Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2014-2015

1. Kiểm tra bài cũ:

Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài. GV bắt nhịp cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn.

b. Hoạt động 1:

Đóng vai (bài tập1, SGK).

*Mục tiêu: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống

* Cách tiến hành:

-GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ:

-Mời các nhóm lên đóng vai.

-GV kết luận:

=> Cần khuyên ngăn, gợi ý khi thấybạn làm điều sai trái để giúp bạn

c.Hoạt động 2: Tự liên hệ

*Mục tiêu: HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè.

*Cách tiến hành:

-Cho HS tự liên hệ, sau đó trao đổi với bạn ngồi cạnh.

-Mời một số HS trình bày trước lớp

 -GV khen HS và kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn.

d.Hoạt động 3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn đẹp.

*Mục tiêu: Củng cố bài

*Cách tiến hành:

-Cho HS đọc, kể, hát trong nhóm.

-Mời Đại diện các nhóm trình bày.

-GV giới thiệu thêm cho HS một số câu chuyện, bài hát, bài thơ

3- Củng cố - dặn dò:

- Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ

doc30 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 421 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i phép tính đúng 1 điểm)
 a = + = 
b) = - = = 
c) x = = 
d) : = x = = 
Câu 2: ( 2 điểm - Mỗi phép tính đúng 0,5điểm)
a) 6m 25cm = 6,25m ; 
c) 4325 m = 4, 325 km
b) 25 ha = 0,25km2 
 d) 500kg = 0,5tấn
Câu 3: ( 1,5 điểm ) 
Giải 
Mua 1 quyển vở hết số tiền là :
 18000 : 12 = 1500 ( đồng )
Mua 60 quyển vở hết số tiền là :
 1500 x 60 = 90000 ( đồng )
 Đáp số : 90 000 đồng
Câu 4: (1,5 điểm)
Giải 
Chiều rộng hình chữ nhật là:
 15:1 x 1= 15 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là : 
 15 x 2 = 30 (m)
 Chu vi hình chữ nhật là :
 ( 15 + 30 ) x 2 = 90 (m)
 Đáp số : 90 m
Câu 5 : Phép tính đúng 1 điểm = ( + ) +( +)
 = + 
 = 1 + 1 
 = 2
3-Củng cố, dăn dò:
	-GV thu bài.
	-GV nhận xét giờ kiểm tra.
	Khoa học
Tiết 19:Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ
I. Mục tiêu: 
- Nờu được một số việc nờn làm và khụng nờn làm để đảm bảo ATGT đường bộ. 
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và một số biện pháp ATGT. 
- Có ý thức chấp hành đúng luật ATGT.
- GDKNS: k/n cam kết thực hiện  đúng luật gt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 40, 41 (sgk).
- Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về 1 số tai nạn giao thông.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
Nêu một số tình huống dẫn đến nguy cơ bị xâm hại?
2. Dạy bài mới: 	 
a, Giới thiệu bài + ghi bài.
b, Giảng bài.
* HĐ1: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu:
- Nhận ra được những việc làm vi phạm luật giao thông của những người tham gia giao thông trong hình.
HS nêu được những hậu quả có thể sảy ra của những sai phạm đó.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh quan sát các tranh ở hình 1, 2, 3, 4.
* Đối với hình 1.
- Đối với hình 2.
- Đối với hình 3.
- Đố với hình 4.
? Nêu những hậu quả có thể xảy ra những sai phạm đó? Vì sao?
- Giáo viên kết luận: Trong những nguyên nhân gây tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi của những người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật giao thông đường bộ.
? Nêu những ví dụ về những nguyên nhân gây tai nạn giao thông đường bộ?
* HĐ2: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp an toàn giao thông.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh quan sát các hình 5, 6, 7 (sgk)
- Hình 5.
- Hình 6.
- Hình 7.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4 (sgk)
Và những việc làm sai phạm của người tham gia giao thông trong các hình.
- Người đi bộ đi dưới lòng đường trẻ em chơi dưới lòng đường.
- Người đi bộ hay đi xe không đi đúng phần đường quy định.
- Xe đạp đi hàng 3.
- Các xe chở hàng cồng kềnh.
- Gây nên những tai nạn giao thông do người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật giao thông đường bộ.
- Học sinh lên trình bày.
- Học sinh nhắc lại.
- Vỉa hè bị lấn chiếm.
- Người đi bộ hay đi xe không đúng phần đường quy định.
- Đi xe đạp hàng 3.
- Các xe chở hàng cồng kềnh 
- Học sinh quan sát các hình 5, 6, 7 (sgk) đê thấy được việc cần làm đối với người tham gia giao thông thể hiện qua các hình.
- Học sinh được học về luật giao thông đường bộ.
- 1 học sinh đi xe đạp sát lề đường bên phải và có đội mũ bảo hiểm.
- Những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định.
- Một số học sinh lên trình bày kết quả.
3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau.
Đạo đức
Tiết 10: Tình bạn (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
 Học song bài này, HS biết:
-Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
-Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
-Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
II/ Tài liệu phương tiện :
	-Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1
1. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài. GV bắt nhịp cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn.
b. Hoạt động 1: 
Đóng vai (bài tập1, SGK).
*Mục tiêu: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống 
* Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ:
-Mời các nhóm lên đóng vai.
-GV kết luận: 
=> Cần khuyên ngăn, gợi ý khi thấybạn làm điều sai trái để giúp bạn 
c.Hoạt động 2: Tự liên hệ
*Mục tiêu: HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè.
*Cách tiến hành: 
-Cho HS tự liên hệ, sau đó trao đổi với bạn ngồi cạnh.
-Mời một số HS trình bày trước lớp
 -GV khen HS và kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn.
d.Hoạt động 3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn đẹp.
*Mục tiêu: Củng cố bài
*Cách tiến hành:
-Cho HS đọc, kể, háttrong nhóm.
-Mời Đại diện các nhóm trình bày.
-GV giới thiệu thêm cho HS một số câu chuyện, bài hát, bài thơ
3- Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ
HS nêu bài học 
-HS chú ý lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm lần lượt lên đóng vai.
+)Nhóm 1: tình huống bạn vứt rác không đúng nơi quy định.
+)Nhóm 2: tình huống bạn quay cóp trong giờ kiểm tra.
+)Nhóm 3: tình huống bạn làm việc riêng trong giờ học.
+)Nhóm 4: tình huống bạn ăn quà vặt.
-Cho các nhóm thảo luận để đóng vai 
-Thảo luận cả lớp theo các câu hỏi.
+ Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi em khuyên ngăn bạn không?
+ Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp hoặc chưa phù hợp? Vì sao?
HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm việc cá nhân.
- Trao đổi trong nhóm nhỏ hoặc với bạn ngồi bên cạnh.
- Một số HS trình bày trước lớp.
- 3 HS nhắc lại.
- HS lên hái hoa và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, 
HS đọc lại ghi nhớ 
Ngày soạn: 25/ 10/ 2014
Ngày giảng:
Sĩ số:
 Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2014
Tiếng việt
Tiết 5: ôn tập và kiểm tra giữa học kì 1
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ , đoạn văn , thuộc 2,3 bài thơ , đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ bài văn.
- Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
	- Một số trang phục, đạo cụ đơn giản để học sinh diễn vở kịch lòng dân.
III. Các hoạt động dạy học:	
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
a) Giáo viên đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc.
- Giáo viên + HS đánh giá, nhận xét.
B) Giáo viên cho học sinh diễn 1 trong 2 đoạn vở kịch: Lòng dân.
- Giáo viên cần lưu ý 2 yêu cầu.
+ Nêu tính cách 1 số nhân vật.
+ Phân vai để diễn 1 số trong 2 đoạn.
* Yêu cầu 1:
* Nhân vật.
+ Dì Năm
+ An
+ Chú cán bộ.
+ Lính.
+ Cai.
* Yêu cầu 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
-GV cho HS thảo luận nhóm :
-Mời các nhóm lên diễn
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm diễn kịch giỏi nhất, diễn viên gỏi nhất.
- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài.
- Học sinh đọc trong sgk (hoặc học thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài.
- Học sinh đọc thầm vở kịch “lòng dân” phát biểu ý kiến của từng nhân vật.
* Tính cách:
- Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo bảo vệ cán bộ cách mạng.
- Thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ.
- Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân.
- Hống hách.
- Xảo quyệt, vòi vĩnh.
- Học sinh diễn 1 trong 2 đoạn của vở kịch “lòng dân”.
+Phân vai.
+Chuẩn bị lời thoại.
+Chuẩn bị trang phục, diễn xuất.
- Mỗi nhóm chọn diễn 1 đoạn.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 48: Cộng hai số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân. biết giải bài toán với phép cộng các số TP.Làm được bài tập 1,2 (a, b); bài 3
II. Đồ dùng dạy học:
	 	- Vở bài tập toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 	
a) Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng 2 số thập phân.
a) Giáo viên nêu ví dụ 1:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự tìm cách thực hiện phép cộng 2 số thập phân (bằng cách chuyển về phép cộng 2 số tự nhiên: 184 + 245 = 429 (cm) rồi chuyển đổi đơn vị đo: 429 cm = 4,29 m để được kết quả phép cộng các số thập phân: 1,84 + 2,45 = 4,29 (m))
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tính rồi tính như sgk.
? Nêu sự giống nhau và khác nhau của 2 phép cộng.
b) Nêu ví dụ: Tương tự như ví dụ 1:
- Giáo viên nêu ví dụ 2 rồi cho học sinh tự đặt tính và tính.
c) Quy tắc cộng 2 số thập phân.
- Giáo viên cho học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập phân.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: *Giúp đỡ làm được phần a,b
Yêu cầu học sinh lên bảng làm bằng lời kết hợp với viết bảng, cách thực hiện từng phép cộng.
Bài 2
- Giáo viên lưu ý cho học sinh cách đặt tính sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng phải thẳng cột với nhau.
Bài 3: 
Nam cân nặng: 32,6 kg
Tiến nặng hơn: 4,8 kg.
Tiến: ? kg.
- Chữa bài
3. Củng cố- dặn dò: - Nội dung bài học. - Nhận xét giờ học
- Học sinh nêu lại bài tập và nêu phép tính giải bài toán để có phép cộng.
1,84 + 2,45 = ? (m)
- Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu phảy.
- Học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập phân.
- Học sinh đặt tính và tính, vừa viết vừa nói theo hướng dẫn sgk.
- Học sinh nêu như sgk.
- Học sinh tự làm rồi chữa bài.
a) b) c) d)
- Học sinh tự làm rồi chữa bài tương tự như BT 1.
 a) b) c) 
- Học sinh tự đọc rồi tóm tắt bài toán sau đó giải và chữa bài.
 Tiến cân nặng là:
 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg)
 Đáp số: 37,4 kg.
Ngày soạn: 26/ 10/ 2014
Ngày giảng:
Sĩ số:
 Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014
Tiếng Việt
Tiết 6: Ô n tập và kiểm tra giữa học kì 1 )
I/ Mục đích yêu cầu :
- Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn, thuộc 2,3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ bài văn.
- Tìm được từ đồng nghĩa , trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu 
- Đặt câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa. BT 3 không làm
II. Đồ dùng dạy học : Phiếu bài tập 
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
2. Bài mới 
a -Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b -Hướng dẫn giải bài tập:
Bài tập 1 (97):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV phát phiếu thảo luận.
-Cho HS trao đổi nhóm .
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (97):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời 5 HS chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho HS thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
*Bài tập 4 (98):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu tả 
+GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu đúng thì HS đó được quyền chỉ định HS khác.
+HS lần lượt chơi cho đến hết.
-Cho HS đặt câu vào vở.
-Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
*Lời giải:
 Câu
Từ dùng không chính xác
Thay bằng từ
Hoàng bê chén nước bảo ông uống
 bê, 
 bảo
 bưng
 mời
Ông vò đầu Hoàng
 vò
 xoa
Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ!
 thực hành
 làm
HS nêu yêu cầu bài tập 
*Lời giải:
No, chết; bại; đậu; đẹp:
HS nêu yêu cầu 
*Ví dụ về lời giải:
a)Làm đau bằng cách dùng tay hoặc roi gậyđập vào cơ thể:
Bố Em không bao giờ đánh con.
Đánh bạn là không tốt.
b) Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh:
Lan đánh đàn rất hay.
Hùng đánh trống rất cừ.
c) Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra bằng xát, xoa:
Mẹ đánh xoong, nồi sạch bong.
Em thường đánh ấm chén giúp mẹ.
3- Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học:
Dặn HS chuẩn bị giấy bút cho 2 tiết kiểm tra viết giữa học kì I .
Tiếng việt
Tiết 7 : Kiểm tra giữa học kì 1
(Đọc - hiểu, luyện từ và câu )
I/ Mục đích yêu cầu :
-Kiểm tra đọc - hiểu và kiểm tra kiến thức kĩ năng về từ và câu. Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
II. Đồ dùng dạy học 
	 Giấy kiểm tra
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Ôn định tổ chức:
2-Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 40phút
	 -GV phát đề cho HS. Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
 Đề bài
 Đáp án
A-Đọc thầm bài “mầm non”.
B. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng. Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1-Mầm non nép mình nằm im trong mùa nào?
a. Mùa xuân ; b.Mùa hè ; c.Mùa thu ; d. Mùa đông
2-Trong bài thơ, mầm non được nhân hoá bằng cách nào?
a. Dùng những động từ chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non.
b. Dùng những tính từ chỉ đặc điểm của người để miêu tả mầm non.
c. Dùng đại từ chỉ người để chỉ mầm non. 
3-Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về?
 a.Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân.
 b.Nhờ sự im ắng của mọi cảnh vật trong mùa xuân.
 c.Nhờ màu sắc tươi tắn của cỏ cây, hoa lá trong mùaxuân.
4-Em hiểu câu thơ “Rừng cây trông thưa thớt” nghĩa là thế nào?
Rừng thưa thớt vì ít cây.
Rừng thưa thớt vì cây không có lá.
Rừng thưa thớt vì toàn lá vàng.
 5 -Y chính của đoạn văn là gì?
Miêu tả mầm non.
Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân.
Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên.
 6 -Trong câu nào dưới đây, từ mầm non được dùng với nghĩa gốc?
a. Bé đang học ở trường mầm non.
b.Thiếu niên, nhi đồng là mầm non của đất nước.
c.Trên cành cây có những mầm non mới nhú.
 7-Hối hả có nghĩa là gì?
a. Rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh.
b. Mừng vui, phấn khởi vì được như ý.
 c. Vất vả vì dốc sức để làm cho thật nhanh.
 8 -Từ thưa thớt thuộc từ loại nào?
 a. Danh từ ; b. Tính từ ; c. Động từ
 9 -Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
 a.Nho nhỏ, lim dim, mặt đất, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt
 b.Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, lặng im, thưa thớt, róc rách
 c.Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, róc rách
10-Từ nào đồng nghĩa với im ắng?
 a. Lặng im ; b. Nho nhỏ ; c. Lim dim
*Phần B: (5điểm)
Mỗi lần khoanh vào trước câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
 *Kết quả: 
 Câu1: d) Mùa đông 
Câu 2 a) Dùng những động từ chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non.
Câu 3: a) Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân.
Câu 4 - b)Rừng thưa thớt vì cây không có lá.
Câu 5 - c) Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên.
Câu 6 - c.Trên cành cây có những mầm non mới nhú
 Câu 7 - a. Rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh
Câu 8 - b Tính từ 
 Câu 9 - c.Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, róc rách
Câu10 - a Lặng im 
3.Củng cố - dặn dò : Thu bài - Nhận xét giờ
Toán
Tiết 49:Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Biết cộng các STP, tính chất giao hoán của phép cộng các STP. Giải toán có nội dung hình học. Làm được bài tập 1, 2 (a, c); bài 3
II. Đồ dùng dạy học :
	- Băng giấy ghi nội dung bài 1.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên thực hiện phép cộng.
- Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Lên bảng làm bài 1:
- Giáo viên treo băng giấy ghi bài 1.
- Gọi 2 học sinh lên điền.
- Nhận xét về kết quả của a + b và b + a.
- Đây là tính chất giao hoán của phép cộng.
Bài 2:
 Lên bảng làm bài 2.
Gọi 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét, chữa.
Bài 3: Làm vở
- Gọi lên bảng chữa.
- Nhận xét,
Bài 4 : Làm vở.
- Chấm vở .
- Gọi lên bảng chữa.
- Nhận xét.
12 + 3,75 = 15,75
49,025 + 18 = 67,025 
a
5,7
14,9
0,53
b
6,24
 4,36
3,09
a + b
11,94 
19,26
8,62
b + a
11,94
19,26
8,62
 - Khi đổi chỗ 2 số hạng trong tổng thì tổng không thay đổi: 
a + b = b + a.
+ Đọc yêu cầu bài.
a) c) 
Tớnh: 3,8 + 9,46 0,09 + 0,07
- Đọc yêu cầu bài.
Giải:
Chiều dài của hình chữ nhật là:
16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
Chu vi hình chữ nhật là:
(16,34 + 24,66) x 2 = 84 (m)
 Đáp số: 84 m.
- Đọc yêu cầu bài.
Giải
Tổng số vải bán được trong 2 tuần là: 314,78 + 525,22 = 840 (m)
Trung bình mỗi ngày bán được.
840 : 7 x 2 = 6 (m)
 Đáp số: 6 m.
4. Củng cố- Dặn dò - Hệ thống lại bài - Nhận xét bài sau. 
Lịch sử
Tiết 10:Bác hồ đọc “tuyên ngôn độc lập”
I. Mục tiêu: 
- Tường thuật lại cuộc mớt tinh ngày 2/9/1945 tại quảng trường ba Đỡnh - Hà Nội, chủ tịch Hồ Chớ Minh đọc Tuyờn ngụn độc lập. 
- Đây là sự kiện trọng đại khai sinh nước VN dõn chủ cộng hũa. 
- GD HS lũng tự hào dõn tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1 Kiểm tra: 
? Thắng lợi cách mạng tháng tám có ý nghĩa như thế nào?
2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi tờn bài học
a) Quang cảnh Hà Nội ngày 2/ 9/ 1945.
? Miêu tả quang cảnh Hà Nội vào ngày 2/ 9/ 1945.
b) Diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập.
? Buổi lễ bắt đầu khi nào?
? Các sự việc chính diễn ra trong buổi lễ.
? Khi đang đọc bản tuyên ngôn Độc lập, Bác đã dừng lại để làm gì?
? Việc làm đó của Bác cho thấy tình cảm của Bác đối với nhân dân như thế nào?
c) Nội dung của bản tuyên ngôn Độc lập.
? Nội dung chính của 2 đoạn trích, bản Tuyên ngôn Độc lập?
d) ý nghĩa lịch sử ngày 2/ 9/ 1945.
?ý nghĩa lịch sử của sự kiện ngày 2/9/1945.
e) Bài học: sgk.
- Học sinh thảo luận trình bày.
- Hà Nội tưng bừng cờ hoa.
- Đồng bào không kể già trẻ, gái, trai mọi người đều xuống đường hướng về Ba Đình chờ buổi lễ 
- Buổi lễ bắt đầu vào đúng 14 giờ.
- Bác Hồ và các vị  chào nhân dân.
- Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập.
- Các thanh viên của chính phủ lâm thời  đồng bào quốc dân.
- Bác dừng lại để hỏi: “Tôi nói đồng bào nghe có rõ không?”
-  Bác rất gần gũi, giản dị và vô cùng kính trọng nhân dân.
-  khẳng định quyền độc lập tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam, đồng thời khẳng định dân tộc Việt Nam sẽ quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập.
-  khẳng định quyền độc lập 
- Kêt thúc hơn 80 năm thực dân Pháp xâm lược  tinh thần kiên cường bất khuất của người Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập.
- Học sinh nối tiếp.
- Học sinh nhẩm thuộc.
3. Củng cố- Dặn dò: 	- Hệ thống bài.
	 - Liên hệ, nhận xét -Học bài.
 Khoa học
Tiết 20: Ôn tập: con người và sức khoẻ (tiết1)
I/ Mục tiêu:
Sau bài học .HS có khả năng:
-Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh.
-Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 42-43 SGK.
Giấy vẽ, bút màu.
III/ Hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ?
2-Bài mới:
a -Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b -Hoạt động 1: Làm việc với SGK
*Mục tiêu:
- Ôn lại cho HS một số kiến thức trong các bài: Nam hay nữ ; Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc cá nhân.
+GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1,2,3 trang 42 SGK.
+GV quan sát giúp đỡ những HS yếu.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời lần lượt 3 HS lên chữa bài.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
c-Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
*Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh một trong các bệnh đã học.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 7 theo yêu cầu: GV hướng dẫn HS quan sát hình 1-SGK, trang 43, sau đó giao nhiệm vụ:
-Vẽ xong các nhóm mang bài lên bảng dán. Nhóm nào xong trước và đúng, đẹp thì thắng cuộc.
-GV kết luận nhóm thắng cuộc, nhận xét tuyên dương các nhóm.
*Đáp án:
 -Câu 1: Tuổi dậy thì ở nữ: 10-15 tuổi
 Tuổi dậy thì ở nam: 13-17 tuổi
-Câu 2: ý d
-Câu 3: ý c
+Nhóm 1: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt rét.
+Nhóm 2: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách 
phòng bệnh sốt rét.
+Nhóm 2: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt xuất huyết.
+Nhóm 3: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh viêm não.
+Nhóm 4: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng tránh nhiễm HIV/AIDS.
HS lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
 3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét + Ghi nhớ ND bài
Ngày soạn: 26/ 10/ 2014
Ngày giảng:
Sĩ số:
 Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2014
Tiếng việt
Tiết 8: Kiểm tra giữa học kì 1
(Bài viết)
I/ Mục đích yêu cầu :
	-Kiểm tra viết chính tả và tập làm văn. Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
II. Đồ dùng dạy học 
	 Giấy kiểm tra
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Ôn định tổ chức:
2-Kiểm tra: 
-Thời gian kiểm tra: 45 phút
- GV chép đề lên bảng. 
- Cho HS chép đề và làm bài.
-Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
A-Chính tả ( nghe – viết):
 Bài: Việt Nam thân yêu
B-Tập làm văn:
 Tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua. 
-GV nhắc nhở HS 
-GV yêu cầu HS làm bài vào 

File đính kèm:

  • docGiao_an_5_tuan_10.doc