Giáo án Lớp 5 Tuần 12 - Trường tiểu học số 2 Ân Đức
BAÌ: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I Mục tiêu:
- Nắm được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường; biết tim từ đồng nghĩa
- Biết ghép một tiếng gốc Hán (bảo) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức.
- Giáo dục học sinh ý thức tìm từ thuộc chủ điểm và yêu quý, bảo vệ môi trường.
- Lồng ghp gio dục HS cĩ ý thức bảo vệ mơi trường
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy khổ to – Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ.
giờ sau đi được số km là: 9,52x 4 = 38,08 (km) Người đó đi được tất cả là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48 km - Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề. - Làm bài vào vở 2,5 x x < 7 => x = 2 - 2 HS nêu kết quả - Lớp nhận xét sửa sai - Học sinh nhắc lại (3 em). - Thi đua tính: 140 ´ 0,25 270 ´ 0,075 RÚT KINH NGHIỆM ********** MÔN: tập đọc Ngày soạn: 11/11/2014 Tiết: 24 Thứ tư, ngày 12 tháng 11 năm 2014 MÔN: : Tập đọc (Tiết 24) BÀI: HÌNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát diễn cảm bài thơ, giọng đọc trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những phẩm chất cao quý đáng kính của bầy ong - Thể hiện cảm xúc phù hợp qua giọng đọc (yêu mến, quý trọng những phẩm chất tốt đẹp của bầy ong). - Hiểu được những từ ngữ tả phẩm chất đáng quý của bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời. Học thuộc hai khổ thơ cuối. - Giáo dục học sinh đức tính cần cù chăm chỉ trong việc học tập, lao động. II. Đồ dùng dạy học: Bức tranh vẽ cảnh bầy ong đang tìm hoa – hút mật. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1’ 4’ 1’ 10’ 12’ 9’ 2’ 1’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Hành trình của bầy ong. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Luyện đọc. Gọi 1 HS khá đọc. - Cho 4 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ - GV kết hợp nhận xét và sửa lỗi về phát âm, giọng đọc, cách ngắt nhịp thơ cho HS v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh Tìm hiểu bài. • Yêu cầu học sinh đọc khổ 1 + Câu hỏi 1: Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong? • Giáo viên chốt: tranh vẽ phóng to. • Ghi bảng: hành trình. • Yêu cầu học sinh nêu ý khổ1 • Yêu cầu học sinh đọc khổ 2, 3 + Câu hỏi 2: Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? + Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? • Yêu cầu học sinh nếu ý 2. • Giáo viên chốt: - Cho HS đọc khổ thơ 3 + Câu hỏi 3: Em hiểu nghĩa câu thơ: “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào? - Nhận xét chốt ý. - Đọc thầm khổ 4 và thảo luận nhóm 4. + Câu hỏi 4: Qua hai câu thơ cuối bài, tác giả muốn nói lên điều gì về công việc của loài ong? • Giáo viên chốt lại. v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. • Giáo viên đọc mẫu. Giọng đọc nhẹ nhành trìu mến, ngưỡng mộ, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm nhịp thơ chậm rãi, dàn trải, tha thiết. - Cho học sinh thi đọc diễn cảm hai từng khổ. v Hoạt động 4: Củng cố. Học sinh đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối Học bài này , em rút ra điều gì. (Nội dung chính) 5. Tổng kết - dặn dò: Học thuộc 2 khổ đầu. Chuẩn bị: “Người gác rừng tí hon”. Nhận xét tiết học Hát 2 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. - 1 học sinh khá đọc. Cả lớp đọc thầm. Lần lượt 4 học sinh đọc nối tiếp các khổ thơ.(2 lượt) - 1 HS đọc phần chú giải - Học sinh đọc khổ 1. Đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, không gian là nẻo đường xa – bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận. Hành trình vô tận của bầy ong. HS đọc thầm khổ 2-3 TLCH. + Ong rong ruổi trăm miền: ong có mặt nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa . Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa bang . Nơi biển xa: có hàn cây chắn bão dịu dàng mùa hoa. . Nơi quần đảo: có loài hoa nở như nàng không tên Những nơi bầy ong đến tìm hoa, hút mật. - Học sinh đọc đoạn 3 và trao đổi trả lời câu hỏi. - Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ. Giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời. - HS thảo luận - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ và lớn lao: ong giữ lại cho con người những mùa hoa đã tàn nhờ đã chắt được trong vị ngọt, mùi hương của hoa những giọt mật tinh túy. Thưởng thức mật ong, con người như thấy những mùa hoa sống lại không phai tàn. - 4 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm 4 khổ thơ Cả tổ cử 1 đại diện chọn đoạn thơ em thích thi đọc. Học sinh đọc diễn cảm từng khổ thơ, cả bài. - 2 HS đọc. Nội dung chính: Bài thơ tả phẩm chất cao quý của bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời. Thi đọc diễn cảm 2 khổ đầu. RÚT KINH NGHIỆM MÔN: toán Ngày soạn: 11/11/2014 Tiết: 58 Thứ tư, ngày 12 tháng 11 năm 2014 BÀI: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN Mục tiêu: - Học sinh nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. - Bước đầu nắm được quy tắc nhân 2 số thập phân. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. -Chuẩn KT-KN: Yêu cầu cả lớp làm được bài 1(a,c), 2 Đồ dùng dạy học: Bảng phụ hình thành ghi nhớ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 15’ 16’ 2’ 1’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập Giáo viên nhận xét . 3. Giới thiệu bài mới: Nhân một số thập với một số thập phân. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. VD1: Giáo viên nêu ví dụ: Có thể tính số đo chiều dài và chiều rộng bằng dm. - Gv nghe HS trình bày cách tính và viết lên bảng như SGK. - HDHS đặt tính 2 số thập phân và tính: - Gv viết bảng: x 512 256 30,72 (m2) • Giáo viên nêu ví dụ 2. 4,75 x 1,3 = • Giáo viên chốt lại: v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được quy tắc nhân 2 số thập phân. Bài 1: Cho HS đặt tính và tính : Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại phương pháp nhân. Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài - HDHS hình thành và tính giá trị của biểu thức theo SGK. Học sinh nhắc lại tính chất giao hoán. Giáo viên chốt lại: tính chất giao hoán. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Tóm tắt đề - Nhận xét. v Hoạt động 3: Củng cố Yêu cầu học sinh nhắc lại ghi nhớ. 5. Tổng kết - dặn dò: Hoàn chỉnh các bài tập. Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học Hát - 1 HS lên chửa bài tập 4. - Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề – Tóm tắt. Học sinh trao đổi với nhau và thực hiện: 6,4 x 4,8 = ? (m2) 6,4m = 64dm 4,8m = 48dm x 512 256 3072 (dm2) = 30,72m2 Vậy: 6,4 x 4,8 = 30,72m2 - HS trình bày cách tính của mình Nhận xét phần thập phân của tích chung. Nhận xét cách nhân – đếm – tách. Học sinh thực hiện. - Học sinh nhận xét đặc điểm của hai thừa số. Cả lớp nhận xét. - Học sinh nêu cách nhân một số thập phân với một số thập phân. - HS thực hiện tính tương tự như VD1. Học sinh nêu quy tắc. - Đọc yêu cầu bài - 4 HS lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở - Lớp nhận xét bổ sung. Học sinh đọc đề. a. 2 Học sinh làm bài trên bảng. Lớp làm vào vở. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. b. HS vận dụng tiónh chất giao hoán để viết kết quả. - Lớp nhận xét sửa sai. - Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu bài. Học sinh nêu cách giải. 1 Học sinh lên bảng làm bài: Giải Chu vi hình chữ nhật là: (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: 48,04m ; 131,208 m2 - Lớp nhận xét. - 2 HS nhắc lại quy tắc. RÚT KINH NGHIỆM ********** MÔN: LTVC Ngày soạn: 11/11/2014 Tiết: 23 Thứ tư, ngày 12 tháng 11 năm 2014 BAÌ: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I Mục tiêu: - Nắm được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường; biết tim từ đồng nghĩa - Biết ghép một tiếng gốc Hán (bảo) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức. - Giáo dục học sinh ý thức tìm từ thuộc chủ điểm và yêu quý, bảo vệ môi trường. - Lồng ghp gio dục HS cĩ ý thức bảo vệ mơi trường II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to – Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 16’ 13’ 2’ 2’ 1’ 1. On định: 2. Bài cũ: Quan hệ từ. Thế nào là quan hệ từ? • Học sinh sửa bài 1, 2, 3 • Giáo viên nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: - Ghi bảng tựa bài. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh mở rộng hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Bảo vệ môi trường. Luyện tập một số kỹ năng giải nghĩa một số từ ngữ nói về môi trường, từ đồng nghĩa. Bài 1: Giáo viên chốt lại: phần nghĩa của các từ. • Nêu điểm giống và khác. + Khu dân cư: + Khu sản xuất: + Khu bảo tồn thên nhiên: • Giáo viên chốt lại. Bài 2: Giảm tải Bài 3: • Có thể chọn từ giữ gìn, gìn giữ. v Hoạt động 3: Củng cố. Thi đua 2 dãy. Tìm từ thuộc chủ đề: Bảo vệ môi trường ® đặt câu. Tích hợp GDTNMTBĐ : Em cần làm gì để bảo vệ môi trường xung quanh Kết luận: giữ vệ sinh môi trường xung quanh, không xả rác bừa bãi, dọn vệ sinh nhà cửa trường lớp thường xuyên. 5. Tổng kết – dặn dò: Làm bài tập vào vở. Học thuộc phần giải nghĩa từ. Chuẩn bị: “Luyện tập về quan hệ từ” - Nhận xét tiết học Hát Cả lớp nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi từng cặp. Đại diện nhóm nêu. - Học sinh phân biệt nghĩa của các cụm từ như yêu cầu của đề bài. - Cả lớp nhận xét. Học sinh nối ý đúng: A1 – B2 ; A2 – B1 ; A3 – B3. Học sinh đọc yêu cầu bài 3. Học sinh làm bài cá nhân. Học sinh phát biểu. . Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp - Cả lớp nhận xét. Học sinh thi đua (3 em/ dãy). HS phát biểu RÚT KINH NGHIỆM MÔN:* Toán Ngày soạn: 11/11/2014 Tiết: 12 Thứ tư, ngày 12 tháng 11 năm 2014 Bài: Luyện tập I. Yêu cầu: - Giúp HS rèn kĩ năng thực hành cộng, trừ các số thập phân, đổi các số đo đọ dài, diện tích. Giải toán có quan hệ tỉ lệ. - Giáo dục tính kiên trì, chịu khó,sạch sẽ. II. Lên lớp: Bài 1: Tính ( Có đặt tính ): 35, 789 + 586, 73 + 9, 786 ( 614, 305 ) 325, 4 – 89, 567 ( 235, 863 ) 78, 56 x 98 ( 7698, 88) 76, 03 x 706 ( 5367, 18 ) Bài 2: Tính nhanh: a) 28, 79 x 7 + 3 x 28, 79 = b) 0, 315 x 13 + 0, 315 x 17 = Bài 3: Tìm X : a) X - 2, 78 = 0, 49 x 15 b) 834 - X + 26, 7 = 5, 3 x 9 X - 2, 78 = 7. 35 834 - X = 47, 7-26,7 X = 7, 35 + 2, 78 834 - X = 21 X = 10 13 X = 834- 21 X = 813 Bài 4: Dựa vào tóm tắt sau , hãy giải bài toán: May 24 bộ quần áo trẻ em, mỗi bộ 2, 3m vải May 15 bộ quần áo người lớn, mỗi bộ 3, 2m vải 120 m vải Còn lại:.? m vải Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều rộng 7,25 m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ấy ? MÔN:Tập làm văn Ngày soạn: 11/11/2014 Tiết: 23 Thứ tư, ngày 12 tháng 11 năm 2014 BÀI: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người. - Biết vận dụng hiểu biết cấu tạo ba phần của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả người thân trong gia dình – một dàn ý với những ý của mình. Nêu được hình dáng, tính tình về những nét hoạt động của đối tượng được tả. - Giáo dục học sinh lòng yêu quý và tình cảm gắn bó giữa những người thân trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: Tranh phóng to của SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 11’ 20’ 2’ 1’ 1.Ổn định : 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người. Bài 1: Hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh họa. Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm những câu hỏi SGK. • -Yêu cầu đại diện nhóm phát biểu. Giáo viên chốt lại từng phần ghi bảng. • Em có nhận xét gì về bài văn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết vận dụng hiểu biết cấu tạo ba phần của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả người thân trong gia đình – một dàn ý của mình. Nêu được hình dáng, tính tình về những nét hoạt động của đối tượng được tả. Phần luyện tập. • Giáo viên gợi ý. • Giáo viên lưu ý học sinh lập dàn ý có ba phần – Mỗi phần đều có tìm ý và từ ngữ gợi tả v Hoạt động 3: Củng cố. GV nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Hoàn thành bài trên vở. Chuẩn bị: Luyện tập tả người (quan sát và chọn lọc chi tiết). Nhận xét tiết học. Hát Học sinh đọc bài tập 2. Cả lớp nhận xét. - Học sinh quan sát tranh. Học sinh đọc bài Hạng A Cháng. Học sinh trao đổi theo nhóm những câu hỏi SGK. Đại diện nhóm phát biểu. • Mở bài: giới thiệu Hạng A Cháng – chàng trai khỏe đẹp trong bản. • Thân bài: những điểm nổi bật. + Thân hình: ngực nở vòng cung, da đỏ như lim – bắp tay và bắp chân rắn chắc như gụ, vóc cao – vai rộng người đứng như cái cột vá trời, hùng dũng như hiệp sĩ. + Tính tình: lao động giỏi – cần cù – say mê lao động. • Kết luận: Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng. Học sinh đọc phần ghi nhớ. - Học sinh lập dàn ý tả người thân trong gia đình em. Học sinh làm bài. - Dựa vào dàn bài: Trình bày miệng đoạn văn ngắn tả hình dáng ( hoặc tính tình, những nét hoạt động của người thân). Lớp nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM MÔN:Toán Ngày soạn: 12/11/2014 Tiết: 59 Thứ năm, ngày 13 tháng 11 năm 2014 BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001; - Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân. - Củng cố kỹ năng đọc viết số thập phân và cấu tạo của số thập phân. - Giáo dục học sinh say mê môn toán, vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống. - Học sinh yêu thích môn học. -Chuẩn KT-KN: Yêu cầu cả lớp làm được bài 1 II. Đồ dùng dạy học: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, VBT, SGK, nháp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 15’ 16’ 2’ 1’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét . 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với số 0,1 ; 0,01 ; 0, 001. + Bài 1: • Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000. • Yêu cầu học sinh tính: 142,57 x 0,1 • Giáo viên chốt lại. • Yêu cầu học sinh nêu cách chuyển dấu phẩy khi nhân với: 0,1; 0,01; 0,001; • Giáo viên chốt lại ghi bảng. - Nhận xét sửa sai v Hoạt động 2: Củng cố về viết số đo độ dài, tỉ lệ bản đồ. Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. • Giáo viên chốt lại. - Nhận xét . Bài 3: - HDHS nêu cách xác định tỉ lệ trên bảng đồ với thực tế. - Nhận xét. v Hoạt động 3: Củng cố. Yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân nhẩm với số thập phân 0,1 ; 0,01 ; 0,001. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải toán nhanh. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Hoanf thành các bài tập vào vở. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học Hát 3 học sinh lần lượt sửa bài 3/ 59 (SGK). Lớp nhận xét. Học sinh lần lượt nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000, Học sinh tự tìm kết quả với 143,57 ´ 0,1 Học sinh nhận xét: STP ´ 10 ® tăng giá trị 10 lần – STP ´ 0,1 ® giảm giá trị xuống 10 lần vì 10 gấp 10 lần 0,1 Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001; ta chuyển dấu phẩy sang trái 1, 2, 3 chữ số. - Học sinh lần lượt nhắc lại. b. HS tính nhẩm vả nêu kết quả - Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu đề bài. 4 Học sinh làm bài trên bảng. Lớp làm vào vở. 1000ha = 10km2; 125ha= 1,25km2; 1,25ha = 0,0125km2; 3,2ha = 0,032km2. Lớp nhận xét sửa sai - Đọc đề bài và nêu yêu cầu. - Học sinh có thể dùng bảng đơn vị giải thích dịch chuyển dấu phẩy Tỷ lệ bản đồ của tỉ số 1:1 000 000cm = 10 km trên thực tế. - 1 Học sinh làm bài. Từ đó ta có 19,8cm trên bảng đồ ứng với: 19,8 x 10 =198 (km) Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. Thi đau 2 dãy giải bài tập nhanh. Dãy A cho đề dãy B giải và ngược lại. - Lớp nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM MÔN:*Tiếng Việt Ngày soạn: 12/11/2014 Tiết: 23 Thứ năm, ngày 13 tháng 11 năm 2014 Bài: Luyện tập I. yêu cầu: - Rèn kĩ năng thực hành về quan hệ từ, tác dụng của quan hệ từ. Tìm các bộ phận trong câu. Mở rộng câu và tập chấm câu. Viết đoạn văn có sử dụng quan hệ từ. - Giáo dục tính kiên trì, chịu khó,sạch sẽ. II. Lên lớp: Bài 1: Tìm từ loại trong các câu sau: a) Em yêu dừa ngọt, yêu đồng quê em. b) Quê hương anh nước mặn đồng chua, Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. Bài 2: Thay đổi thứ tự một số từ ngữ trong từng tập hợp từ dưới đây để tạo thành câu: a) Cái duôi cong cong chứ không thẳng đuồn đuộc của chú gà trống. b) Bộ cánh rất duyên dáng của chú. c) Đôi cánh chưa thật cứng cáp và khẻo ấy. Bài 3: Viết tiếp vào chỗ trống ( chỗ có dấu [ ] để hoàn chỉnh đoạn văn tả cây chuối dưới đây: Nhìn từ xa, cây chuối như một chiếc ô xanh mát rượi. thân cây cao hơn đầu người, mọc thẳng, không có cành [.]. MÔN:Toán Ngày soạn: 13/11/2014 Tiết: 60 Thứ sáu, ngày 14 tháng 11 năm 2014 BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố về nhân một số thập với một số thập phân. - Bước đầu sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. - Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, chính xác, say mê học toán. -Chuẩn KT-KN: Yêu cầu cả lớp làm được bài 1,2 II. Đồ dùng dạy học: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 18’ 13’ 2’ 1’ 1. Ôn định: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài 3/60 (SGK). Giáo viên nhận xét . 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. Bài 1a: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Treo tờ giấy khổ to có ghi sẵn bảng kẽ BT 1a. - Cho HS sánh giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) khi a = 2,5; b = 3,1; c = 0,6. - HD các trường hợp còn lại tương tự. • Giáo viên chốt lại, ghi bảng tính chất kết hợp. Bài 1b. - Cho HS thảo luận cách làm. - Cho HS nêu cách làm. - Nhận xét Bài 2: Cho HS làm vào vở. •• Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện trong biểu thức. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh giải bài to toán với số thập phân. Bài 3: • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. • Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt. • Giải toán liên quan đến các phép tính số thập phân. - Nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân một số thập với một số thập phân. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết – dặn dò: - Hoàn thành các bài tập vào vở. Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Nhận xét tiết học Hát - Lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề. 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở bài tập. Nhận xét chung về kết quả. HS nêu so sánh giá trị của 2 biểu thức. - HS rút ra tính chất kết hợp. - 2 HS nhắc lại. - Học sinh đọc đề. - HS vận dụng tính chất kết hợp để làm bài. - 4 Học sinh làm bài trên bảng. - HS nêu cách làm. Học sinh nhận xét, sửa bài. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài vào vở. 2 Học sinh sửa bài trên bảng. Học sinh nêu thứ tự các phép tính trong biểu thức. Lớp nhận xét bổ sung. - Học sinh đọc đề. Học sinh tóm tắt: 1 giờ : 12,5 km 2,5 giờ: ? km - Thảo luận cách giải. - 1 HS nêu cách giải và len bảng làm bài. Giải. Người đó đi được quãng đường là: 12,5 x 2,5 = 31,25 (km) Đáp số: 31,25km - Lớp nhận xét bổ sung. 2 HS nêu. RÚT KINH NGHIỆM MÔN:Tập làm văn Ngày soạn: 13/11/2014 Tiết: 24 Thứ sáu, ngày 14 tháng 11 năm 2014 Bài: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI. (QUAN SÁT VÀ LỰA CHỌN CHI TIẾT) I. Mục tiêu: - Nhận biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu. Từ đó hiểu: khi quan sát, khi viết bài tả người phải biết chọn lọc để đưa vào bài chỉ những chi tiết biêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng. - Biết thực hành, vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. - Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương, quý mến mọi người xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 15’ 16’ 2’ 1’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Yêu cầu học sinh đọc dàn ý tả người thân trong gia đình. Học sinh nêu ghi nhớ. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu. Từ đó hiểu: khi quan sát, khi viết vài tả người phải biết ch
File đính kèm:
- Tuan_12_lop_5.doc