Giáo án Lớp 5 - Phan Ngọc Tuấn - Tuần 4
- Yêu cầu HS nhận xét về số gạo trong mỗi bao và số bao gạo để dựng hết số gạo tương ứng đó.
- GV nhận xét và chốt lại: Một bao dựng 5kg số bao gạo là 20 bao, mỗi bao dựng 10kg (số gạo mỗi bao gấp lên 2 lần) thì số bao gạo là 10 bao (số bao gạo giảm xuống 2 lần); số gạo trong mỗi bao là 20kg (số gạo mỗi bao gấp lên 4 lần) thì số bao gạo là 5bao (số bao đựng gạo giảm xuống 4 lần)
H: Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa số gạo trong mỗi bao và số bao để đựng hết số gạo đó?
ên bảng. -Bài 4, HS làm cá nhân vào vở. 4. Củng cố: -Yêu cầu HS trả lời thế nào là từ trái nghĩa và tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa? 5. Dặn dò: -Về nhà học thuộc ghi nhớ, các thành ngữ tục ngữ trong bài; tập vận dụng từ trái nghĩa khi nói, viết; chuẩn bị bài: “Mở rộng vốn từ: Hòa bình”. -GV nhận xét tiết học. LỊCH SỬ:T4 XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX I. Mục tiêu: Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX. Về kinh tế: xuất hiện nhà máy , hầm mỏ, đồn điền , đường ô tô, đường sắt. Xã hội : xuất hiện tầng lớp mới : chủ xưởng , chủ nhà buôn , công nhân. II. Chuẩn bị: GV: Bản đồ hành chính Việt Nam (để giới thiệu các vùng kinh tế ), phiếu học tập. HS: Đọc, tìm hiểu bài. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi: H: Vì sao có cuộc phản công kinh thành Huế? H: Hưởng ứng lời kêu gọi của nhà vua nhân dân đã làm gì? -GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Sau khi dập tắt phong trào Cần Vương, thực dân Pháp làm gì? Việc đó có tác dụng như thế nào đến tình hình kinh tế, xã hội nước ta? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. - GV ghi đề bài lên bảng. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS HĐ1 :Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của XH việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX: -GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, trả lời cá nhân các nội dung sau: H:Vì sao cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX xã hội Việt Nam có những chuyển biến thay đổi ? -GV nhận xét HS trả lời và chốt lại (kết hợp giới thiệu hình 3 SGK). (…Sau khi dập tắt các phong trào đấu tranh của nhân dân ta thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa nhằm vơ vét tài nguyên và sức lao động của nhân ta vì vậy chúng mở nhiều nhà máy lập đồn điền, xây dựng đường …Dẫn đến sự thay đổi về kinh tế, giai cấp công nhân cũng ra đời.) HĐ2: Tìm hiểu về sự thay đổi của XHVN cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. -Yêu cầu HS tìm hiểu SGK, thảo luận theo nhóm bàn trả lời nội dung sau: Câu 1: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX xã hội Việt Nam có những thay đổi gì (về kinh tế, về xã hội)? Câu 2: Giai cấp công nhân ra đời có ý nghĩa gì? -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét và chốt lại: Câu 1: Những chuyển biến về kinh tế VN: Những ngành mới ra đời như khai thác mỏ, sản xuất hàng hóa, dệt…nhằm phục vụ cho Pháp, xây dựng nhiều nhà máy đồn điền, các hệ thống giao thông vận tải được hình thành, thành thị phát triển. * Những chuyển biến về xã hội VN: Xuất hiện những giai cấp mới, tầng lớp mới: chủ xưởng, nhà buôn viên chức; trí thức; công nhân… Câu 2: Giai cấp công nhân ra đời sẽ noi gương giai cấp công nhân thế giới (Nga) để tiến hành cuộc cách mạng lật đổ ách thống trị giải phóng nước nhà. HĐ 3: Rút ra bài học. -Yêu cầu HS trả lời: Từ cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX xã hội Việt Nam có những thay đổi gì? -GV nhận xét ý kiến HS và rút ra bài học . -HS tìm hiểu SGK, trả lời cá nhân, HS khác bổ sung. -Nhóm 3 em thảo luận trả lời các nội dung GV đưa ra; cử thư ký ghi kết quả thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét bổ sung. -HS trả lời, HS khác bổ sung. -Vài HS đọc bài học. 4. Củng cố - Dặn dò: -GV n/xét tiết học, tuyên dương các HS, nhóm tích cực, nhắc nhở HS chưa cố gắng. -Về nhà học bài, chuẩn bị bài: “Phan Bội Châu và phong trào Đông du”. ______________________________________ Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2009 KĨ THUẬT:T4 THÊU DẤU NHÂN (Tiết 2) I.Mục tiêu: Thêu được mũi thêu dấu nhân. Thực hành thêu được mũi thêu dáu nhân. II. Chuẩn bị: GV: Một số sản phẩm thêu dấu nhân. HS +GV: một mảnh vải, kim chỉ khâu, phấn vạch, thước. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ tiết học. 3. Bài mới: -Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích bài học. Hoạt động dạy GV Hoạt động học HS Hoạt động1: Quan sát nhận xét mẫu. - GV đưa mẫu giới thiệu mũi dấu nhân, yêu cầu HS kết hợp quan sát mẫu và hình 1 SGK trả lời: H-Nêu đặc điểm của đường thêu dấu nhân ở mặt trái và mặt phải? Mũi thêu dấu nhân trang trí ở đâu? -GV nhận xét chốt lại: * Bề phải: Gồm những mũi thêu giống nhau như dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa hai đường thẳng song song. * Bề trái: Hai đường khâu với các mũi khâu dài bằng nhau và cách đều nhau. * Ứng dụng thêu ơ ûcác sản phẩm may mặc: váy, áo, vỏ gối, hay trang trí khăn tay,.. Hoạt động2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: -Yêu cầu HS theo nhóm 2 em đọc mục 1; 2 kết hợp quan sát hình 2; 3; 4 SGK , trả lời câu hỏi: H: Hãy nêu các bước thêu dấu nhân? - GV nhận xét và chốt lại: *Bước 1: Vạch dấu đường thêu dấu nhân: Cắt vải, vạch dấu hai đường thêu song song trên vải cách nhau 1cm. *Bước 2: Thêu dấu nhân theo đường vạch dấu (thêu theo chiều từ phải sang trái). -Yêu cầu HS quan sát hình 3; 4 để nêu cách bắt đầu thêu và các mũi thêu dấu nhân – GV hướng dẫn hai mũi thêu đầu – Sau đó gọi 2-3 lên bảng thêu các mũi tiếp theo – GV quan sát uốn nắn. - GV nhắc HS cần chú ý: *Thêu theo chiều từ phải sang trái. * Các mũi thêu đựoc thực hiện luân phiên trên hai đường dấu song song. *Khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ 2 dài gấp đôi khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ nhất.. * Sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ, chặt vừa phải để mũi thêu không bị dúm. - Gọi HS nhắc lại cách thêu dấu nhân, tổ chức cho HS tập thêu dấu nhân trên giấy kẻ ô li hoặc vải. -Cuối tiết GV chọn bài làm đẹp, đúng cho lớp quan sát. -HS quan sát trả lời câu hỏi. - HS theo nhóm 2 em đọc mục 1; 2 kết hợp quan sát hình 2; 3; 4 SGK, trả lời, HS khác bổ sung. -HS quan sát hình 3; 4, nêu cách bắt đầu thêu và các mũi thêu dấu nhân tiếp theo. - HS nhắc lại cách thêu dấu nhân và tập thêu dấu nhân trên giấy kẻ ô li hoặc vải. 4-Củng cố : - Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở SGK/23. 5-Dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. KỂ CHUYỆN:T4 TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I. Mục đích, yêu cầu: Dựa vào lời kể của giáo viên và hình ảnh minh họa, kể lại được câu chuyện đúng ý , ngắn gọn , rõ các chi tiết trong truyện . Hiểu được ý nghĩa : Ca ngợi người Mĩ có lương tâm , dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trông chiến tranh xâm lược Việt Nam. II. Chuẩn bị: - GV: Các hình minh hoạ phim trong SGK. Bảng lớp viết sẵn ngày, tháng, năm xảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ (16-3-1968) tên những nguời Mĩ trong câu chuyện. - HS: Tìm hiểu câu chuyện. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 em kể việc làm tốt để xây dựng quê hương đất nước của một người mà em biết. 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ 1: GV kể chuyện. - GV kể lần 1 kết hợp chỉ trên bảng những con số sự kiện vụ thảm sát, tên những người lính Mĩ nhắc đến trong chuyện có kèm công việc, chức vụ và kết hợp giải nghĩa từ khó hiểu trong truyện. -GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. * Lưu ý: -HS theo dõi GV kể, quan sát, lắng nghe. -HS theo dõi GV kể, quan sát, lắng nghe. Đoạn 1: Giọng chậm rãi, kết hợp giới thiệu ảnh 1: Đây là cựu chiến binh Mỹ Mai-cơ. Ông trở lại Việt Nam với mong ước đánh một bản đàn cầu nguyện cho linh hồn những người đã khuất ở Mỹ Lai. Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn giọng ở những từ ngữ tả tội ác của lính Mỹ, kết hợp giới thiệu ảnh 2: Cảnh một tên lính Mỹ đang châm lửa đốt nhà. Tấm ảnh này do nhà báo Mỹ tên là Rô-nan chụp được trong vụ thảm sát Mỹ Lai. Đoạn 3:Kể với giọng hồi hộp, kết hợp giới thiệu ảnh 3: Đây là hình ảnh chiếc trực thăng của Tôm-xơn và đồng đội đậu trên cánh đồng Mỹ Lai, tiếp cứu 10 người dân vô tội. Đoạn 4: Giới thiệu ảnh 4; 5. Ảnh 4: Hai lính Mĩ đang dìu anh lính da đen Hơ-bớt vì anh đã tự bắn vào chân để khỏi tham gia tội ác. Ảnh 5: Nhà báo Rô-nan đã tố cáo vụ thảm sát Mỹ Lai, trước công luận, buộc toà án của nước Mĩ phải đem vụ Mỹ Lai ra xét xử. Đoạn 5: Giới thiệu ảnh 6; 7: Tôm-xơn và Côn-bơn đã trở lại Việt Nam sau 30 năm xảy ra vụ thảm sát. Hai người xúc động gặp lại những người dân được họ cứu sống. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. -Yêu cầu HS kể nối tiếp nhau trước lớp (mỗi em kể 2-3 tranh)–GV nhận xét bổ sung. -Yêu cầu HS kể theo nhóm 2 em (kể cho nhau nghe). GV đến từng nhóm nghe HS kể, hướng dẫn, uốn nắn. - Yêu cầu HS xung phong lên bảng thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp (có thể kể không có tranh). GV nhận xét bổ sung. (GV chỉ cần HS kể đúng cốt truyện, không nhất thiết lặp lại nguyên văn từng lời của GV) HĐ 3: Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: -GV yêu cầu HS tự đặt câu hỏi và gọi bạn khác trả lời để tìm hiểu nội dung câu chuyện. Nếu HS lúng túng thì GV nêu câu hỏi để HS trả lời: H: Qua câu chuyện ca ngợi điều gì? - GV nhận xét ý của HS trả lời và rút ra ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mỹ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. -1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, cả lớp đọc thầm. -HS kể nối tiếp nhau trước lớp. - HS kể theo nhóm 2 em. - HS xung phong lên bảng thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp, lớp nhận xét chọn bạn kể hay. -HS tự đặt câu hỏi và gọi bạn khác trả lời để tìm hiểu nội dung câu chuyện. -HS trả lời, HS khác bổ sung. -HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. 4. Củng cố - Dặn dò: -Gọi 1 HS nêu ý nghĩa câu chn. -Về nhà kể lại chuyện cho người khác nghe, chuẩn bị: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc”. -Nhận xét tiết học. TOÁN: T18 ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (Tiếp theo) I.Mục tiêu: Biết một dạng toán quan hệ tỉ lệ (* đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị – Tìm tỉ số” II. Chuẩn bị: GV: Bài tập của ví dụ viết vào bảng phụ. HS: Tìm hiểu bài. III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp. Bái toán: 5 xe ô tô chở được 25 tấn hàng. Hỏi: a) 15 xe ô tô như thế chở được bao nhiêu tấn hàng? b) Muốn chở 40 tấn hàng thì cần bao nhiêu xe ô tô như thế? -GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học -Giới thiệu bài. HĐ 1: Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ: -GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung ví dụ, yêu cầu HS đọc. Số kg gạo mỗi bao 5kg 10kg 20kg Số bao gạo 20 bao 10 bao 5 bao - Yêu cầu HS nhận xét về số gạo trong mỗi bao và số bao gạo để dựng hết số gạo tương ứng đó. - GV nhận xét và chốt lại: Một bao dựng 5kg số bao gạo là 20 bao, mỗi bao dựng 10kg (số gạo mỗi bao gấp lên 2 lần) thì số bao gạo là 10 bao (số bao gạo giảm xuống 2 lần); số gạo trong mỗi bao là 20kg (số gạo mỗi bao gấp lên 4 lần) thì số bao gạo là 5bao (số bao đựng gạo giảm xuống 4 lần) H: Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa số gạo trong mỗi bao và số bao để đựng hết số gạo đó? -GV chốt lại: Khi khối lượng gạo trong mỗi bao tăng lên bao nhiêu lần thì số bao đựng hết số gạo đó lại giảm đi bấy nhiêu lần. -GV nêu bài toán ở SGK/20 – Yêu cầu HS đọc đề, tìm hiểu đề. -Yêu cầu 1 em lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt vào giấy nháp – GV chốt lại như tóm tắt ở SGK. - Yêu cầu HS suy nghĩ tìm ra cách giải và trình bày cách giải. Nếu HS lúng túng GV có hể gợi ý: Muốn biết số người đắp xong nền nhà trong 4 ngày ta phải biết số người cần đắp xong trong 1 ngày; hay 4 ngày gấp 2 ngày mấy lần thì số người đắp xong nền nhà sẽ giảm đi bấy nhiêu lần. -GV nhận xét và chốt lại: Tóm tắt: 2 ngày: 12 người 4 ngày : ? người Bài giải Cách 1: Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần số người: 12 x 2 = 24 (người) Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số người: 24 : 4 = 6 (người) Đáp số : 6 người Cách 2: 4 ngày gấp 2 ngày số lần là: 4 :2 = 2 (lần) Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số người: 12 : 2 = 6 (người) Đáp số : 6 người Cách 1: Bước tính thứ nhất là bước rút về đơn vị. Cách 2: Bước tính thứ nhất là bước tìm tỉ số. HĐ 2: Luyện tập – thực hành: -Yêu cầu HS đọc, xác định cái đã cho cái phải tìm của các bài toán ở SGK và tìm cách giải phù hợp cho bài toán (HS có thể giải toán bằng một trong 2 cách trên) -GV nhận xét từng bài HS làm, chấm điểm và chốt cách làm: Bài 1: Tóm tắt: 7 ngày : 10 người 5 ngày : ? người Bài giải: Để làm xong công việc trong 1 ngày thì cần số người là: 10 x 7 = 70 (người) Để làm xong công việc trong 1 ngày thì cần số người là: 70 : 5 = 14 (người) Đáp số: 14 người. Bài 2: Tóm tắt: 120 người : 20 ngày 150 người : ? ngày Bài giải: Để ăn hết số gạo đó trong 1 ngày thì cần số người là: 120 x 20 = 2400 (người) Số ngày 150 người ăn hết số gạo đó là : 2400 : 150 = 16 (ngày) Đáp số : 16 ngày Bài 3: Tóm tắt: 3máy : 4 giờ 6 máy : ? giờ Bài giải: Cách 1: Để hút hết nước hồ trong 1 giờ thì cần số máy bơm là: 3 x 4 = 12 (máy) Thời gian 6 máy bơm hút hết nước trong hồ là: 12 : 6 = 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ Cách 2: 6 máy gấp 3 máy số lần là: 6 : 3 = 2 (lần) 6 máy hút hết nước hồ trong: 4 : 2 = 2 (giờ) Đáp số : 2 giờ. -HS đọc. -HS quan sát trả lời, HS khác bổ sung. -HS trao đổi nhóm 2 em, sau đó trả lời, nhóm khác bổ sung. -HS đọc đề toán, tìm hiểu. -1 em lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt vào giấy nháp. -HS trao đổi nhóm 2 em tìm cách giải bài toán. -HS trình bày cách giải của mình trước lớp, nhóm khác bổ sung thêm cách giải. -HS đọc, xác định cái đã cho cái phải tìm của bài toán và tìm cách giải phù hợp cho bài toán. -Thứ tự HS lên bảng tóm tắt và giải, HS khác làm vào vở. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng sửa sai. 4. Củng cố: -Yêu cầu HS nêu lại 2 cách giải của dạng toán tỉ lệ ( nghịch). 5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài: “Luyện tập”. TẬP ĐỌC: T8 BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I.Mục đích, yêu cầu: Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui , tự hào Hiểu nội dung , ý nghĩa : Mọi người hãy sống vì hòa bình chống chiến tranh , bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc ( Trả lời dược các câu hỏi SGK) Học thuộc lòng ít nhất một khổ. II. Chuẩn bị: GV: Nội dung bài ; Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ viết câu thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. HS: Đọc, tìm hiểu bài. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài: Những con sếu bằng giấy và trả lời câu hỏi. H.Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào? H.Xa-da-cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? H.Nêu đại ý của bài? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS - Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng. HĐ 1: Luyện đọc: Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước lớp. -Yêu cầu HS đọc thành tiếng bài thơ (đọc theo từng khổ thơ) theo từng bước sau: * Đọc nối tiếp nhau trước lớp (lặp lại 2 lượt). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) và kết hợp nêu cách hiểu nghĩa các từ: hải âu, năm châu, khói hình nấm, bom A, bom H, hành tinh. * Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi và thể hiện đọc từng cặp trước lớp (lặp lại 2 lượt). * Gọi 1 HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài: -Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1 trả lời câu hỏi: H: Hình ảnh đẹp của trái đất có gì đẹp? -GV nhận xét chốt lại: (…Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh; có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển,…) H: Khổ thớ ý nói gì? -GV chốt ý 1: Hình ảnh đẹp của trái đất. -Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2 trả lời câu hỏi: H: Em hiểu hai câu thơ: “Màu hoa nào cũng quý cũng thơm! Màu hoa nào cũng quý cũng thơm!” Ý nói gì? -GV nhận xét chốt lại: (Hai câu thơ cuối khổ 2 nói : Mỗi loài hoa có 1 vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý, cũng thơm. Cũng như mọi trẻ em trên thế giới dù khác nhau màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý, đáng yêu). H: Khổ thớ ý nói gì? -GV chốt ý 2: Tinh thần đoàn kết năm châu. -Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 3 trả lời câu hỏi: H: Chúng ta phải làm gì để giữ gìn bình yên cho trái đất? - GV nhận xét chốt lại: (Để giữ gìn bình yên cho Trái Đất chúng ta phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hoà bình, tiếng hát tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già). H: Khổ thớ ý nói gì? -GV : ý 3: Kêu gọi chúng ta phải giữ bình yên cho trái đất. H: Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? -GV nhận xét và chốt đại ý: Đại ý: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc. -Yêu cầu HS đọc đại ý. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: a) Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ: - Gọi một số HS đọc từng khổ, yêu cầu HS khác nhận xét cách đọc của bạn sau mỗi khổ thơ. - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi khổ. - GV đọc mẫu bài thơ - Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp. -Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn. b) Hướng dẫn học thuộc lòng: -Yêu cầu HS đọc thuộc từng khổ thơ. -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng – GV n/xét tuyên dương Lớp theo dõi, lắng nghe. -1HS đọc, cả lớp lắng nghe đọc thầm theo sgk. -HS thực hiện đọc nối tiếp, phát âm từ đọc sai. -HS đọc theo nhóm đôi. -1 HS đọc toàn bài. -HS theo dõi, lắng nghe. -HS đọc thầm khổ 1 và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung phần trả lời câu hỏi. - HS trả lời, rút ý 1. -HS đọc thầm và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung phần trả lời câu hỏi. -HS trả lời, rút ý 2. -HS đọc thầm và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung phần trả lời câu hỏi. -HS trả lời, rút ý 3. -HS thảo luận nêu đại ý của bài. -HS đọc lại đại ý. -HS đọc từng khổ thơ, HS khác nhận xét cách đọc. -Theo dõi quan sát nắm cách đọc.
File đính kèm:
- T4.doc