Giáo án Lớp 5 - Nguyễn Ngọc Thanh - Tuần 2
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh đọc to yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài văn.
-HS gạch chân những hình ảnh mà em thích.
Vd : ánh mặt trời vàng óng, từ trong biển lá xanh rờn mặt trời
- Từng học sinh trình bày và giải thích tại sao em thích.
- Cả lớp lắng nghe - nhận xét hoặc bổ sung.
ở những từ ngữ thể hiện niềm tự hào. 3. Kết luận: Củng cố: - Giáo dục tư tưởng. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi. .HS quan sát tranh.(nêu nội dung tranh). .Hai Hs khá đọc cả bài. - Chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu... 2500 tiến sĩ + Đoạn 2: Bảng thống kê + Đoạn 3: Còn lại -HS đọc theo nhóm đôi. -Nhặt từ và giải thích. -Đọc chú thích. -Luyện phát âm. -HS đọc từng đoạn trả lời các câu hỏi ở SGK. + Khách nước ngoài…3000 tiến sĩ. + Triều Lê: 104 khoa thi; 1780 tiến sĩ. + VN là 1 nước có nền văn hiến lâu đời. -Tìm nội dung chính của bài. -HS luyện đọc theo nhóm 2 . -Đọc thi trước lớp 4 nhóm. -HS thi đọc diễn cảm -Lớp chọn bạn đọc hay nhất. -HS đọc cả bài và nêu nội dung chính. Tự hào về truyền thống hiếu học của nhân dân ta. - Chuẩn bị bài: “Sắc màu em yêu”. KHOA HỌC Tiết 3: NAM HAY NỮ (tiếp theo) I. Mục tiêu: -Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam nữ. (G,K) -Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam nữ. II. Chuẩn bị: -Thầy: Hình vẽ trong SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu: Kiểm tra: 2. Phát triển bài : *Hoạt động 1: Giới thiệu bài Bạn là con gái hay con trai (tiết 2) * Hoạt động 2: Thảo luận *Mục tiêu: Tìm hiểu các đặc điểm về giới tính. - Nêu câu hỏi: Một số tính cách và nghề nghiệp của nữ và nam có thể đổi chỗ cho nhau được không? KL: Vai trò của nam và nữ ở gia đình và xã hội có thể thay đổi. * Hoạt động 2: Trắc nghiệm *Mục tiêu: Quan niệm xã hội về giới - Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không? Như vậy có hợp lí không? -Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ? 3. Kết luận: Củng cố: Dặn dò: - Chuẩn bị: “ Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ?” -Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học. - Nêu một số điểm giống (khác) giữa nam và nữ về mặt xã hội. - Hoạt động nhóm đôi, cả lớp - Học sinh thảo luận nhóm đôi + Nam có dịu dàng, kiên nhẫn không? Nữ có là trụ cột gia đình, chơi bóng đá... không? + Nam có làm thư kí, y tá... không? Nữ có làm giám đốc, bác sĩ... không? -HS trình bày, nhận xét và bổ sung. - Hoạt động nhóm, lớp HS làm vào phiếu bài tập theo nhóm 4. a) Công việc nội trợ là của người phụ nữ. b) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình. c) Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật. - Hiện nay, một số quan niệm về vai trò của nam và nữ trong XH chưa thực sự phù hợp ® hạn chế nhất định. - Thi đua: Kể các hành động em có thể làm trong gia đình, trong lớp học, ngoài xã hội để góp phần thay đổi quan niệm về giới. NS :23/8 ND:26/8 TOÁN Tiết 7: ÔN TẬP: PHÉP CỘNG - PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I. Mục tiêu: -Biết cộng, trừ 2 phân số có cùng mẫu số, hai phân số khác mẫu số. -Giúp học sinh say mê môn học, vận dụng vào thực tế cuộc sống. II. Chuẩn bị: -Thầy: Bảng phụ. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu: Kiểm tra: 2.Phát triển bài : *Hoạt động 1: Giới thiệu bài . * Hoạt động 2: Ôn tập Phương pháp: Đàm thoại, thực hành - Giáo viên nêu ví dụ: và Giáo viên chốt lại: * Hoạt động 3: Thực hành Phương pháp: Thực hành, đàm thoại Bài 1: Bài 2:( bài a,b) Giáo viên nhận xét Bài 3: Phương pháp: Thực hành, đàm thoại - GV hướng dẫn và giúp đỡ HS yếu. Giáo viên nhận xét 3. Kết luận: Củng cố: Dặn dò: -Ôn tập “Phép nhân chia hai phân số” - Nhận xét tiết học: -Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân : ; - Hoạt động nhóm - 1 học sinh nêu cách tính và 1 học sinh thực hiện cách tính. - Cả lớp nháp - Học sinh sửa bài - Lớp lần lượt từng học sinh nêu kết quả - Kết luận. - Tương tự với và 1. Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - kết luận - Hoạt động cá nhân, lớp 2. Học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bảng con. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề -HS làm vào tập, 3 HS làm bảng phụ. - Hoạt động nhóm 4 bàn cách giải 3. Học sinh giải . .PS chỉ số bóng đỏ và xanh là: .PS chỉ số bóng vàng là: -HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số (cùng mẫu số và khác mẫu số). LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I. Mục tiêu: - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học. Tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. Tìm được 1 số từ chứa tiếng quốc. - Đặt câu với 1 trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương. - Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu: Kiểm tra: Từ đồng nghĩa 2. Phát triển bài : *Hoạt động 1: Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1 Giáo viên chốt lại, loại bỏ những từ không thích hợp. -Nước nhà, nước, non sông; đất nước, quê hương. Bài 2: Hoạt động nhóm Giáo viên chốt lại Bài 3: Hoạt động 6 nhóm - Dự kiến: Vẽ tranh để minh họa cho từ quốc kì - quốc huy. Giáo viên chốt lại Bài 4: - Giáo viên chấm điểm. -Lưu ý : Đầu câu phải viết hoa, cuối câu phải có dấu chấm. 3. Kết luận: Củng cố : Dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập từ đồng nghĩa” - Nhận xét tiết học: -Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh, màu đỏ, màu đen. -Đặt câu với 1 từ em vừa tìm. - 1, 2 HS lần lượt đọc yêu cầu bài 1 - Học sinh gạch dưới các từ đồng nghĩa với “Tổ quốc”. - HS trình bày. - 1, 2 học sinh đọc bài 2. -Tổ chức hoạt động nhóm 4. - Từng nhóm lên trình bày, nhận xét. Đất nước, nước nhà, quốc gia, non sông, giang sơn, quê hương. - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu - Trao đổi - trình bày. Giải thích 1 số từ ngữ vừa tìm. - Cả lớp làm vào VBT. -4 HS làm bảng phụ. -Nhận xét. -Một số HS đọc bài làm của mình. - Thi tìm thêm những thành ngữ, tục ngữ chủ đề “Tổ quốc” theo 4 nhóm. TẬP LÀM VĂN Tiết 3: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: -Phát hiện được những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn ngữ liệu. -Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh 1 buổi trong ngày đã lập trong tiết trước, viết được đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí. *GDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. II. Chuẩn bị: -Thầy: Tranh III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu: Kiểm tra: 2. Phát triển bài : *Hoạt động 1: Giới thiệu bài *Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành Bài 1: Tìm hiểu nội dung 2 đoạn văn. Giáo viên chốt lại. Bài 2: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Khuyến khích học sinh chọn phần thân bài để viết. -Giáo viên nhận xét cho điểm 3. Kết luận: Củng cố: Dặn dò: - Hoàn chỉnh bài viết và đoạn văn - Chuẩn bị bài về nhà: “Ghi lại kết quả quan sát sau cơn mưa” - Nhận xét tiết học: - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh. - Hoạt động lớp, cá nhân - Học sinh đọc to yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài văn. -HS gạch chân những hình ảnh mà em thích. Vd : ánh mặt trời vàng óng, từ trong biển lá xanh rờn …mặt trời… - Từng học sinh trình bày và giải thích tại sao em thích. - Cả lớp lắng nghe - nhận xét hoặc bổ sung. - 2 học sinh đọc yêu cầu của bài. - 2 học sinh chỉ rõ em chọn phần nào trong dàn ý để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh. - Học sinh làm vào vở nháp. - Lần lượt từng học sinh đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh. - Cả lớp nhận xét -Chọn bạn viết đoạn văn hay. - Nêu điểm hay -Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh. NS:2/8 ND: 27/8 TOÁN Tiết 8 : ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ I. Mục tiêu: -Biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. -Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. II. Chuẩn bị: -Thầy: bảng phụ III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu : Kiểm tra: 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài . * Hoạt động 2:On tập Phương pháp: Thực hành, đ.thoại - Nêu ví dụ Kết luận: Nhân tử số với tử số - Nêu ví dụ Giáo viên chốt lại cách tính nhân, chia hai phân số. * Hoạt động 2: Phương pháp: Thực hành, đ.thoại Bài 1: Bài 2: - Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải. Hướng dẫn thêm cho HS yếu. Bài 3: -Diện tích mỗi phần= DT HCN : 3 3. Kết luận: Củng cố: Dặn dò: - Chuẩn bị: Hỗn số - Nhận xét tiết học: - Nêu cách cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số (khác mẫu số). -HS làm bảng con bài 2a,2b SGK trang 10. - Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số: - Học sinh nêu cách tính và tính. Cả lớp tính vào vở nháp - sửa bài. - Học sinh nêu cách thực hiện - Học sinh đọc yêu cầu. -HS làm bảng con. - Hoạt động cá nhân - Học sinh tự làm bài 1. HS làm bảng con, kq: a.; ; ; b. ; 6; 2. HS đọc đề. -Hoạt động nhóm hoàn thành 3 bài còn lại. 3. Học sinh đọc đề - Học sinh phân tích đề . - HS làm vào VBT. Giải : Diện tích mỗi phần : ( × ) : 3 = (m2) - Đại diện mỗi nhóm 1 bạn thi đua. - HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. TẬP ĐỌC Tiết 4: SẮC MÀU EM YÊU I. Mục tiêu: -Đọc diễn cảm, giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - Nội dung: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. -Học thuộc toàn bài thơ. (K,G) II. Chuẩn bị: -Thầy: Bảng phụ ghi những câu luyện đọc diễn cảm, tranh phong cảnh quê hương. -Trò : Tự vẽ tranh theo màu sắc em thích với những cảnh vật III. Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu: Kiểm tra : Nghìn năm văn hiến 2. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài. *Hoạt động 2: Luyện đọc đúng. Bước 1: Đọc nối tiếp - Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn, cả bài kết hợp giải nghĩa từ. Bước 2: Luyện đọc từ -Luyện đọc: yên tĩnh, bát ngát , óng ánh -GV đọc diển cảm cả bài, giọng nhẹ nhàng, tình cảm. *Hoạt động 3:Tìm hiểu bài Câu 1: Câu 2: *GDMT: gd HS ý thức yêu quý vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước. Câu 3: Chuyển thành câu trắc nghiệm.(SGK) -GV chốt lại ý đúng. -Ghi nội dung chính lên bảng. *Hoạt động4: Đọc diễn cảm, học thuộc lòng. -GV Hướng dẫn hs đọc đúng, diễn cảm và học thuộc lòng những khổ thơ em thích. 3.Kết luận : Củng cố: -Giáo dục tư tưởng. Dặn dò: -Chuẩn bị bài: “Lòng dân”. - Nhận xét tiết học: -HS đọc bài và trả lời câu hỏi. .HS quan sát tranh.(nêu nội dung tranh). .Hai Hs khá đọc cả bài. -Hs đọc theo nhóm đôi. -Nhặt từ và giải thích. -Luyện phát âm. 1/Bạn nhỏ yêu tất cả các sắc màu. 2/HS dựa vào SGK nêu . 3/a. Bạn nhỏ yêu mọi màu sắc trên đ.nước. b. Bạn nhỏ yêu q.hương, đất nước mình. c. Cả 2 ý trên đều đúng. -HS nối tiếp nhau đọc bài ( 3 lượt ). -Nêu cách đọc phù hợp. -HS luyện đọc theo nhóm 2 . -Đọc thi trước lớp 4 nhóm. -HS thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng. -Lớp chọn bạn đọc hay nhất. KỂ CHUYỆN Tiết 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC VỀ CÁC ANH HÙNG DANH NHÂN CỦA ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: - Chọn được một câu chuyện về các anh hùng danh nhân của đất nước và kể lại được rõ ràng, đủ ý, - Hiểu chuyện, biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - HS tìm được câu chuyện ngoài SGK; kc một cách tự nhiên, sinh động. - Giáo dục học sinh: lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc. - Tích hợp:Bác Hồ có tinh thần yêu nước rất cao. II. Chuẩn bị: - Tài liệu về các anh hùng danh nhân của đất nước III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu: Kiểm tra: Lý Tự Trọng 2. Phát triển bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mục tiêu: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài. Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về các anh hùng danh nhân ở nước ta. - Yêu cầu học sinh giải nghĩa từ “Danh nhân” . - Dự kiến: bác sĩ Tôn Thất Tùng, Lương Thế Vinh. * Hoạt động 2: Mục tiêu: Học sinh kể câu chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện. Giáo viên nhận xét cho điểm - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Nhắc lại một số câu chuyện. *Tích hợp:Kể một câu chuyện về Bác Hồ 3. Kết luận: Củng cố: - Tìm thêm truyện về các anh hùng, danh nhân. Dặn dò: - Chuẩn bị: Kể 1việc làm tốt của một người mà em biết đã góp phần xd q.hương đất nước. - Nhận xét tiết học: -HS kể 1 đoạn của câu chuyện. - Hoạt động lớp - 2 học sinh lần lượt đọc đề bài. - Gạch dưới: được nghe, được đọc, anh hùng danh nhân của nước ta. - Danh nhân là người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi muôn đời ghi nhớ. - 1, 2 học sinh đọc đề bài và gợi ý. - Lần lượt học sinh nêu tên câu chuyện em đã chọn. - Hoạt động cá nhân, lớp - Học sinh giới thiệu câu chuyện mà em đã chọn. - Học sinh làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm kể câu chuyện. - Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Mỗi dãy đề cử ra 1 bạn kể chuyện ® Lớp nhận xét để chọn ra bạn kể hay nhất. KHOA HỌC Tiết 4: CƠ THỂ CỦA CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO. I. Mục tiêu: -Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ. -Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: -Thầy: Các hình ảnh bài 4 SGK - Phiếu học tập III. Hoạt động D&H Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu: Kiểm tra: 2. Phát triển bài : *Hoạt động 1: Giới thiệu bài * Hoạt động 2: Quan sát *Mục tiêu: Sự hình thành cơ thể người. Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1a, 1b, 1c, đọc kĩ phần chú thích, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào? * Hoạt động 3: Thảo luận *Mục tiêu:Các giai đoạn phát triển của thai nhi * Bước 1: Hướng dẫn học sinh làm việc theo cặp. * Bước 2: Từng cặp học sinh làm việc theo yêu cầu của giáo viên. * Bước 3: Yêu cầu học sinh lên trình bày trước lớp. Giáo viên nhận xét. 3. Kết luận: Củng cố: Dặn dò: - Chuẩn bị: “Cần phải làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe” - Nhận xét tiết học: -Hãy nêu vai trò của người phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. -Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ? - Hoạt động cá nhân, lớp - Học sinh làm việc cá nhân, lên trình bày nội dung từng hình và đưa ra kết luận về sự thụ tinh. - Hoạt động nhóm đôi, lớp - Học sinh đọc mục Bạn cần biết và quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trang 9 SGK. - 2 bạn sẽ chỉ vào từng hình, nhận xét sự thay đổi của thai nhi ở các giai đoạn khác nhau. - Hình 2: Thai 5 tuần, thấy đầu và mắt. - Hình 3: Thai 8 tuần, có thêm tai, tay và chân. - Hình 4: Thai 3 tháng, nhìn thấy hình dạng của mắt, mũi, miệng, tay, chân. - Hình 5: Thai 9 tháng, em bé mới được sinh ra với đầy đủ các bộ phận. -Sự thụ tinh là gì? Giai đoạn nào đã nhìn thấy hình dạng của mắt, mũi, miệng, tay, chân? Ns : 25/8 ND: 28/8 TOÁN Tiết 9: HỖN SỐ I. Mục tiêu: -Học sinh biết đọc viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. -Rèn cho học sinh nhận biết, đọc, viết về hỗn số nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị: -Thầy: bảng phụ III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu: Kiểm tra: 2. Phát triểnbài: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Phương pháp: Trực quan, đ.thoại - Giáo viên và học sinh cùng thực hành trên đồ dùng trực quan đã chuẩn bị sẵn. - Có bao nhiêu hình tròn? - Yêu cầu học sinh đọc. - Vậy hỗn số gồm mấy phần? * Hoạt động 3: Thực hành Phương pháp: Thực hành, đ.thoại Bài 1: Viết rồi đọc hỗn số. Bài 2a: Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm. 3. Kết luận: Củng cố: Dặn dò: - Chuẩn bị: “ Hỗn số (tt)” - Nhận xét tiết học: -HS nêu cách nhân và chia phân số. -HS làm bảng con bài 2b SGK trang 11. - Hoạt động lớp, cá nhân - Mỗi học sinh đều có 3 hình tròn bằng nhau. - Đặt 2 hình song song. Hình 3 chia làm 4 phần bằng nhau - lấy ra 3 phần. - Lần lượt học sinh ghi kết quả 2 và hình tròn ® 2 có 2 và hay 2 + ta viết thành 2 ; 2 ® hỗn số. - Hai và ba phần tư - Hai phần: phần nguyên và phân số kèm theo. -Nêu khái niệm về hỗn số. -Hoạt động cá nhân. - Học sinh nhìn vào hình vẽ nêu các hỗn số và cách đọc. - HS hoạt động nhóm 2. - HS ghi kết quả vào SGK. - Học sinh lần lượt đọc phân số và hỗn số trên bảng. - HS nhắc lại các phần của hỗn số. Chính tả- nghe viết Tiết 2: LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. Mục tiêu: - Nghe, viết đúng chính tả bài Lương Ngọc Quyến. Trình bày đúng hiònh thức văn xuôi. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng trong BT2; chép đúng vần của tiếng cào mô hình, theo yêu cầu. II. Chuẩn bị: -Thầy: Bảng phụ ghi mô hình cấu tạo tiếng III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài * Hoạt động : HDHS nghe - viết - Giáo viên đọc toàn bài chính tả - Giáo viên giảng thêm về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến. - Giáo viên HDHS viết từ khó - Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết. - Giáo viên đọc toàn bộ bài - Giáo viên chấm bài *Hoạt động 3: Luyện tập Bài 2: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Giáo viên nhận xét Bài 3: Giáo viên nhận xét -Lưu ý: Am đệm thường được viết bởi 2 nguyên âm: O, U. 3. Kết bài: Củng cố: Dặn dò: - Học thuộc đoạn văn “Thư gửi các học sinh” - Chuẩn bị: “Quy tắc đánh dấu thanh” -HS viết bảng con: ghê gớm, kiên quyết, cái kéo, ngô nghê -Nêu quy tắc viết chính tả với : c/k/q ; g/gh ; ng/ngh - Hoạt động lớp, cá nhân - Học sinh nghe - HS gạch chân và nêu những từ hay viết sai: mưu, khoét, luồn, xích sắt, Đội Cấn. - Học sinh viết bảng từ khó. - Học sinh lắng nghe, viết bài - Học sinh dò lại bài - HS đổi tập, soát lỗi cho nhau. - Học sinh đọc yêu cầu đề - lớp đọc thầm - học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài: thi tiếp sức - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm vào VBT, 1 em làm bảng phụ. Trình bày. - Học sinh nhận xét - Chơi trò chơi: Dãy A cho tiếng, dãy B phân tích cấu tạo (ngược lại). LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 4: LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu: -Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn; xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa. -Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng 1 số từ đồng nghĩa. II. Chuẩn bị: - Thầy: Từ điển III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu: Kiểm tra: 2.Phát triển bài: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Hoạt động cá nhân Giáo viên chốt lại: -Các từ: Mẹ, má, u, bu, bầm, mạ. Bài 3: Hoạt động nhóm 4 -HS xếp thành 3 nhóm theo 3 chủ đề: Rộng, đẹp, vắng. Giáo viên chốt lại Bài 4: Hoạt động cá nhân -Gv gợi ý. -Giúp đỡ HS yếu. -Hướng dẫn Hs viết 1 đoạn văn: bắt đầu bằng câu mở đoạn và cuối cùng là câu kết đoạn. 3. Kết luận: Củng cố: Dặn dò: - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ Nhân dân” - Hoàn thành tiếp bài 4 - Nhận xét tiết học -Tìm từ đồng nghĩa với từ “Tổ quốc” và đặt câu với từ vừa tìm. (3 HS) - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp -Học sinh đọc yêu cầu bài 1. -Cả lớp đọc thầm . -Gạch chân từ đồng nghĩa trong đọan văn. -Trình bày. - Cả lớp nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu bài 3 - Học sinh làm bài trên phiếu *bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang *lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh *vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt. -HS đọc yêu cầu đề. - Học sinh xác định cảnh sẽ tả - Trình bày miệng vài câu miêu tả - Làm nháp: Viết đoạn văn ngắn (3-5câu) -Thi đua tìm từ đồng nghĩa. NS: 26/8 ND: 29/8 TOÁN Tiết 10: HỖN SỐ (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách thực hành chuyển một hỗn số thành phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập. -Rèn học sinh đổi hỗn số nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị: -Thầy: các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu: Kiểm tra: 2. Phát triễn bài : *Hoạt động 1: Giới thiệu bài * Hoạt động 2: chuyển hỗn số thành p số. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành -GV gợi ý từng phần. Giáo viên chốt lại * Hoạt động3: Thực hành Phương pháp: Thực hành, đ.thoại Bài 1: Giáo viên nhận xét Bài 2: - Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải Giáo viên chốt ý Giáo viên nhận xét Bài 3: - Thực hành tương tự bài 2 3. Kết bài: Củn
File đính kèm:
- giao an lop 5 tuan 2.doc