Giáo án Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Liên
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1:-HS viết bảng con 2 từ láy có âm đầu l/n
-GV nhận xét.
Hoạt động 2:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS Nghe –viết bài chính tả:
-GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính xác.
-Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài:
+Khi thảo quả chín rừng có nét gì đẹp?
Hướng dẫn HS viết đúng các từ dễ lẫn(Sự sống,lặng lẽ,đột ngột )
-Đọc cho HS nghe-viết ;soát sửa lỗi,
-Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều.
Hoạt động 4:Tổ chức cho HS làm bài tập chính tả.
Bài2a(114 sgk):Tổ chức cho HS thi tìm từ theo yêu câu bài 2a vào bảng nhóm ,Nhận xét chữa bài.
Lời giải:+sổ/xổ: sổ sách,sổ mũi,cửa sổ/xổ số,xổ lồng .
+sơ/xơ: sơ sài;sơ lược;sơ sinh,sơ sơ,sơ qua/xơ xác,xơ múi,xơ mít .
+su/xu: su su;su hào,cao su?xu nịnh,đồng xu,xu thời
+sứ/xứ: sứ giả,bát sứ,đồ sứ/xứ sở,tứ xứ,biệt xứ; .
Bài 3a(tr 115sgk):Tổ chức cho HS làm bài vào vở BT.nhận xét chữa bài trên bảng phụ.: +Nghĩa của các tiếng ở dòng thứ nhất chỉ tên các con vật:Nghĩa của các tiếng ở dòng thứ 2 chỉ tên các loài cây.
Hoạt động cuối:Hệ thống bài,liên hệ GD HS
• Dăn HS làm bài 2b.3b ở nhà.
• Nhận xét tiết học.
con -HS nghe-viết bài vào vở, Đổi vở soát sửa lỗi. -HS lần lượt làm các bài tập: -HS thi tìm từ vào bảng nhóm. - HS làm bài vào vở BT ,nhận xét ,chữa bài. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài23: MỞ RỘNG VỐN TỪ:BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Mục tiêu: 1. Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về bảo vệ môi trường. 2. Biết tìm đồng nghĩa với từ đã cho;Ghép tiếng bảo(từ gốc Hán)với tiếng thích hợp để tạo thành từ phức. GDMT: GD tình cảm yêu quý ,ý thức bảo vệ môi trường,có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. GDBVMTTNBVHĐ: Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh Đồ dùng: -Bảng phụ, bảng nhóm,Từ điển TV,vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ : YCHS đặt câu theo yêu cầu BT 3 tiết trước. -GV nhận xét,ghi điểm. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2:Tổ chức hướng dẫn HS làm bài tập: Bài1: Gọi một HS đọc yêu cầu bài 1,trao đổi nhóm đôi trả lời ý a.Nhận xét,bổ sung,thống nhất ý kiến.HS làm vở BT1b.Một HS làm bảng phụ. a)-Khu dân cư:khu vực dành cho nhân dân ăn ở,sinh hoạt - Khu sản xuất:khu vực dành cho sản xuất. - Khu bảo tồn thiên nhiên:Khu vực trong các loài cây,con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ,gìn giữ lâu dài. b)Sinh vật : Tên gọi chung các vật sống,bao gồm động vật,thực vật,vi sinh vật. Sinh thái:Quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung quanh. Hình thái:Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật,có thể quan sát được GDMT:+Giữ vệ sinh môi trường nơi em ở sạch đẹp. Bài 2: TC cho HS làm bảng nhóm.NX bảng nhóm,bổ sung. Bảo đảm,đảm bảo,bảo hiểm,bảo quản,bảo toàn,bảo tồn,bảo trợ, bảo vệ Bài 3: Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi,Phát biểu,nhận xét,thống nhất ý kiến. Từ thay thế cho từ bảo vệ là từ giữ gìn. GDMT:+Em đã thực hiện việc giữ gìn môi trường chưa? Hoạt động cuối:Hệ thống bài. Dặn HS làm lại BT 2,3 vào vở Nhận xét tiết học. HS nối tiếp đặt câu. -HS lần lượt làm các bài tập -HS trao đổi phát biểu ý a,làm vở ý b.Chữa bài trên bảng phụ. -HS làm bảng nhóm,nhận xét,bổ sung. -HS trao đổi nhóm,phát biểu. -Liên hệ bản thân. KHOA HỌC Bài23: SẮT,GANG,THÉP I.Mục tiêu: 1. HS nhận biết một số tính chất của sắt,gang. 2. Nêu một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt,gang,thép. Nhận biết một số đồ dùng làm từ sắt,gang thép. GDMT:Khai thác,chế tạo sắt,gang,thép hợp lý để bảo vệ nguồn khoáng sản và bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng:Thông tin và hình tr48,49SGK, -Tranh ảnh,đồ dùng làm từ sắt,gang,thép. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Nêu Đặc điểm và công dụng của mây,song,tre? GV nhận xét,ghi điểm 2Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu . Hoạt động2: Tìm hiểu một số tích chất cơ bản của sắt,gang,thép Bằng hoạt động cả lớp với thông tin trong sgk.Gọi một số HS trả lời,nhận xét,bổ sung. Kết Luận:Thông tin trang 48 sgk. Hoạt động3: Tìm hiểu một số ứng dụng của sắt,gang,thép trong sản xuất công nghiệp và trong đời sống bằng hoạt động nhóm. +Chia lớp thành 6 nhóm.Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi:Sắt,gang,thép đựoc dùng để làm gì? Kể tên một số vật dụng làm bằng sắt,gang,thép? Nêu cách bảo quản những đồ dùng làm bằng sắt,gang,thép? +Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.Các nhóm khác nhận xét bổ sung.GV nhận xét,bố sung. Kết Luận:Mục Bạn cần biết(trang49sgk) GDMT:Khai thác và chế tạo sắt,gang,thép mang lại nhiều ích lợi nhưng cũng ảnh hưởng nhiều đến môi trường:Khí thải,khói bụi,Chúng ta phải làm gì để hạn chế những tác hại đó? Hoạt động cuối: Hệ thống bài.Liên hệ giáo dục HS Dăn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk. Nhận xét tiết học. Một số HS trả lời.Lớp nhận xét,bổ sung. -HS đọc thông tin trong sgk. -HS thảo luận nhóm,nhận xét,bổ sung. -Liên hệ bản thân -HS đọc mục Bạn cần biết trong sgk. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2015 TẬP ĐỌC Bài 24: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG. I.Mục tiêu: Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài. -Hiểu nội dung bài:Những phẩm chất đáng quý của bầy ong:cần cù làm việc để góp ích cho đời. Đọc diễn cảm bài văn ,biết nhắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. GD:Yêu lao động,cần cù chăm chỉ. II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học -Bảng phụ ghi 2 khổ thơ cuối . III.Các hoạt động: 1.Bài cũ: Gọi HS đọc bài “Mùa thảo quả”Trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk tr 114. - GVNX,đánh giá,ghi điểm. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ. 2.2.Luyện đọc: -Gọi HS khá đọc bài.NX. -Tổ chức cho HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ,kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk). -GV đọc mẫu toàn bài. 2.3.Tìm hiểu bài: Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi trong sgk tr119.. Hỗ trợ:+Câu4(sgk): Qua 2 dòng thơ cuối bài cho thấy cộng việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ,lớp lao:Ong giữ lại cho người những mùa hoa đã tàn nhờ chắt được trong vị ngọt,mùi hương của hoa những giọt mật tinh tuý. +GV chốt ý rút nội dung của bài(Yêu cầu 1,ý 2) 2.4.Luyện đọc diễn cảm:-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép 2 khổ thơ cuối hướng dẫn đọc diễn cảm. -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc trong nhóm,thi đọc diễn cảm ,đọc thuộc trước lớp. NX bạn đọc.GV NX đánh giá. 3.Củng cố-Dặn dò:Liên hệ GD:Em học được gì từ những phẩm chất đáng quý của bầy ong? Nhận xét tiết học.Dặn HS luyện ở nhà,chuẩn bị tiết sau. - HS lên bảng,đọc,trả lời -Lớp NX,bổ sung. -HS quan sát tranh,NX. -1HS khá đọc toàn bài. -HS đọc nối tiếp khổ thơ. -Luyện đọc tiếng, từ khó. - Đọc chú giải trong sgk. -HS nghe,cảm nhận. -HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk,NX bổ sung,thống nhất ý đúng -Đọc nội dung bài. -Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đọc diễn cảm và đọc thuộc trước lớp.Nhận xét bạn đọc HS nêu cảm nghĩ. Nhắc lại nội dung bài. TOÁN Bài58: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu: 1. HS biết cách nhân một số thập phân với một số thập phân;phép nhân 2 số thập phân có ticnhs chất giao hoán. 2. Làm các bài tập về phép nhân 2 số thập phân 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học II.Đồ dùng: -Bảng phụ, bảng con III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ : -Yêu cầu HS lên bảng làm bt4 tiết trước . -Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS -GV nhận xét ,chữa bài Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu Hoạt động2 Hướng dẫn HS cách nhân 2 số thập phân theo các ví dụ trong sgk.Nhắc lại cách nhân,nêu nhận xét. Rút Quy tắc sgk(trang59). Hoạt động2: YCHS làm các bài luyện tập(tr59 sgk) Bài 1: Cho HS ý a,c vào vở;gọi 2 HS lên bảng chữa bài.Nhận xét,thống nhất kết quả. a) 25,8 c) 0,24 ×1,5 × 4,7 1240 168 258 96 38, 20 1,128 Bài 2: Tổ chức cho HS dùng bút chì điền ý a vào sgk.Treo bảng phụ kẻ bảng ý a gọi HS chữa bài,nêu nhận xét(sgk trang59) +Cho HS làmlần lượt viết kết quả phép tính bài tập 2b vào bảng con,nhận xét. Kết luận: Phép nhân 2 phân số có tính chất giao hoán. Hoạt động cuối: Hệ thống bài Dặn HS về nhà làm bài tập 3 sgk vào vở. Nhận xét tiết học. 1HS lên bảng làm.lớp nhận xét,chữa bài. - HS làm các ví dụ trong sgk. -Đọc quy tắc sgk. -HS làm vào vở.chữa bài trên bảng lớp. HS làm sgk và bảng con. -Đọc nhận xét trong sgk. -HS nhắc lại quy tắc nhân. TẬP LÀM VĂN Bài 23: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I.Mục tiêu: Giúp HS: 1. Nắm được 3 phần(Mở bài,thân bài,Kết bài) của bài văn tả người. 2. Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. 3. GD yêu quý những người thân trong gia đình II.Đồ dùng –Bảng phụ,vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ :YCHS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. + GV nhận xét. 2Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu nêu yêu cầu Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập Nhận xét. -YCHS đọc thầm bài văn,trao đổi cặp,trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk.Gọi HS trả lời ,NX thống nhất ý kiến. 1)Mở bài:từ đầu đến “Đẹp quá”. 2)Ngoại hình của Hạng A Cháng:ngực nở vòng cung,da đỏ như lim,bắp tay,bắp chân rắn như trắc gụ,vóc cao,vai rộng,người đứng như cài cột đá trời trồng,khi đeo cày ,trông hùng dũng như một chàng hiệp sỹ đeo cung ra trận. 3) Hạng A Cháng là người lao động rất khoẻ,rất giỏi,cần cù,say mê lao động,tập trung cao đến mức chăm chăm vào công việc. 4)Phần kết bài: Câu cuối: 5) Rút nhận xét về cấu tạo bài văn tả người. Ghi nhớ(sgk):Gọi HS đọc sgk, tóm tắt nội dung ghi nhớ. Hoạt động3:Tổ chức cho HS làm bài luyện tập. -Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS lập dàn ý theo yêu cầu cảu đề bài: +Cần bám sát vào cấu tạo 3 phần của bài văn tả người. +Chọn lọc những chi tiết nổi bật về ngoại hình,tính tình,hoạt động của người định tả. -YCHS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ.Chấm,nhận xét. Nhấn mạnh yêu cầu về cấu tạo cảu bài văn tả người. Hoạt động cuối:- Hệ thống bài.Nhăc lại ghi nhớ sgk Dặn HS làm lại bài luyện tập vào vở. Nhận xét tiết học. Một số HS trả lời..Lớp nhận xét bổ sung -HS theo dõi -HS đọc,trao đổi,phát biểu,nhận xét.,thống nhất ý kiến. -HS đọc ghi nhớ sgk. -HS làm bài vào vở,chữa bài trên bảng phụ. -Đọc lại ghi nhớ trong sgk. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2015 TOÁN Bài 59: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1 . Biết nhân nhẩm số thập phân với 0,1;0,01;0,001; 2. Làm các bài tập về nhân số thập phân. 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. II.Đồ dùng:Bảng nhóm. Bảng con. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : +1HS làm bảng bài tập 3 tiết trước. +Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS. -GV nhận xét. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu Hoạt động2: Giới thiệu các nhân nhẩm với 0,1 ; 0,01 ; 0,001Qua ví dụ trong sgk: +HDHS đặt tính, so sánh thừa số 142,57 với kết quả 14,257 nhận xét cách nhân số thập phân với 0,1 +Tương tự tính rồi so sánh thừa số 531,75 với kết quả 5,3175,nhận xét cách nhân số thập phân với 0,01. +Nêu Nhận xét trong sgk.(trang60) Hoạt động 3:Tổ chức cho HS vận dụng làm bài tập Bài 1 b: Tổ chức cho HS làm bài vào vở.Một HS làm vào bảng nhóm.Nhận xét chữa bài. Lời giải: 579,8 x 0,1 = 57,98 38,7 x 0,1 = 3,87 805,13 x 0,01 =8,0513 67,19 x 0,01 =0,6719 362,5 x 0,001 = 0,3625 20,25 x 0,001 =0,02025 6,7 x 0,1 = 0,67 3,5 x 0,01 = 0,035 5,6 x 0,001 = 0,0056 Hoạt động cuối: Hệ thống bài Hướng dẫn HS về nhà làm bài 2,3, trong sgk và các bài tập trong vở bài tập. Nhận xét tiết học. -1 HS lên bảng làm.Lớp nhận xét,bổ sung. -HS thực hiện các ví dụ bài 1a.Nêu nhận xét.. -Đọc nhận xét trongb sgk. HS làm vào vở,nhận xét bài trên bảng nhóm thống nhất kết quả. -HS nhắc lại cách nhân nhẩm với 0,1; 0,01;0,001; LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 24: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I.Mục tiêu: 1. Tìm được các quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu. 2. Biết đặt câu với các quan hệ từ. GDMT:Yêu vẻ đẹp của thiên nhiên(bài tập 3).Ý thức bảo vệ môi trường sạch đẹp. II. Đồ dùng: -Bảng phụ, Bảng nhóm.Vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ : YCHS đọc đoạn văn ở (BT3) tiết trước. -GV nhận xét ghi điểm. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu Hoạt động2: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT + của nối cái cày với người HM +bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen +như(1)nối vòng với hình cánh cung +như(2)nối hùng dũng với một chàng hiệp sỹ cổ đeo cung ra trận. Bài 2:HS đọc đề,trao đổi nhóm đôi.Gọi một số HS trả lời. GV nhận xét,chốt lời giải đúng: a)Từ nhưng biểu thị quan hệ tương phản b)Từ mà biểu thị mói quan hệ tương phản c)Từ nếu biểu thị mối quan hệ giả thiết kết quả. Bài 3: Tổ chức cho HS làm vào vở BT,Một số HS làm bảng nhóm,nhận xét,bổ sung chũă bài trên bảng nhóm. Các quan hệ từ cần điền: a)và; b)và-ở; c)thì-thì; d)và-nhưng GDMT:Bầu trời,vầng trăng,mảnh đất là những cảnh vật thiên nhiên trong môi trường xung quanh chúng ta.Em phải làmg gì để giữ gìn cho những cảnh vật đó ở quê em ngày càng tươi đẹp? Bài 4:Gọi HS nối tiệp đọc câu.Nhận xét,tuyên dương những HS có câu dúng và hay .Hoạt động cuối: Hệ thống bài Dặn HS VN làm lại bài tập 4 vào vở. Nhận xét tiết học. Một số HS đọc bài. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS theo dõi. -HS làm vở ,chữa bài trên bảng phụ. -HS trao đổi trả lời,thống nhất ý đúng. HS làm vở,chữa bài trên bảng nhóm. HS liên hệ phát biểu. HS nối tiếp đặt câu Nhắc lại ghi nhớ về đại từ. KHOA HỌC Bài24: ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG I.Mục tiêu: 1. Nhận biết một số tính chất của đồng. 2. Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và trong đời sống. 3. Biết một số đồ dùng làm bằng đồng,cách bảo quản chúng. GDMT:Khai thác sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đồng.Có biện pháp hạn chế sự ô nhiễm môi trường do khai thác và sản xuất đồng. II.Đồ dùng:Phiếu học tập -Một số sợi dây đồng và đồ dùng làm bằng đồng. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : -HS 1:Nêu các tính chất của sắt,gang,thép? -HS2: Kể tên một số vật dụng làm từ sắt,gang,thép và cách bảo quản chúng? GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu Hoạt động2 Tìm hiểu tính chất của đồng và hợp kim của đồng bằng thảo luận nhóm với thông tin sgk và vật thật. -Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu các nhóm làm vàoPHT.Đại diện nhóm trình bày,lớp nhận xét,bổ sung,thống nhất ý kiến: Kết Luận: Đồng là kim loại,đồng có màu đỏ,có ánh kim,không cứng bằng thép,dẻo,dễ uốn,dễ dát mỏng hơn sắt.Đồng thiếc,đồng kẽm đều là hợp kim của đồng. Hoạt động3: Tìm hiểu một số đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng và cách bảo quản chúng bằng hoạt động cả lớp với tranh ảnh và vật thật. +Gọi một số HS kể tên những vật dụng làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. +Giới thiệu một số đồ dùng vật thật và tranh ảnh cho HS quan sát và nhận xét. GDMT:Bản thân em có thể làm gì để hạn chế những ảnh hưởng xấu do khai thác,sản xuất ,chế tạo đồng gây ra cho môi trường? Hoạt động cuối:Hệ thống bài. Dặn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk. Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng trả lời.lớp nhận xét bổ sung. -HS quan sát,đọc thông tin.Thảo luận nhóm.Đại diện nhóm trình bày.Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung thống nhất ý kiến. HS quan sát tranh ảnh,vật thật và kinh nghiệm bản thân phát biểu.thảo luận thống nhất ý đúng. -HS liên hệ phát biểu. -Đọc mục Bạn cần biết sgk ĐỊA LÝ Bài 12: CÔNG NGHIỆP I.Mục tiêu: Giúp HS: 1. Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. 2.Nêu tên một số sản phẩm của ngàng công nghiệp và thủ công nghiệp. 3.GD lòng yêu nước, có ý thức hướng về nguồn cội. GDBVTNMTBVHĐ: Vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất: sự hình thành những trung tâm công nghiệp ở vùng ven biển với những thế mạnh khia thác nguồn lợi từ biển (dầu khí,đóng tàu,đánh bắt, nuôi trồng hải sản, cảng biển...). - Những khu công nghiệp này cũng là một tác nhân gây ô nhiễm môi trường biển. - Cần giáo dục ý thức bảo vệ môi trường biển nói chung, các khu công nghiệp biển nói riêng. GDBĐKH:Hoạt động khai thác khoáng sản tạo ra nguồn khí mê tan rất lớn, có khả năng gây hiệu ứng nhà kính cao gấp 21 lần so với khí CO2. - Cách mạng công nghiệp phát triển vượt bậc làm thay đổi cuộc sống của con người, con người bắt đầu làm thay đổi môi trường và ngày càng tạo ra nhiều khí nhà kinh thải vào bầu khí quyển. - Con người có thể hành động và kiểm soát lượng khí thải ở các hoạt động này. - Ý thức chăm sóc BVMT và tiết kiệm năng lượng. - Luôn thực hiện một lối sống thân thiện với môi trường và là tấm gương để lôi cuốn những người xung quanh cùng thay đổi. - Thay đổi khẩu phần ăn hàng ngày, ăn nhiều rau xanh, hoa quả vừa tốt cho sức khỏe, vừa góp phần giảm phát thải khí nhà kính. II.Đồ dùng :Bản đồ kinh tế Việt Nam, tranh về làng nghề thủ công,sản phẩm CN. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ :Kể hoạt động ngành lâm nghiệp và thuỷ sản? 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:- Giới thiệu bài,nêu yêu cầu Hoạt động2: Tìm hiểu về ngành công nghiệp ở nước ta +YCHS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi mục 1 sgk. +Đại diện nhóm trả lời,các nhóm khác nhận xét bổ sung. +GV nhận xét,bổ sung.Cho HS quan sát trên bản đồ một số khu công nghiệp. Kết luận:Nước ta có nhiều ngành công nghiệp,sản phẩm của ngành công nghiệp cũng rất phong phú,đa dạng.Ngành công nghiệp có vai trò quan trọng trong đời sống và trong sản xuất:cung cấp máy móc cho sản xuất,các đồ dùng cho đời sống và cho xuất khẩu. Hoạt động3: Tìm hiểu về nghề thủ công ở nước ta +YCHS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi mục 2 sgk. +Đại diện nhóm trả lời,các nhóm khác nhận xét bổ sung. +GV nhận xét,bổ sung.Giới thiệu tranh ảnh một số làng nghề thủ công và một số sản phẩm của nghề thủ công. Kết luận. Nươc ta có rất nhiều ngành nghề thủ công.một số hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa như lụa Hà Đông,gổm Bát Tràng,chiếu cói Nga Sơn,.Nghề thủ công có vai trò tận dụng đựơc nguồn lao động ,vật liệu,tạo ra nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống ,sản xuất và xuất khẩu.Hiện nay nghề thủ công đang ngày càng phát triển rộng khắp cả nước. Hoạt động cuối: Hệ thống bài. Dặn HS học bài chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. Một số HS trả lời.Lớp nhận xét,bổ sung. -HS đọc sgk,thảo luận nhóm, trả lời.Nhận xét,bổ sung thống nhất ý kiến. -Quan sát bản đồ chỉ một số khu công nghiệp. -HS thảo luận nhóm.Đại diện nhóm trả lời .Lớp nhận ,bổ sung, thống nhất ý kiến. -Quan sát,giới thiệu tranh ảnh về làng nghề,sản phẩm thủ công. -HS nhắc lại kết luận trong sgk. KĨ THUẬT Bài 12: CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN I/ Mục tiêu : -Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được 1 sản phẩm yêu thích. II/ Đồ dùng dạy học : -Một số sản phẩm khâu, thêu đã học. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1: Ôn tập những nd đã học trong chương 1. -Yêu cầu hs nêu -Tóm lại ý HS vừa nêu. 3/ HĐ 2 : HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành. -Nếu chọn sản phẩm nấu ăn, mỗi nhóm sẽ hoàn thành 1 sản phẩm. -Nếu chọn sản phẩm về khâu, thêu, mỗi HS sẽ hoàn thành 1 sản phẩm. -Chia nhóm và y/c : -Ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn. 4/ Củng cố, dặn dò : -Chuẩn bị bài tiết sau thực hành. -Nhận xét tiết học. -Nhắc lại cách đính khuy, cách luộc rau, nấu cơm, bày dọn bữa ăn, rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống. -Các nhóm bàn bạc chọn sản phẩm sẽ thực hành và dự định công việc sẽ tiến hành. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2015 TOÁN Bài 60: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1. Củng cố cách nhân một số thập phân với một số thập phân 2. Vận dụng tính chất của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. II.Đồ dùng:Bảng phụ,bảng nhóm. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ :YCHS làm bài tập 3 tiết trước. GV nhận xét, chữa bài. 2.Bài mới:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu Hoạt động2:Tổ chức HS làm các bài tập tr61/sgk. Bài 1:Tổ chức HS làm ý a vào sgk.Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1a.YCHS điền kết quả.Nhận xét, thống nhất kết quả.Nêu nhận xét về tính chất kết hợp của phép nhân 2 số thập phân(61/sgk)+Tổ chức cho HS làm ý b vào vở.Gọi HS lên bảng chữa bài.GV nhận xét.chữa bài. *9,6 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x(0,4 x 2,5) =9,65 x1 = 9,65 *0,25x 40 x 9,84 =(0,25 x40) x 9,84 =1 x 9,84=9,84 *7,38 x1,25 x80=7,28 x (1,25 x 80)=7,38 x100=738 *34,3 x 5 x0,4 =34,4 x(5 x 0,4) =34,4 x 2 =68,8 Bài 2:Tổ chức cho HS làm vở,2 HS làm bảng nhóm.NX bài trên bảng nhóm,thống nhất kết quả: a)(28,7 + 34,5) x 2,4 b) 28,7 + 34,5 x 2,4 = 63,2 x 2,4 = 28,7 + 82,8 = 151,68 = 111,5 Hoạt động cuối:Hệ thống bài Dặn HSvề nhà làm bài tập 3trong sgk vào vở và các bài tập trong vở bài tập. Nhận xét tiết học. -1 HS làm trên bảng lớp.Lớp nhận xét.chữa bài -HS làm ý a vào sgk,chữa bài trên bảng phụ. -Nhắc lại tính chất kết hợp của
File đính kèm:
- tuần 12.docx