Giáo án lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Tiết 161: Trí dũng song toàn
HS đọc đề bài.
-Cả lớp đọc thầm đề bài , chọn đề hoặc tự tìm đề .
-HS nêu hoạt động mình chọn .
-HS theo dõi bảng phụ .
’ 14’ 12’ 6’ 3’ a. Giới thiệu bài : Luyện tập về tính diện tích b– Hướng dẫn luyện tập - Gắn bảng phụ có vẽ hình như SGK lên bảng. Giới thiệu: G/S đây là mảnh đất ta phải tính DT trong thực tế; khác ở tiết trước, mảnh đất không được ghi sẵn số đo. - Bước 1 chúng ta cần làm gì? - Mảnh đất được chia thành những hình nào? - GV vẽ nối vào hình đã cho theo câu trả lời của HS . - Muốn tính được diện tích của các hình đó, bước tiếp theo ta phải làm gì? - Ta cần đo đạc những khoảng cách nào? - GV : Trên hình vẽ ta xác định như sau: + Hạ đường cao BM của hình thang ABCD và đường cao EN của tam giác ADE. - Gỉa sử sau khi tiến hành đo đạc, ta có bảng số liệu các kết quả đo như sau; - GV gắn bảng số liệu lên bảng. - H: Vậy bước 3 ta phải làm gì? Hình thang ABCD Hình tam giác ADE Hình ABCDE - Gọi 1 HS nhắc lại các bước khi tiến hành tính DT ruộng đất trong thực tế. * Thực hành Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán. - Cho HS tự làm vào vở, 1 HSTB lên bảng làm. - Gọi HS dưới lớp nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán. - Cho HS tự làm vào vở, 1 HSG lên bảng làm. - Gọi HS dưới lớp nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. 4- Củng cố , dặn dò: - Gọi 1 HS nêu các bước tính diện tích ruộng đất trong thực tế.(TB) - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập - HS nghe . -HS quan sát. - Lắng nghe. - Chia mảnh đất thành các hình cơ bản, đó là hình thang và hình tam giác. - HS nêu. - Hình thang ABCD và hình tam giác ADE. - Phải tiến hành đo đạc. - HS nêu - HS quan sát. - HS nêu - HS đọc. - 1 HSK nêu các bước giải. - HS làm bài. -Cả lớp nhận xét - HS đọc. - 1 HS nêu các bước giải. - HS làm bài. ABM 20,8 x 24,5 : 2 = 254,8 (m2) BCNM (20,8 +38)x 37,4 : 2 = 1099,56 (m2) CDN 38 x 25,3 : 2 = 480,7 (m2) ABCD 254,8 +1099, 56 +480,7 = 1835,06 (m2) - HS chữa bài . -1 HS nêu. - Nghe. Rút kinh nghiệm: Tập đọc TIẾT : 164 TIẾNG RAO ĐÊM I.Mục tiêu : -Biết đọc diên cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện. -Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3trong SGK ). GDHS Cảm phục hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo II.Chuẩn bị: GV: SGK .Tranh ảnh minh hoạ bài học . HS : SGK III.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra : Gọi 2HS đọc bài & trả lời - Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ?(TB) -Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ?(K) -GV nhận xét ,ghi điểm . B.Bài mới : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1' 11' 10' 10’ 3' 1.Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a/ Luyện đọc : -GV gọi 1 HSK-G đọc bài. -Cho HS đọc theo cặp -Gọi 1HSK đọc toàn bài. -GV đọc mẫu toàn bài . b/ Tìm hiểu bài : ·Đoạn 1 +2 :Cho HS đọc thầm & TLCH. -Tác giả nghe thấy tiếng rao của người bàn bánh giò vào nhữnglúc nào ?Tác giả có cảm giác như thế nào ?(HSY-TB) -Đám cháy xảy ra vào lúc nào ? được miêu tả như thế nào ?(HSK) Giải nghĩa từ :tĩnh mịch ,phừng phừng , thảm thiết Ý :Cảnh bất ngờ của đám cháy . Đoạn còn lại : HS đọc thầm & TLCH -Ai đã dũng cảm cứu em bé ? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt ? Giải nghĩa từ :đen nhẻm , thất thần -Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc ? Ý :Hành động cao thượng của anh thương binh c/ Đọc diễn cảm : -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm . -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn :"Rồi từ trong nhà .một cái chân gỗ ". -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm . -GV nhận xét , khen HS đọc hay . IV. Củng cố , dặn dò : -GV cho HS nêu nội dung bài , ghi bảng . -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục nhớ câu chuyện và kể nhiều lần . -Chuẩn bị tiết sau : Lập làng giữ biển -HS lắng nghe . -1HS đọc toàn bài . -4 HS đọc nối tiếp đoạn toàn bài & luyện đọc từ khó -4 HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2 và đọc chú giải -HS đọc theo cặp -1 HS đọc toàn bài -HS lắng nghe . - HS đọc thầm & trả lời câu hỏi. -Vào các đêm khuya tĩnh mịch .Cảm giác của tác giả : não ruột . - Vào lúc nửa đêm .Tả : Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng , tiếng kêu cứu thảm thiết , khung cửa ập xuống , khói bụi mù mịt . - HS đọc thầm&trả lời câu hỏi. -Người bán bánh giò . Anh là một thương binh nặng , chi còn một chân .Anh đã dũng cảm xông vào đám cháy để cứu người . -HS thảo luận cặp và nêu các bất ngờ. -HS nêu . -4HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn -HS đọc cho nhau nghe theo cặp . -HS luyện đọc cá nhân , cặp , nhóm đoạn Gv ghi trên bảng . -HS thi đọc diễn cảm .trước lớp . -Lớp nhận xét . -HS nêu : Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo -HS lắng nghe . Rút kinh nghiệm: Tập làm văn Tiết 165: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I / Mục tiêu: -Lập được một chương trình hoạt động tập thể thao theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK ( hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế dịa phương ) * Giáo dục kỹ năng sống: thể hiện sự tự tin -Giáo dục HS có ý thức tôn trọng nhau,dạn dĩ, II / Chuẩn bị: GV: +Bảng phụ : -Viết mẫu cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động ( CTHĐ ) - Tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ . HS :SGK III / Hoạt động dạy và học : A. Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2HS(TB-K) nêu tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của chương trình hoạt động . -GV cùng cả lớp nhận xét. B. Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 8’ 24’ 3’ 1 / Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học 2 / Hdẫn HS lập chương trình hoạt động: a / Tìm hiểu yêu cầu của đề bài : -GV cho HS đọc đề bài . -GV nhắc HS lưu ý : Có thể lập chương trình hoạt động cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc 1 hoạt động khác mà trường mình dự kiến sẽ tổ chức . -GV mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động . b / HS lập chương trình hoạt động : -GV cho HS làm bài vào vở .GV phát bảng nhóm cho 4 HS -GV lưu ý HS nên viết vắn tắt ý chính khi trình bày miệng mới nói thành câu . -GV mở bảng phụ có ghi sẵn tiêu chuẩn đánh giá -Cho HS trình bày kết quả . * GD kĩ năng sống : thể hiện sự tự tin -GV nhận xét, chữa bài. -Mời 1HS đọc lại chương trình hoạt động sau khi sửa chữa . IV / Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học , khen những HS lập chương trình hoạt động tốt -2 HS nêu . -HS đọc đề bài. -Cả lớp đọc thầm đề bài , chọn đề hoặc tự tìm đề . -HS nêu hoạt động mình chọn . -HS theo dõi bảng phụ . -HS làm việc cá nhân . -4 HS được chọn làm vào bảng nhóm. -HS theo dõi bảng phụ . -HS lần lượt đọc bài làm của mình . -Lớp nhận xét. -HS nhận xét , bổ sung . -1 HS đọc lại . -HS lắng nghe . Toán Tiết 103: LUYỆN TẬP CHUNG I– Mục tiêu : -Tìm một số yếu tố chưa biết của hình đã học. -Vận dụng giải các bài toán có ND thực tế. - Giáo dục HS tự tin,ham học toán. II- Chuẩn bị: 1 - GV : Bảng phụ, SGK . 2 - HS : SGK , vở làm bài. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : A- Kiểm tra bài cũ 4’: - Gọi 1 HS(K) nêu các bước tính diện tích mảnh đất trong thực tế. - Nhận xét,sửa chữa . B - Bài mới : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 16’ 15’ 4’ a- Giới thiệu bài : Luyện tập chung b– Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu gạch 1 gạch dưới dữ kiện và gạch 2 gạch dưới y/c của đề bài. - Bài tập yêu cầu gì?(HSY) - Viết công thức tính diện tích hình tam giác? - Cho HS dựa vào công thức, làm bài ; 1 HS TBlên bảng làm. - Gọi vài HS nhắc lại, ghi bài giải vào vở. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gắn hình minh họa lên bảng. - Từ tâm hai đường tròn, kẻ đường kính AD và BC như hình vẽ. - Độ dài sợi dây bằng tổng độ dài của những cạnh nào? - Có nhận xét gì về 2 đoạn thẳng AB và DC? - Vậy độ dài của sợi dây được tính như thế nào? - Cho HS làm bài vào vở. 1 HS K làm vào bảng phụ. - GV nhận xét, đánh giá. 4- Củng cố, dặn dò : - Gọi HS phát biểu quy tắc tính chu vi hình tròn khi biết đường kính. -HDBTVN:Bài 2/SGK. - Nhận xét tiết học . -Về nhà hoàn chỉnh bài tập. Chuẩn bị bài sau. - HS nghe . -HS đọc đề . - HS thực hiện. - Tính độ dài đáy của hình tam giác biết diện tích và chiều cao. - S = (a x h) : 2 -HS làm bài. - 2 HS nhắc lại. HS đọc đề bài - HS quan sát. - HS quan sát. - 1 HS lên tô đỏ sợi dây nối hai bánh xe ròng rọc. - Của AB, DC và 2 nửa đường tròn đường kính AD và BC. - Bằng nhau và bằng 3,1m. - Bằng 2 lần khoảng cách giữa 2 trục và chu vi của đường tròn đường kính AD (hoặc BC). - HS làm bài. - 2 HS nêu. -Lắng nghe Khoa học Tiết 41: NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI I – Mục tiêu : Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất chiếu sáng sưởi ấm phơi khô phát điện _Giáo dục HS biết tiết kiệm năng lượng khi sử dụng. II – Chuẩn bị: 1 – GV : -Phương tiện , máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời ( Ví dụ : máy tính bỏ túi ) - Tranh ảnh về các phương tiện , máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời . - Thông tin & hình trang 84,85 SGK . 2 – HS : SGK. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : A – Kiểm tra bài cũ 4’ : “ Năng lượng “ _ Năng lượng là gì ?(HSY) _ Hãy nói tên một số nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người , động vật ,(HSTB) - Nhận xét, ghi điểm B – Bài mới : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 10’ 10’ 8’ 2’ 1 – Giới thiệu bài : “ Năng lượng mặt trời” 2 – Hoạt động : a) Hoạt động 1 : Thảo luận . Cho HS thảo luận & trả lời các câu hỏi : N.1 : Mặt Trời cung cấp năng lượng cho tráu Đất ở những dạng nào ? N.2 : Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống . N.3 : Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết & khí hậu . GV cho một số nhóm trình bày . *Kết luận. b) Hoạt động 2 :.Quan sát & thảo luận . _ Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống hằng ngày . _ Kể tên một số công trình , máy móc được sử dụng năng lượng mặt trời . Giới thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời . _ Cho HS kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương * Kết luận. c) Hoạt động 3 : Trò chơi . GV hướng dẫn HS chơi . GV tuyên dương những nhóm thắng cuộc . *GV kết luận . 3 – Củng cố,dặn dò: -Năng lượng mặt trời dùng để làm gì ? - HS nghe . - HS thảo luận & trả lời : - N. 1 : Anh sáng & nhiệt . - N.2 : Năng lượng mặt trời được dùng để chiếu sáng , sưởi ấm , làm khô , đun nấu , phát điện - N.3 : Nhờ có năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây & cây cối mới sinh trưởng được - Các nhóm trình bày & lớp bổ sung - Làm việc theo nhóm 6 . - HS quan sát các hình 2,3,4 trang 84,85 SGK .thảo luận & trả lời . - Chiếu sáng , phơi khô các đồ vật , lương thực , thực phẩm , làm muối .. - Máy tính bỏ túi , HS kể. - Từng nhóm trình bày & cả lớp thảo luận . - HS chơi theo sự hướng dẫn của GV - HS lắng nghe . - HS nêu Luyện từ và câu Tiết 166: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I.Mục tiêu : - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân-kết quả ( Nội dung : Ghi nhớ SGK ) -Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu.(BT1, mụcIII); thay đổi vị trí các câu để tạo ra mọt câu ghép mới (BT2); chọn được QHT thích hợp (BT3); biét thêm về cấu tạo thành phần câu ghép chỉ nguyên nhân-kq(chọn 2 trong số 3 cau ở BT4). Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . II.Chuẩn bị: GV : -Bảng phụ ghi 2 câu ghép BT 1 ; 2 câu Bt3 . -Bút dạ + giấy khổ tocó nội dung Bt 1, 4 + băng dính . HS : SGK III.Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: 4’ -Kiểm tra 2HS(TB-Y) đọc bài tập 4 . -GV nhận xét ,ghi điểm . B .Bài mới : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 15’ 15' 3' 1.Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 3 : Cho HS đọc bài tập GV Hướng dẫn HS làm Bt3. -GV cho 2HS làm vào bảng nhóm và giải thích vì sao mình chọn từ đó . -GV nhận xét và khen những HS làm đúng và hay -Ở câu a em còn có thể thêm quan hệ từ nào nữa mà câu văn vẫn hợp nghĩa? Bài 4 : Cho HS đọc bài tập - GV Hướng dẫn HS làm Bt4. -Gọi HS dưới lớp đặt câu mình đặt - Cho HS nhận xét - GV nhận xét và khen những HS làm đúng và hay 3. Củng cố , dặn dò : -GV cho HS nêu nội dung bài , ghi bảng -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm. -HS lắng nghe . - HS nối tiếp nhau đọc nội dung Bt3 . -HS làm việc cặp , viết ra giấy nháp các câu ghép . -Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến . - Quan hệ từ : do, bởi -HS nối tiếp nhau đọc nội dung Bt4 . - 2HS làm vào bảng nhóm , các HS khác làm vào vở . -Nhiều HS nối tiếp nhau đọc . -HS nêu . -HS hoàn chỉnh bài ở nhà Tập làm văn Tiết 167: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I / Mục tiêu: -Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. -Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. Giáo dục HS tự tin,sáng tạo trong bài viết. II / Chuẩn bị: GV : Bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết ( tả người ) kiểm tra , một số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu ,ý cần chữa chung trước lớp . HS :Vở TLV III / Hoạt động dạy và học : A. Kiểm tra bài cũ 5’ : -GV cho HS(TB) trình bày chương trình hoạt động đã viết tiết TLV trước . B. Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 10’ 22’ 2’ 1 / Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học 2 / Nhận xét kết quả bài viết của HS : -GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài tả người của tiết kiểm tra trước , viết 1 số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu . -GV nhận xét kết quả bài làm : +Ưu điểm : Xác định đúng đề bài , có bố cục hợp lý , viết đúng chính tả , đúng ngữ pháp +Khuyết điểm :Một số bài chưa có bố cục chặt chẽ, còn sai lỗi chính tả, còn sai dùng từ đặt câu 3 / Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài : -GV trả bài cho học sinh . a / Hướng dẫn HS chữa lỗi chung : +GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ . -Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi . *Lỗi chính tả: mội người, mặt quần áo, mi kê rô, gọn gàn, hài hướt, *Lỗi dùng từ: mang bộ com lê, *Câu:- Nước da trắng mịn. -GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu . b/ Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài : +Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi . -Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi c) Hướng dẫn HS học tập đoạn văn, bài văn hay -GV đọc 1 số đoạn văn hay , bài văn hay . * Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm . -Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại . 3. Củng cố dặn dò : -GV nhận xét tiết học . -HS lắng nghe. -HS đọc đề bài , cả lớp chú ý bảng phụ . -HS lắng nghe. -Nhận bài . -1 số HS lên bảng chữa lỗi ,cả lớp sửa vào giấy nháp . *Chữa lỗi: -mọi người,mặc quần áo, micrô gọn gàng, hài hước, - mặc bộ comlê. - Nước da cô trắng mịn. -HS theo dõi trên bảng . -HS đọc lời nhận xét , tự sửa lỗi . -HS đổi bài cho bạn soát lỗi . -HS lắng nghe. -HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập . -Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết . -HS lắng nghe. Toán Tiết 104: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG I– Mục tiêu : Có biểu tượng về : Hình hộp chữ nhật,hình lập phương. -Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng Hình hộp chữ nhật, hình lập phương. -Biết các đặc đểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương . Giáo dục HS tự tin, ham học toán. II- Chuẩn bị: 1 - GV : Bảng phụ, vật thật có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương 2 - HS : Bộ đồ dùng học toán. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : A- Kiểm tra bài cũ 4’: - Gọi 2 HSTB (giải bài tập 2,3) ở tiết trước. - Nhận xét,sửa chữa . B - Bài mới : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 16’ 10’ 5’ 4’ 1- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học 2– Hướng dẫn : * Hình hộp chữ nhật -Giới thiệu một số vật thật có dạng hình hộp chữ nhật. Ví dụ: bao diêm, viên gạch -Giới thiệu mô, hình hình hộp chữ nhật (trong bộ đồ dùng dạy học) và y/ c HS quan sát. GV chỉ vào từng hình và giới thiệu: -KL: -Gọi 1 HS nhắc lại. -Cho HS tự nêu tên các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật. * Hình lập phương: -Hướng dẫn tương tự như hình hộp chữ nhật. -Gọi vài HS trình bày kq đo. -Gọi 1 HS nêu đặc điểm của hình lập phương. - Y/ c HS thảo luận nhóm: tìm ra điểm giống nhau và khác nhau của 2 hình: hình hộp chữ nhật và hình lập phương. * Thực hành : Bài 1: - Chữa bài. - Gọi HS nhận xét; GV nhận xét, đánh gá. H: từ bài tập này, em rút ra kết luận gì? Bài 3: - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét và chỉ ra hình hộp chữ nhật và hình lập phương Và y/ cầu HS giải thích cách xác định mỗi hình. 4- Củng cố , dặn dò: - Nhận xét tiết học . - HS nghe . - HS nghe, quan sát . - HS quan sát . - HS lắng nghe. - HS nhắc lại. - HS nêu. - HS làm việc theo cặp: quan sát, đo kiểm tra chiều dài các cạnh (khai triển hộp làm bằng bìa). - HS trình bày. -HS nêu: -HS thực hiện yêu cầu. - HS đọc Y/c. - Cho HS tự làm bài vào vở; 1 HS làm bảng phụ. 1 HS đọc kết quả. - HS quan sát và nêu -2 HS nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương Địa lý Tiết 21: CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I- Mục tiêu : -Dựa vào lược đồ bản đồ nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào,Trung Quốc và đọc tên thủ đô của 3 nước này. -Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-pu-chia và Lào: +Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo. + Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt;Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo -Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nề kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công ghiệp hiện đại -Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,thích tìm hiểu địa lí. II- Chuẩn bị: 1 - GV : - Bản đồ Các nước châu Á. - Bản đồ Tự nhiên châu Á .b 2 - HS : SGK. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : A- Kiểm tra bài cũ 4’ : “ Châu Á (tt) “ + Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở những vùng nào ? Tại sao ?(TB) + Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo ?(HSY) - Nhận xét,ghi điểm B- Bài mới : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 9’ 9’ 10’ 2’ 1-Giới thiệu bài GV nêu yêu cầu tiết học 2.Hoạt động : a) Cam-pu-chia . *Hoạt động 1 :.(làm việc cá nhân) -Bước 1: GV yêu cầu từng HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18 : + Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu Á, giáp những nước nào? - Đọc đoạn văn về Cam-pu-chia trong SGK để + Nhận biết về địa hình và các ngành sản xuất chính của nước này -Bước 2: HS kẻ bảng theo gợi ý của GV (xem ở hoạt động 2), ghi lại kết quả đã tìm hiểu . Kết luận :HĐ1 b) Lào . *Hoạt động2: Thảo luận nhóm đôi - GV yêu cầu HS làm việc tương tự như 3 bước tìm hiểu về Cam-pu-chia, sau đó kẻ bảng và hoàn thành theo gợi ý của GV . - Đối với HS giỏi, có thể yêu cầu các nước có chung biên giới với hai nước này . - GV yêu cầu HS quan sát ảnh trong SGK và nhận xét các công trình kiến trúc, phong cảnh của Cam-pu-chia và Lào . Kết luận: HĐ2 c) Trung Quốc . *Hoạt động3: (làm việc theo nhóm và cả lớp) -Bước1: HS làm việc với hình 5 bài 18 cho biết Trung Quốc thuộc khu vực nào của Châu Á và đọc tên thủ đô của Trung Quốc. Em có nhận xét gì về diện tích và dân số Trung Quốc ? -Bước 2: GV theo dõi . -Bước 3: GV bổ sung - Bước 4: GV cho HS cả lớp quan sát hình 3 và hỏi HS nào biết về Vạn Lí Trường Thành của Trung Quốc . - Bước 5: GV cung cấp thông tin về một số ngành sản xuất nôi tiếng của Trung Quốc Kết luận : HĐ3 IV - Củng cố,dặn dò : + Nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào . + Kể các loại nông sản của Lào và Cam-pu-chia + Kể tên một số mặt hàng của Trung Quốc mà em biết . - Nhận xét tiết học . -Bài sau:” Châu Âu“ -HS nghe . - HS trả lời : +Cam-pu-chia nằm trên bán đảo Đông Dương trong khu vực Đông Nam Á. Phía Bắc giáp Lào,Thái Lan;Phía Đông giáp với Việt Nam; phía Nam giáp biển và Tây giáp với Thái Lan. - HS trao đổi với
File đính kèm:
- tuan21.doc