Giáo án Lớp 5 - Phan Thị Mai - Tuần 3
Địa lý
TIẾT 1: VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I.MỤC TIÊU:
* Yêu cầu cần đạt:
- Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam:
+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Cam-pu-chia, Lào.
- Ghi nhứ diện tích phần đất liền nước ta khoảng : 330 000km2.
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ, lược đồ.
* Học sinh khá, giỏi:
- Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.
- Biết phần đất liền Việt nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam, với đường bờ biển cong cong hình chữ S.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Quả Địa cầu, bản đồ Việt Nam.
- Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á.
- Phiếu học tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục bài và nêu nhiệm vụ học tập.
2. Các hoạt động cụ thể:
Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn của nước ta
- HS quan sát và chỉ vị trí của nước ta trên quả Địa cầu.
- GV treo lược đồ cho HS quan sát và thảo luận theo nhóm 2:
+ Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược đồ.
+ Nêu tên các nước giáp phần đất liền của nước ta?
+ Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất liền nước ta. Tên biển là gì?
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.
- HS trình bày kết quả thảo luận – HS nhận xét.
- GV chuẩn kiến thức trên bản đồ.
Hoạt động 2: Một số thuận lợi do vị trí địa lí mang lại cho nước ta.
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu cá nhân:
Vì sao nói Việt Nam có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không?
- HS trả lời – HS nhận xét.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Hình dạng và diện tích
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4.
- HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập ( Mẫu phiếu theo thiết kế Địa lí trang 9 ).
- HS trình bày kết quả thảo luận – HS nhận xét.
- GV chuẩn kiến thức.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tổ chức cho HS thi theo tổ cuộc thi giới thiệu “ Việt Nam đất nước tôi”.
- HS thực hiện cuộc thi.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau “ Địa hình và khoáng sản”.
t động 2: Làm việc với SGK *Cách tiến hành: B1: GV hướng dẫn: - Yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3 trang 4,5 SGKvà đọc lời đối thoại giữa các nhân vật trong hình. - Liên hệ với gia đình mình. B2: Làm việc theo cặp HS làm việc theo hướng dẫn của giáo viên. B3: GV yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước cả lớp. - Sau đó, GV yêu cầu HS thảo luận để tìm ra được ý nghĩa của sự sinh sản thông qua các câu hỏi: + Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ? + Điều gì có thể xẩy ra nếu con ngời không có khả năng sinh sản? Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ đợc duy trì kế tiếp nhau. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học Chính tả Tiết 1: Nghe- viết: Việt Nam thân yêu I.yêu cầu cần đạt: - HS nghe – viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2; thực hiện đúng BT 3. II.Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Tiếng Việt 5. - Bút dạ và 3 – 4 tờ phiếu khổ to viết từ ngữ, cụm từ hoặc câu có tiếng cần điền vào chỗ trống ở bài tập 2 ;3-4 tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 3. III.Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ học tập và giới thiệu bài chính tả hôm nay. 2. Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết - GV đọc bài chính tả - HS theo dõi SGK. - HS đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc các em quan sát hình thức trình bày thơ lục bát, chú ý những từ ngữ dễ viết sai. - GV đọc cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài – HS khảo bài. - GV chấm chữa bài 7 -10 bài. HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. - GV nhận xét chung. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV nhắc nhở HS cách làm bài- HS làm bài tập - HS chữa bài theo hình thức tiếp sức. - Gọi vài HS đọc nối tiếp bài văn đã hoàn chỉnh. Bài tập 3: HS nêu yêu cầu của BT 3. - HS làm bài. 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh. - HS nhận xét – GV nhận xét. HS nhắc lại quy tắc viết chính tả với c/ k , g/ gh, ng/ngh. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà viết lại nhiều lần cho đúng, ghi nhớ quy tắc chính tả đã học. Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2010 Tập đọc Tiết 2 : Quang cảnh làng mạc ngày mùa I.Mục tiêu: *Yêu cầu cần đạt: - Đọc rành mạch, lưu loát bài văn . - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Học sinh khá, giỏi đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng. II.Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm tranh ảnh về sinh hoạt ở làng quê vào ngày mùa. III.Hoạt động dạy và học: 1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ -1 HS đọc đoạn 1, GV hỏi: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? - 1 HS đọc đoạn 2, GV hỏi: Sau cách mạng tháng Tám nhiệm vụ của toàn dân là gì? - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu tên bài và nêu nhiệm vụ học tập. 3. Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: Luyện đọc - 1 HS khá đọc bài – Cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn đọc và chia đoạn. - HS đọc nối tiếp + Luyện đọc từ: sương sa, vàng xuộm, vàng hoe, xoã xuống, vàng xọng. - HS đọc nối tiếp + Giải nghĩa từ trong SGK. - HS đọc cả bài - GV đọc bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - 1 HS đọc bài văn. - HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: ? Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó?Nhận xét cách dùng 1 số từ chỉ màu vàng để thấy tác giả quan sát tinh và dùng từ rất gợi cảm?Những chi tiết nào nói về thời tiết của làng quê ngày mùa?Những chi tiết nào nói về con người trong cảnh ngày mùa?Các chi tiết trên làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động như thế nào?Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương? - HS trình bày - HS nhận xét- GV chuẩn kiến thức. - GV cho hs rút ra nội dung bài: Bài văn miêu tả bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn đọc: Hướng dẫn giọng đọc, cách ngắt, nhấn giọng. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn “ Màu chín ….vàng mới”. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau “ Nghìn năm văn hiến”. Toán Tiết 3: Ôn tập: So sánh hai phân số I.Mục tiêu: *Yêu cầu cần đạt: - Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. - Làm được các bài tập: Bài 1; Bài 2. * Học sinh khá , giỏi làm hết các bài tập còn lại. II.Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ - HS chữa bài tập về nhà. - GV nhận xét. 2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục bài và nêu nhiệm vụ học tập. 3. các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: Ôn tập cách so sánh 2 phân số a. So sánh hai phân số cùng mẫu số: - HS so sánh hai phân số sau: Phân số và . Khi so sánh 2 phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào? - GV nhận xét và chốt kiến thức. b.So sánh các phân số khác mẫu số: - HS so sánh hai phân số khác mẫu số . So sánh hai phân số sau : và .Khi so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào? - GV nhận xét và chốt kiến thức. Hoạt động 2: Luyện tập - HS làm bài tập vào vở bài tập Toán. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - GV chấm và chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Bài tập về nhà: Hướng dẫn một số bài tập có dạng cao hơn. Kể chuyện Tiết 1: Lí Tự Trọng I.Mục tiêu: *Yêu cầu cần đạt: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lí Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. * Học sinh khá, giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh. III.Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu tên bài và nêu nhiệm vụ học tập. 2. Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: Kể chuyện - GV kể chuyện lần 1. - GV kể chuyện lần 2( sử dụng tranh) và giải nghĩa từ: sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành niên, Quốc tế ca. - HS thảo luận nhóm 2 tìm câu thuyết minh cho mỗi bức tranh. HS trình bày kết quả. HS nhận xét. - GV treo lời thuyết minh tranh lên bảng. - HS kể từng đoạn. - HS thi kể cả câu chuyện và thi kể theo lời của nhân vật. - GV nhận xét. Hoạt động 2: ý nghĩa - HS tự suy nghĩ:Vì sao những người coi ngục gọi Trọng là “ Ông nhỏ”?Vì sao thực dân Pháp vẫn xử bắn anh khi anh cha đến tuổi thành niên?Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - HS trả lời – HS nhận xét- GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Tiết 2: Luyện tập về từ đồng nghĩa I.Mục tiêu: HS cần: *Yêu cầu cần đạt: - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở BT 1) và đặt câu được với 1từ vừa tìm được ở BT1 (BT2). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3). * Học sinh khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 từ tìm được ở BT1. II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu phô tô nội dung bài tập1 và bài tập 3. - 1 vài trang từ điển được phô tô. III.Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ: - HS trả lời các câu hỏi sau:Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? - HS làm lại bài tập 2. - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Giới thiệu bài: GVgiới thiệu mục bài và nêu nhiệm vụ học tập. 3. Luyện tập: Bài tập 1: HS làm bài tập theo nhóm 4. - Các nhóm cử đại diện viết các từ tìm được vào phiếu và dán bài lên bảng lớp. - HS nhận xét – GV nhận xét và chốt kiến thức. Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân – HS trình bày kết quả. - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010 Thể dục Tiết 2: Đội hình đội ngũ- Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau và trò chơi tiếp sức I.Mục tiêu: HS cần biết: - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi : “ Chạy đổi chổ, vỗ tay vào nhau” và “ Lò cò tiếp sức”. II.Đồ dùng dạy học: 1 còi, 4 lá cờ đuôi nheo. III.Hoạt động dạy và học: 1.Phần mở đầu: - GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Nhắc lại nội quy tập luyện. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. -Trò chơi “ Tìm người chỉ huy”. 2.Phần cơ bản: a . Đội hình đội ngũ - Ôn cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp. + HS tập luyện – GV nhận xét, sửa sai. + Các tổ thi đua trình diễn. b. Trò chơi vận động: HS chơi trò chơi “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay vào nhau”, “ Lò cò tiếp sức”. 3. Phần kết thúc: - HS thực hiện động tác thả lỏng. - GV nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 1: Cấu tạo của bài văn tả cảnh I.Mục tiêu: Giúp hs: - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: Mở bài, thân bài, kết bài(ND ghi nhớ). - Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài văn nắng trưa ( Mục III). II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn: Nội dung phần ghi nhớ; Cấu tạo của bài “ Nắng trưa”. III.Hoạt động dạy và học: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục bài và nêu nhiệm vụ học tập. 2. Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: Nhận xét. Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc thầm văn bản – chia đoạn – xác định nội dung chính của mỗi đoạn. - HS trình bày kết quả - HS nhận xét- GV chốt kiến thức. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc thầm bài “ Quang cảnh làng mạc ngày mùa”: Tìm ra sự giống và khác nhau về thứ tự miêu tả của hai bài văn?Rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh? - HS trình bày – HS nhận xét. - GV chốt kiến thức. Hoạt động 2: Ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ trong SGK. -HS nhắc lại kết luận đã rút ra khi so sánh 2 bài văn. Hoạt động 3: Luyện tập - HS làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt. - HS trình bày kết quả - HS nhận xét- GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. - Ôn bài và chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 4 : Ôn tập: So sánh hai phân số ( Tiếp theo) I.Mục tiêu: *Yêu cầu cần đạt: - Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số cùng tử số. - Làm được các bài tập: Bài 1; Bài 2; Bài 3. * Học sinh khá , giỏi làm hết các bài tập còn lại. II. Hoạt động dạy và học: 1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ - HS chữa bài tập về nhà. - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục bài và nêu nhiệm vụ học tập. 3. Ôn tập: Bài tập1:HS tự làm bài. - HS trình bày bài – HS nhận xét: Đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1? Không cần quy đồng mẫu số, hãy so sánh: và ? và Bài tập2: HS làm bài. Nêu cách so sánh 2 phân số có cùng tử số? Bài tập 3: 3 HS làm bài vào bảng lớp – cả lớp làm vào vở ô li - HS nhận xét bài làm của bạn – GV nhận xét. Bài tập 4: HS đọc đề toán. - HS tự làm. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập: Hướng dẫn một số bài tập có dạng nâng cao hơn. Kĩ thuật Tiết 1: Đính khuy 2 lỗ ( tiết 1) I.Mục tiêu: * Yêu cầu cần đạt: - Biết cách đính khuy 2 lỗ. - Đính được ít nhất một khuy 2 lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn. * Học sinh khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy 2 lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu đính khuy 2 lỗ. Một số sản phẩm may mặc được đính khuy 2 lỗ. - Vải, chỉ khâu, kim khâu. III.Hoạt động dạy và học: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục bài và nêu nhiệm vụ của bài học 2. Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu - HS quan sát 1 số mẫu khuy 2 lỗ và hình 1a. Nêu nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc khuy 2 lỗ? - GV giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ, HS quan sát mẫu kết hợp với quan sát H1b. Nêu vị trí đính phần mặt lồi, phần mặt lõm của khuy? Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - HS quan sát hình và đọc nội dung mục 1, 2 tìm hiểu các thao tác dính khuy bấm. - HS nêu kết qua tìm hiểu – GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại cách đính khuy bấm. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010 Tập làm văn Tiết 2 : Luyện tập tả cảnh I.Mục tiêu: HS biết: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng ( BT1). - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày(BT3). II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ và tranh ảnh cánh đồng vào buổi sớm. III.Hoạt động dạy hoc: 1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ - Nêu nội dung cần nhớ ở tiết Tập làm văn trớc. - Phân tích cấu tạo bài Nắng trưa. - GV nhận xét. 2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục bài và nêu nhiệm vụ học tập. 3. Luyện tập: Bài tập 1: - HS thảo luận nhóm 2: Tìm trong đoạn trích những sự vật được tác giả tả trong buổi sớm mùa thu? Chỉ rõ tác giả đã dùng giác quan nào để miêu tả?Tìm chi tiết nào trong bài thể hiện sự quan sát của tác giả rất tinh tế? - HS trình bày bài làm – HS nhận xét. - GV nhận xét. Bài tập 2:GV yêu cầu hai hs đọc bài tập. - HS quan sát tranh. - HS làm bài và trình bày bài. - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. đấu trong năm học. Toán: Tiết 5 : Phân số thập phân I.Mục tiêu: *Yêu cầu cần đạt: - Biết đọc, viết phân số thập phân , biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. - Làm được các bài tập: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4 ( a,c). * Học sinh khá , giỏi làm hết các bài tập còn lại. II.Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ - HS chữa bài tập về nhà. - GV nhận xét. 2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục bài và nêu nhiệm vụ học tập. 3. Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân - GV viết lên bảng các phân số: ; ; - HS đọc các phân số trên. ? Em có nhận xét gì về MS của các phân số trên? - GV giới thiệu: Các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000… đợc gọi là các phân số thập phân. ? Hãy tìm phân số thập phân bằng phân số : ; - HS nêu cách làm – HS nhận xét. - GV chốt kiến thức. Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập1: GV viết các phân số thập phân lên bảng – HS nối tiếp nhau đọc các phân số thập phân. Bài tập 2,3,4: Học sinh tự làm. - GV chấm và chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Bài tập về nhà: Hướng dẫn một số bài tập có dạng cao hơn ( đối với hs khá , giỏi ) Khoa học Tiết 2 : Nam hay nữ ? I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ. - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt nam, nữ. II.Đồ dùng dạy học - Hình trang 6,7 - Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK III.Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ - HS trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng?Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như thế nào? 2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu nhiệm vụ học tập. 3. Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1:Thảo luận *Cách tiến hành B1: Làm việc theo nhóm GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi 1,2,3 trang 6 SGK. B2: Làm việc cả lớp Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. *Kết luận: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai và bé gái cha có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ thể nữ và nam có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học. ? Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học? Hoạt động 2: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng?’’ * Cách tiến hành: B1: Tổ chức và hướng dẫn GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu như gợi ý trong trang 8 SGK và hướng dẫn HS cách chơi như sau: - Thi xếp các tấm phiếu vào bảng dưới đây: Nam Cả nam và nữ Nữ - Lần lượt các nhóm giải thích tại sao lại xếp như vậy.Các nhóm khác có thể chất vấn. - Cả lớp cùng đánh giá, tìm ra nhóm nào thắng cuộc. B2: Các nhóm tiến hành như hướng dẫn ở bước 1 B3: Làm việc cả lớp Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải thích cách làm -Trong quá trình thảo luận với các nhóm bạn, mỗi nhóm vẫn có quyền thay đổi lại sự sắp xếp của nhóm mình, nhng phải giải thích đợc tại sao lại thay đổi. B4: GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. Địa lý Tiết 1: Việt Nam - đất nước chúng ta I.Mục tiêu: * Yêu cầu cần đạt: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam: + Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo. + Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Cam-pu-chia, Lào. - Ghi nhứ diện tích phần đất liền nước ta khoảng : 330 000km2. - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ, lược đồ. * Học sinh khá, giỏi: - Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại. - Biết phần đất liền Việt nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam, với đường bờ biển cong cong hình chữ S. II.Đồ dùng dạy học: - Quả Địa cầu, bản đồ Việt Nam. - Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á. - Phiếu học tập. III.Hoạt động dạy và học: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục bài và nêu nhiệm vụ học tập. 2. Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn của nước ta - HS quan sát và chỉ vị trí của nước ta trên quả Địa cầu. - GV treo lược đồ cho HS quan sát và thảo luận theo nhóm 2: + Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược đồ. + Nêu tên các nước giáp phần đất liền của nước ta? + Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất liền nước ta. Tên biển là gì? + Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta. - HS trình bày kết quả thảo luận – HS nhận xét. - GV chuẩn kiến thức trên bản đồ. Hoạt động 2: Một số thuận lợi do vị trí địa lí mang lại cho nước ta. - GV tổ chức cho HS tìm hiểu cá nhân: Vì sao nói Việt Nam có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không? - HS trả lời – HS nhận xét. - GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Hình dạng và diện tích - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4. - HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập ( Mẫu phiếu theo thiết kế Địa lí trang 9 ). - HS trình bày kết quả thảo luận – HS nhận xét. - GV chuẩn kiến thức. 3. Củng cố, dặn dò: - GV tổ chức cho HS thi theo tổ cuộc thi giới thiệu “ Việt Nam đất nước tôi”. - HS thực hiện cuộc thi. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau “ Địa hình và khoáng sản”. Hoạt động tập thể Kiểm điểm cuối tuần GV tổ chức các tổ trưởng và lớp trưởng điều khiển . - Các tổ trưởng lần lượt nhận xét hoạt động của tổ mình . - GV theo dõi thu thập ý kiến và nhận xét chung . - GV vạch kế hoạch tuần tới. TUầN 2 Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010 Sáng Tập đọc Tiết 3 : nghìn năm văn hiến I-MỤC TIấU: Học sinh biết: - Đọc rành mạch, lưu loát văn bản. - Biết đọc đúng một văn bản thờng thức khoa học có bảng thống kê . - Hiểu nội dung bài : Việt Nam có truyền thống khoa cử , thể hiện nền văn hiến lâu đời .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Tranh minh hoạ trong bài đọc SGK. Bảng phụ viết sẵn đoan văn cần luyện đọc. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. Khởi động : Kiểm tra bài cũ. 2 HS đọc bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” và nêu nội dung bài. 2. Giới thiệu bài : GV giới thiệu mục bài và ghi tên bài học lên bảng. 3. Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: luyện đọc : - Gv đọc mẫu toàn bài – thể hiện được tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch bảng thống kê theo trình tự cột ngang. -HS quan sát ảnh Văn Miếu – Quốc Tử Giám. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài văn - Đọc ba lần. GV có thể chia làm ba đoạn nh sau : Đoạn 1: Từ đầu đến cụ thể nh sau. Đoạn 2: Bảng thống kê Đoạn 1: Phần còn lại -GV sữa chữa nếu HS sai sút .Yờu cầu HS đọc thầm phần chỳ giải để hiểu nghĩa của một số từ khú .HS
File đính kèm:
- Tuan 1.doc