đôi mắt ông vẫn rất tinh anh , linh lợi. 
4. Củng cố- dặn dò: 	
- Hệ thống lại bài. - Nhận xét giờ. - Dặn hoàn chỉnh hoặc viết lại bài.
Toán
 Tiết 74: Tỉ số phẩn trăm
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Bước đầu nhõn biết về tỉ số phần trăm.
- Biết viết số thập phõn dưới dạng tỉ số phần trăm. Làm được bài tập 1,2
II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên chuẩn bị sẵn hình vẽ trên bảng phụ.	
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 	
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài 4.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:	
a Giới thiệu bài: 
b Hoạt động : 
- Giáo viên treo bảng phụ.
? Tỉ số giữa diện tích trồng hồng và diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu?
- Giáo viên viết bảng.
- Cho học sinh tập viết kí hiệu %
- Yêu cầu học sinh: 
+ viét tỉ số học sinh giỏi so với học sinh toàn trường?
+ Viết tiếp vào chỗ chấm.
- Giáo viên nói: Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100 học sinh trong trường thì có 20 học sinh giỏi.
c. Luyện tập
*Bài tập 1 (74): Viết (theo mẫu)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (74): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng phụ, sau đó chữa bài. 
3*Bài tập 3 (74):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
1. Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số)
25 : 100 hay 
 = 25%; 25% là tỉ số phần trăm.
2. ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm.
80 : 400 = = = 20%
- Số học sinh giỏi chiếm  số học sinh toàn trường (20%)
- Học sinh nhắc lại.
Đọc yêu cầu bài.
 = = 25%
Đọc yêu cầu bài 2.
Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là:
95 : 100 = = 95%
Đọc yêu cầu bài 3.
a) Tỉ số % của cây lấy gỗ và cây trong vườn là:
 540 : 1000 = = 54%
b) Số cây ăn quả trong vườn là: 
 1000 - 540 = 460 (cây)
c) Tỉ số % của cây ăn quả và số cây trong vườn là:
 760 : 1000 = = 46%
 Đáp số: a) 54% ; b) 46%
3. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Dặn về làm lại bài và chuẩn bị bài sau.
Lịch sử
Tiết 15: Chiến thắng biên giới thu đông 1950
I. Mục tiêu:
- Tường thuật sơ lược diễn biến chiến dịch Biờn giới trờn lược đồ. 
- Kể được tấm gương anh hựng La Văn Cầu: ụm bộc phỏ vào lụ cốt  địch ở cứ điểm Đụng Khờ. Bị trỳng đạn nỏt một phần cỏnh tay, anh đó nghiến răng nhờ  đồng đội dựng lưỡi lờ chặt đứt tay để tiếp tục chiến đấu. 
- ý nghĩa của chiến thắng biên giới Thu Đông 1950. 
- GD HS lũng tự hào dõn tộc. 
II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam.	
 	 - Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.	
III. Các hoạt động dạy học: 
1 Kiểm tra: 
? Nêu ý nghĩa của thắng lợi Việt Bắc thu - đông 1947
2. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
- Giáo viên dùng bản đồ Việt Nam giới thiệu các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc.
? Nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là gì?
b) Diễn biến, kết quả chiến dịch Biên giới thu- đông 1950.
? Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó?
? Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì ? Quân ta làm gì trước hành động đó của địch?
c) ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950.
d) Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. Gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu.
? Em có suy nghĩ gì về anh La Văn Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ đội ta.
- Học sinh theo dõi, thảo luận.
- Chúng ta cần phá tan âm mưu khoá chặt biên giới của địch khai thông biên giới, mở rộng quan hệ giữa ta và quốc tế.
- Học sinh đọc sgk, thảo luận.
- Sử dụng lược đồ để trình bày.
- là trận Đông Khê, ngày 16/ 9/ 1950 ta nổ song tấn công Đông Khê. Địch ra sức cố thủ trong các lô cốt và dùng  sáng 18/ 9/ 1950 quân ta chiếm được cứ điểm Đông Khê.
- Mất Đông Khê, quân Pháp ở Cao Bằng bị cô lập  sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt, quân địch ở đường số 4 phải rút chạy.
- Học sinh thảo luận cặp.
- Trình bay.
- Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 ta chủ động mở và tấn công địch. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 địch tấn công, ta đánh lại và giành chiến thắng.
- Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. 
- Cổ vũ tinh thần đấu tranh của toàn dân và đường liên lạc với quốc tế được nối liền.
- Qua 29 ngày đêm chiến đấu, ta đã diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch, làm chủ 750 km trên dải biên giới Việt -Trung.
d) Y nghĩa:
Chiến thắng đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần chiến đấu của quân và dân ta.
- Bác trực tiếp ra mặt trận, kiểm tra kế hoạch, gặp gỡ đoàn viên cán bộ chiễn sĩ, dân công.
- Bác thật gần gũi với chiến sĩ.
- Học sinh nêu ý kiến.
3. Củng cố -Dặn dò:
- Nội dung bài - Liên hệ - nhận xét	
- Học bài.
Khoa học
Tiết 30: Cao su
I/ Mục tiêu:
-Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.
-Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su.
 -Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
 -Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Hình và thông tin trang 62, 63 SGK.
	-Sưu tầm một số đồ dùng bằng cao su.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra :
-Thuỷ tinh được dùng để làm gì? 
-Nêu tính chất của thuỷ tinh? 
-Khi sử dụng và bảo quản những đồ dùng bằng thuỷ tinh cần lưu ý những gì?
2.Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
-Em hãy kể tên những đồ dùng bằng cao su trong các hình Tr.62 SGK 
b-Hoạt động 1: Thực hành.
*Mục tiêu: HS làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.
*Cách tiến hành:
-Cho HS làm thực hành nhóm theo chỉ dẫn trang 60 SGK.
-Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Cho HS rút ra tính chất của cao su.
-GV kết luận: Cao su có tính đàn hồi.
2.3-Hoạt động 2: Thảo luận. 
*Mục tiêu: Giúp HS:
-Kể được tên các vật liệu được dùng để chế tạo ra cao su.
-Nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung phiếu học tập.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi:
+Có mấy loại cao su? Đó là những loại nào?
+Ngoài tính đàn hồi tốt, cao su còn có tính chất gì?
+Cao su được sử dụng để làm gì? Sau khi sử dung 1 số đồ 

File đính kèm:

  • docGiao_an_5_tuan_15.doc