Giáo án lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Công việc đầu tiên
- KT: Hiểu ý nghĩa bài thơ : Tình cảm thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà.
2- KN:Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Học thuộc lòng bài thơ. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió. Bài 4: Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội dung dưới đây phù hợp với chỗ nào trong câu. Đa số loài vật chia thành 2 giống: đực và cái (1-e). Con đực có cơ quan sinh dục đực sinh ra tinh trùng (2-d). Con cái có cơ quan sinh dục cái sinh ra trứng (3-a). - Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự thụ tinh (4-b). Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới (5-c), mang những đặc tính của bố và mẹ. (1-e; 2-d, 3-a; 4-b; 5-c). Bài 5: Trong các động vật dưới đây, động vật nào đẻ trứng, động vật nào đẻ con ? Những động vật đẻ con: sư tử (H.5); hươu cao cổ (H.7). Những động vật để trứng: Chim cánh cụt (H.6); cá vàng (H.8). -HS chơi theo nhóm. + Các nhóm được quyền sử dụng 5 giây để thống nhất, đáp án rồi sau đó giơ bảng từ lựa chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi. Sau 5 giây suy nghĩ nếu không có đáp án thì sẽ không ghi điểm. + Thư kí theo dõi và ghi điểm cho các nhóm: 5 điểm nếu đoán đúng trong khoảng thời gian cho phép. -Hoa là cơ quan sinh sản - của thực vật có hoa. -Cơ quan sinh dục cái gọi là nhị -HS trả lời Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1- KT:Giúp HS củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán. 2- KN: Làm được BT 1, 2. HSKG: BT3 3- GD: Tính toaùn nhanh, caån thaän, chính xaùc, khoa hoïc, vaän duïng toát trong thöïc teá cuoäc soáng II. Đồ dùng dạy học 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK, HÖ thèng bµi tËp. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, nháp, ôn l¹i kiÕn thøc cò III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ:4’ 2304 – 347 765,2 – 67,98 Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: (27 ’) TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 3.2. hướng dẫn Hs luyện tập Bài tập 1: Yêu cầu HS tự làm vào vở, trên bảng và chữa bài. Gv nhận xét ghi điểm. Bài tập 2: GV yêu cầu HS nêu cách giải Gv nhận xét ghi điểm. Bài tập 3: Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn Hs cách làm, hs làm vào vở. GV nhận xét, sửa chữa. 4/Củng cố - Dặn dò. Gv nhận xét tiết học. Bài tập 1: HS tự làm vào vở, 5hs lên bảng làm. Kết quả: ; . b) 578,69 + 281,78 = 860,47 594,72 + 406,38 – 329,47 = = 1001,10 – 329,47 = 671,63 Lớp nhận xét. Bài tập 2: Hs nêu cách giải. Tự làm vào vở 2 Hs lên bảng làm. Lớp nhận xét. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu đề bài, làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Bài giải Phân số chỉ số phần tiền lương gai đình đó chi tiêu hằng tháng là: (số tiền lương) a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình để dành là: (số tiền lương) = 15% b) Số tiền mỗi tháng gia đình để dành là: 4 000 000 : 100 15 = 600 000 (đồng) Đáp số : a) 15% số tiền lương; b) 600 000 đồng Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ (Đ/C: Không làm bài tập 3) I. Mục tiêu 1- KT: Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam (BT 2) đặt được câu với 1 trong 3 câu tục ngữ ở BT 2 (BT 3). - HS khá, giỏi : đặt được câu với mỗi câu tục ngữ ở BT 2. II. Đồ dùng dạy học 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô. Bảng lớp viết 2 câu văn BT1. SGK 2- HS: Vở, SGK, nháp, ôn l¹i kiÕn thøc cò III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ:4’ H: Nêu tác dụng của dấu phẩy Gv nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: (27 ’) TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3.1.G/thiệu bài và ghi đề bài lên bảng 3.2. Phần nhận xét: Bài tập 1:Yêu cầu hs đọc nội dung yêu cầu bài tập, làm bài vào vở BT. Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời Gv nhân xét chốt lại ý đúng Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài, thảo luận nhóm, đại diện Hs phát biểu ý kiến. Gv nhận xét chốt lại ý đúng Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ. Bài tập 3: (Dành cho HS khá giỏi) Yêu cầu HS đọc đề bài, yêu cầu HS mỗi Hs đặt một câu có sử dụng một trong 3 câu tục ngữ ở BT2. VD:Vừa qua nhà em gặp nhiều chuyện không may. Nhờ mẹ đảm đang giỏi giang, một mình chèo chống, mọi chuyện cuối cùng cũng tốt đẹp. Bố em bảo đúng là: Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi. Gv nhận xét, sửa chữa. 4/Củng cố - Dặn dò.: (4 ’) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu” Bài tập 1: HS đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm, làm vào vở BT. HS đọc câu nối đã nối. Lớp nhận xét: +Anh hùng: có tài năng, khí phách, +Bất khuất: không chịu khuất phục +Trung hậu: chân thành và tốt bụng +Đảm đang: biết gánh vác, lo toan mọi việc b) Những từ ngữ chỉ phẩm chất của phụ nữ Việt Nam: chăm chỉ; cẩn cù ;nhân hậu; khoan dung; độ lượng ;dịu dàng; bết quan tâm đến mọi người.. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu đề bài, thảo luận nhóm đôi, đại diện Hs phát biểu ý kiến. a) Mẹ lúc nào cũng nhường điều tốt nhất cho con: Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ. b) Khi cảnh nhà khó khăn phải trông cậy vào vợ, đất nước có loạn nhờ cậy tướng giỏi Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang là người giữ gìn hạnh phúc c) Đất nước có giặc, phụ nữ cũng tham gia đánh giặc : Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. Lớp nhận xét HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ Bài tập 3: HS nêu yêu cầu bài tập, mỗi HS đặt một câu có sử dụng một trong 3 câu tục ngữ ở BT2. Vài HS đọc câu vừa viết. Lớp nhận xét. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu 1- KT: Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. 2- KN: Biết nêu cảm nghĩ của mình về việc làm của nhân vật trong truyện. Nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn. 3- GD: Có ý thức học tập tốt, tự giác làm nhiều việc tốt. II. Đồ dùng dạy học 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK. 2- HS: Vở, SGK, ôn l¹i kiÕn thøc cò III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ:4’ Gọi HS kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: (27 ’) TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS kể chuyện: a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề: Yêu cầu HS đọc đề bài. GV gạch chân từ ngữ quan trọng trong đề Kể về việc làm tốt của bạn em Yêu cầu cầu HS đọc các gợi ý SGK Yêu cầu HS viết dàn ý câu chuyện định kể. Kiểm tra việc chuẩn bị của HS b. HS thực hành kể chuyện và trao đổi nội dung câu chuyện. Cho HS kể trong nhóm cho nhau nghe, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện GV theo dõi kiểm tra các nhóm làm việc. Cho HS thi kể trước lớp. GV hướng dẫn HS nhận xét về câu chuyện và lời kể của từng HS. GV nhận xét, bổ sung và tuyên dương những em kể hay, nội dung câu chuyện phù hợp, hay nhất. 4/Củng cố - Dặn dò.: (4 ’) Về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe. GV nhận xét tiết học. HS đọc đề. HS đọc đề bà i: Kể về việc làm tốt của bạn em 1HSđọc to, lớp theo dõi SGK HS viết dàn ý câu chuyện định kể Một số HS lần lượt đứng lên giới thiệu. Từng cặp HS kể chuyện Đại diện HS thi kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện. Lớp nhận xét. Taäp ñoïc BẦM ƠI I. Mục tiêu 1- KT: Hiểu ý nghĩa bài thơ : Tình cảm thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà. 2- KN:Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. - Học thuộc lòng bài thơ. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 3- GD: HS có ý thức học tập tốt. II. Đồ dùng dạy học 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK. Tranh minh họa bài đọc trong SGK 2- HS: Vở, SGK, ôn l¹i kiÕn thøc cò III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ:4’Yêu cầu hs đọc bài “Công việc đầu tiên” và trả lời câu hỏi SGK. B.Bài mới: (27 ’) TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài : ghi đề bài. 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc Cho một HS khá đọc bài thơ. Gv cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK. Từng tốp 4 HS đọc nối tiếp khổ thơ. GV sửa lỗi phát âm, giọng đọc cho HS. Yêu cầu HS đọc từ khó. Yêu cầu hs đọc chú giải SGK. Cho 1Hs khá đọc lại toàn bài. Gv đọc mẫu diễn cảm bài thơ b. Tìm hiểu bài . HS đọc thầm SGK trả lời H: Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tơí mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? Gv giảng thêm: mưa phùn gió bấc H : Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết sâu ? H: Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ? H: Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh? Gv nhận xét. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm : Yêu cầu HS đọc nối tiếp khổ thơ. Cho HS luyện đọc 2 khổ thơ đầu. Cho HS đọc nhẩm , thi đọc thuộc lòng bài thơ C. Củng cố - Dặn dò. (4 ’) GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị cho tiết sau. 1 HS khá đọc bài. Quan sát tranh SGK. 4 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.(2lần ) HS luyện đọc từ khó: lâm thâm mưa phùn, ngàn khe, tiền tuyến xa xôi. Hs đọc chú giải SGK. 1HS khá đọc lại toàn bài . HS đọc thầm SGK trả lời câu hỏi. TL : Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ nơi quê nhà. TLCH 4HS đọc nối tiếp khổ thơ. HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ. HS đọc nhẩm thuộc làng bài thơ. 3 HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. TL: Ca ngợi người mẹ và tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà. HS nêu ý nghĩa. Toán ÔN TẬP : PHÉP NHÂN I. Mục tiêu 1- KT: Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. 2- KN: Làm được BT 1 (cột 1), 2, 3, 4. HSKG: BT1(cột 2) 3- GD: Tính toaùn nhanh, caån thaän, chính xaùc, khoa hoïc, vaän duïng toát trong thöïc teá cuoäc soáng II. Đồ dùng dạy học 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK, HÖ thèng bµi tËp. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, nháp, ôn l¹i kiÕn thøc cò III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ:4’ Tính: 35,12 +564,123 156,4 – 129,75 Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: (27 ’) TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Hướng dẫn HS luyện tập Gv ghi phép nhân: a b = c Yêu cầu hs cho biết đâu là thừa số, tích. Yêu cầu HS nêu các tính chất của phép nhân. Gv nhận xét Bài 1: GV yêu cầu HS nêu cách giải Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn Hs nêu cách nhẩm: Khi nhân một số thập phân số với 10, 100, 1000? Khi nhân một thập phân số với số 0,1; 0,01; 0,001? Gv nhận xét, sửa chữa. Bài 3: Yêu cầu HS làm bằng cách thuận tiện nhất vào vở. Bài 4:Yêu cầu HS nêu đề bài tự tóm tắt bài toán rồi giải 4/Củng cố - Dặn dò. (4 ’) Gv nhận xét tiết học. HS nêu phép tính. a, b là thừa số; c là tích. Tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với 0; 1, nhân một tổng với một số. Lớp nhận xét. Hs nêu cách giải. tự làm vào vở Hs lên bảng làm. HS đọc to yêu cầu đề bài, lần lượt nêu miệng kết quả. a) 3,25 x 10 =32,5 b) 417,56 x 0,01= 4,1756 Lớp nhận xét. HS đọc đề bài, làm vào vở ,lên bảng làm HS nêu đề bài tự tóm tắt bài toán rồi giải 1HS lên bảng giải Bài giải Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ là:48,5 +33,5 = 82 (km) 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Độ dài quãng đường AB là: 82 x 1,5 = 123 (km) Đáp số: 123km Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I. Mục tiêu 1- KT: Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Trình bày được dàn ý của một trong những bài văn đó. 2- KN: Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả (BT 2). 3- GD: HS có ý thức học tập tốt. II. Đồ dùng dạy học 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô liệt kê các bài văn tả cảnh. SGK. 2- HS: Vở, SGK, nháp, ôn l¹i kiÕn thøc cò III. Các hoạt động dạy học : A. Bài mới: (27 ’) TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3.1.Giới thiệu bài. Ghi đề bài. 3.2. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc nội dung của bài tập. Yêu cầu HS liệt kê những bài văn tả cảnh trong từ tuần 1 đến tuần 11. GV cho Hs đọc kết quả trên bảng. Lập dàn ý cho bài văn đó Gv nhận xét, ghi điểm. Bài tập 2: Yêu cầu 3HS đọc nội dung BT2 Yêu cầu HS đọc yêu cầu các câu hỏi. Yêu cầu Hs lần lượt trả lời các câu hỏi. Gv nhận xét, bổ sung. 43/Củng cố - Dặn dò. (4 ’) Chuẩn bị nội dung tiết ôn tập về tả cảnh Bài tập 1: HS đọc nội dung của bài tập, lớp đọc thầm SGK. HS thảo luận nhóm 2 (½ liệt kê từ tuần 1-5, ½ còn lại liệt kê từ tuần 6-11) liệt kê và làm vào vở, nêu kết quả. Tuần Các bài văn tả cảnh Trang 1 - Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Hoàng hôn trên sông hương - Nắng trưa - Buổi sớm trên cánh đồng 10 11 12 14 2 - Rừng trưa - Chiều tối 21 22 3 - Mưa rào 31 6 - Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam - Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi 62 62 7 - Vịnh Hạ Long 70 8 - Kì diệu rừng xanh 75 9 - Bầu trời mùa thu - Đất cà Mau 87 89 Dựa vào bảng liệt kê, chọn viết lại dàn ý của một trong các bài văn HS nối tiếp nhau trình bày miệng dàn ý. Lớp nhận xét. Bài tập 2: 3HS đọc to nội dung BT2, thảo luận N2 trả lời lần lượt các câu hỏi a)Miêu tả theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ. b) Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng Màn đêm mờ ảo Thành phố như bồng bềnh những vùng trời xanh Ánh đèn từ muôn vàn ô vuông cửa sổ Ba ngọn đèn đỏ Mặt trời chầm chậm lơ lửng như một quả bóng bay mềm mại. c) Là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố. Lớp nhận xét. Lòch söû LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG SƠ LƯỢC VỀ SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ (Từ sơ khai đến năm 1800) I.Mục tiêu: Giúp HS : - Biết sơ lược về hoàn cảnh ra đời của tỉnh Thừa Thiên Huế. - Trình bày sơ lược về sự kiện hình thành tỉnh Thừa Thiên Huế; tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của tỉnh. - Biết làm việc với kênh hình, khai thác thông tin, lĩnh hội kiến thức một cách chủ động. - Biết tự hào về truyền thống của cha ông; kể được một số con đường, trường học, cơ quan, ở địa phương mang tên các nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử đã diễn ra trên đất Thừa Thiên Huế. II. Đồ dung dạy học: - Các hình ảnh và tư liệu do GV và HS sưu tầm được để phục vụ cho bài học. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu A. KiÓm tra bµi cò (4 ’) - 3 HS trả lời câu hỏi SGK Xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình - Gv bæ sung nÕu cÇn thiÕt. GV nhËn xÐt chung. B. D¹y- häc bµi míi. (27 ’) TG Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS 1. Hoạt động khởi động Tỉnh chúng ta có tên là gì? - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1. Tỉnh Thừa Thiên Huế ngày nay được hình thành trong trường hợp nào? - Nhận xét, chốt, ghi bảng. KL : Tỉnh Thừa Thiên Huế có từ năm 1306, là nơi mang những đặc trưng của văn hóa Đại Việt và Chăm Pa. 3. Hoạt động 2 : Các sự kiện lịch sử diễn ra trên đất Thừa Thiên Huế từ năm 1306 đến năm 1800 - Y/cầu HS đọc đoạn còn lại và TLCH. - Ghi lại các sự kiện lịch sử theo trình tự thời gian. - KL : 4. Hoạt động nối tiếp : Nêu 2 câu hỏi cuối bài - Chốt lại vấn đề. - Khi triều đại Tây Sơn suy yếu, triều đại nào đã thay thế? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò : chuẩn bị tiết sau - Làm việc cả lớp - Viết bảng con : Thừa Thiên Huế. - Làm việc cá nhân - Tìm hiểu Tỉnh Thừa Thiên Huế được hình thành ntn- ghi thông tin ra giấy nháp. - Trình bày kết quả - Nhận xét. - Nhắc lại các ý chính. - Thảo luận nhóm, ghi vào giấy. - Trả lời, nhận xét, bổ sung. - Nhắc lại các sự kiện. - TLCH - Nhà Nguyễn. - Chú ý. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy) I. Mục tiêu: 1- KT: Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT 1), biết phân tích chỗ sai trong khi dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy (BT 2, 3). 2- KN:Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy. 3- GD: HS có ý thức học tập tốt. II. Đồ dung dạy học: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô ghi 3 tác dụng của dấu phẩy. SGK, HÖ thèng bµi tËp. 2- HS: Vở, SGK, nháp, ôn l¹i kiÕn thøc cò III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ:4’ Yêu cầu HS đặt câu trong các câu tục ngữ ở bài tập 2 (tiết Luyện từ và câu trước) B/ Bài mới: (27 ’) TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh .1.Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, nêu lại 3 tác dụng của dấu phẩy. Yêu cầu HS đọc thầm từng câu, thảo luận nhóm và làm vào vở Gv nhân xét chốt lại ý đúng Bài 2: Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu của đề bài. Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi N2 trả lời. Gv nhấn mạnh: Dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến hiểu lầm rất tai hại. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, lớp đọc thầm lại đoạn văn làm cá nhân vào VBT Gv nhận xét, sửa chữa. 4/Củng cố - Dặn dò. (4 ’) Nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. Chuẩn bị : Ôn tập về dấu câu (tiếp theo) GV nhận xét tiết học. Bài 1: HS đọc to nội dung bài tập, nêu lại 3 tác dụng của dấu phẩy HS đọc thầm từng câu, thảo luận nhóm 2 và làm vào vở, lần lượt HS nêu kết quả a)+C.1: .... trạng ngữ với CN và VN. +C2: Ngăn cách các bộ phận làm chức vụ trong câu (định ngữ). +C.4: ... TN với CN và VN; ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. b)C.2, C.4: ... các vế trong câu ghép. Lớp nhận xét Bài 2: HS đọc yêu cầu nội dung bài tập. Hs đọc thầm trao đổi N2 trả lời. a) Anh đã thêm dấu câu: Bò cày không được, thịt b) Lời phê trong đơn cần được viết là: Bò cày, không được thịt. Lớp nhận xét Bài 3: HS đọc đề bài, lớp đọc thầm lại đoạn văn làm cá nhân vào VBT. Đại diện nêu kết quả. Lớp nhận xét 1HS nhắc lại. .. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1- KT: Biết vận dụng ý nghĩa phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành. 2- KN: Vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong tính giá trị của biểu thức và giải bài toán. Làm được BT 1, 2, 3. HSKG: BT 4 3- GD: Tính toaùn nhanh, caån thaän, chính xaùc, khoa hoïc, vaän duïng toát trong thöïc teá cuoäc soáng. GD dân số cho HS. II. Đồ dùng dạy học 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK, HÖ thèng bµi tËp. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, nháp, ôn l¹i kiÕn thøc cò III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ:4’ Tính: 3,12 0,1 B/ Bài mới: (27 ’) TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh .1. G/thiệu bài: Ghi đề bài .2. Hướng dẫn HS l/ tập Bài tập 1: GV yêu cầu HS tự làm và chữa bài. Gv nhận xét ghi điểm. Bài tập 2: GV yêu cầu HS tự làm và chữa bài. Gv nhận xét, sửa chữa. Bài tập 3: Yêu cầu hs làm bằng cách thuận tiện nhất vào vở. Cho HS nhận xét về số dân tăng trong 1 năm. GV GD dân số, về tuyên truyền thực hiện KHHGĐ. Bài tập 4: Yêu cầu HS nêu đề bài tự tóm tắt bài toán rồi giải Tóm tắt: vthuyền máy: 22,6 km/giờ vdòng nước: 2,2 km/giờ t: 1giờ 15 phút sAB: ? km (thuyền xuôi dòng) Gv nhận xét ghi điểm. 4/Củng cố - Dặn dò.: (4 ’) Gv nhận xét tiết học. Bài tập 1: HS tự làm vào vở, 3Hs lên bảng làm. Lớp nhận xét. a) 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg = 6,75kg3 = 20,25kg b) 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 3 = 7,14m2 2 + 7,14m2 3 = 7,14m2 5 = 35,7m2 c) 9,26dm3 9 + 9,26dm3 = 9,26dm3 (9 + 1) = 9,26dm3 10 = 92,6dm3 Bài tập 2: Hs tự làm vào vở, 3Hs lên bảng làm. Lớp nhận xét. a) 3,125 + 2,075 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 b) (3,125 + 2,075) 2 = 5,2 2 = 10,4 Bài tập 3: HS đọc đề bài, làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp nhận xét Bài giải: Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là: 77 515 000 : 100 1,3 = 1 007 695 (người) Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77 515 000 + 1 007 695 = 78 522 695 (người) ĐS: 78 522 695 người Bài tập 4: HS nêu đề bài tự tóm tắt bài toán rồi giải 1HS lên bảng giải Bài giải Vận tốc thuyền máy khi xuôi dòng là: 22,6 +2,2 = 24,8 (km/giờ) 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Độ dài quãng sông AB là: 24,8 1,25 = 31 (km) Đáp số: 31km Lớp nhận xét. Khoa học MÔI TRƯỜNG. I. Mục tiêu 1- KT: Khái niêm ban đầu về môi trường. 2- KN: Nêu một số thành phần của môi trường địa phương. 3- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, hs có ý thức bảo vệ môi trường MTBĐ: (bộ phận) +Biết: Vai trò của môi trường tự nhiên (đặc biệt là biển, đảo) đối với đời sống của con người - Tác động của con người đến môi trường (có môi trường biển, đảo) - Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên trong cuộc sống hàng ngày. - Nhận biết các vấn đề về môi trường II. Đồ dùng dạy học 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK. Hình trang 128, 129 SGK. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, nháp, ôn l¹i kiÕn thøc cò III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ:4’ H: Kể tên một số loài thực v
File đính kèm:
- tuan31.doc