Giáo án Lớp 5 mới - Tuần 5 - Năm học 2020-2021
Thứ Năm, ngày 22 tháng 10 năm 2020
Toán
ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG. HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG.
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích : đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
- Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
- Biết mối quan hệ giữa đề – ca –mét vuông với mét vuông với héc- tô -mét vuông
- Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản)
BT cần làm BT1,2(a) cột1,BT3(cột1)
II. Đồ dùng:
- GV chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài1dam,1hm thu nhỏ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Nêu các đơn vị đo diện tích đã học. 2'
B. Bài mới:
1. Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề ca mét vuông.10'
a. Hình thành biểu tượng về đề-ca-mét vuông.
- HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học.
- HS tự nêu về dam vuông, cách đọc , cách viết.
b. Phát hiện mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông, mét vuông.
- GV chỉ vào hình vuông có cạnh dài 1 dam , chia mỗi cạnh của hình vuông thành 10 phần bằng nhau
- GV cho HS tự q/s hình vẽ, xác định số đo diện tích mỗi hình nhỏ.
- HS rút ra nhận xét : 1dam2 =100m2
2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc tô-mét vuông 10'
- Tương tự như phần 1.
3. Thực hành:17'
Bài 1: ( cỏ nhõn) Rèn luyện cách đọc số đo diện tích với đơn vị đo dam2, hm2.
Bài 2:(a) cột1- Luyện viết số đo diện tích với đơn vị đo là dam2, hm2.
- HS làm bài, một số HS chữa bài ở bảng.
Bài 3(a) cột1: Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo.
Bài 4: HSNK - Rèn cho HS biết cách viết số đo diện tích có hai đơn vị đo thành số đo diện tích dới dạng hỗn số có một đơn vị .
- GV hướng dẫn HS làm câu a
- Câu b, c HS tự làm vào vở.
- Chấm, chữa bài, nhạn xét.
C. Củng cố, dặn dò:1'
- GV nhận xét giờ học.
nh số kg đường bán được trong ngày thứ ba. - GV chấm bài, nhận xét. - HS chữa bài. C. Củng cố,dặn dò:2' - Ôn lại cách đổi số đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng. --------------------------------------------- Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Hòa bình I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của từ hòa bình (BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình (BT2). - Viết được một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hay thành phố. II. Đồ dùng: Từ điển HS III. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ : 5' - HS làm lại bàI 3,4tiết LTVC tuần trước B. Bài mới: 1. GV giới thiệu MĐ, YC tiết học: 1' 2. H/d HS làm bài tập: Bài 1:( cỏ nhõn) - HS đọc y/c bài tập - HS làm vào vở - GV chốt lại : Hòa bình là trạng thái không có chiến tranh + Trạng thái bình thản : không biểu lộ xúc động. Đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của con người, không dùng để nói về tình đất nước hay thế giới. + Trạng thái hiền hòa yên ả : yên ả là trạng thái của cảh vật; hiền hòa là trạng thái của cảnh vật hay tính nết của con người. Bài2: ( cặp) - HS đọc yêu cầu của đề - Tìm từ đồng nghĩa với từ hòa bình. - HS làm bài vào vở bài tập. - Gọi một số HS nêu kết quả - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Các từ đồng nghĩa với hòa bình: bình yên, thanh bình, thái bình - GVgiúp HS hiểu nghĩa các từ : thanh thản (tâm trạng nhẹ nhàng, thoải mái, không có điều gì áy náy, lo nghĩ); thái bình (yên ổn, không có chiến tranh, loạn lạc) Bài 3: ( Cỏ nhõn) HS đọc yêu cầu bài. 20' - HS chỉ cần viết một đoạn văn ngắn 5-7 câu - HS có thể viết cảnh thanh bình của địa phương em hoặc làng quê, thành phố các em thấy trên ti vi. - Gọi một số HS đọc bài của mình - Cả lớp và GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò:2' - GV nhận xét tiết học - Y/c những HS viết chưa xong, chưa đạt về nhà tiếp tục hoàn thành. ------------------------------------- Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh; biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm Hoà bình III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ:5' - HS kể lại theo tranh 2,3 đoạn câu chuỵện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai. B. Bài mới :28’ 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS kể chuyện a. Hướng dẫn HS hiểu đúng y/c của giờ học - Một HS đọc đề bài. GV gạch dưới từ ngữ "Ca ngợi hòa bình, ... tranh" - GV gợi ý: SGK có một số câu chuyện các em đã học về đề tài này: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ, Những con sếu bằng giấy. Em cần kể câu chuyện ngoài SGK - HS nối tiếp đọc 4 gợi ý SGK - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể b. HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS kể chuyện theo cặp - Thi KC trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò:2' -GV nhận xét tiết học -Đọc trước hai đề bài tiết KC tuần 6. ------------------------------- Thứ Tư, ngày 21 thỏng 10 năm 2020 Toán : Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông; - Biết cách giải các bài toán với các số đo độ dài,khối lợng BT cần làm BT1,3. II. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ:5' - Nêu các đơn vị đo độ dài, khối lợng đã học. - HS làm bài 4 B. Bài mới:33' Bài 1: Hướng dẫn HS đổi ra đơn vị kg rồi tính số giấy cả hai thùng thu được Đổi: 1 tấn300kg = 1300kg , 2 tấn700kg = 2700kg, sau đó HS tự giải. Bài 2: HSNK: Hướng dẫn HS đổi nh bài 1. Đổi : 12kg = 120 000g Vậy đà điểu nặng gấp chim sâu số lần : 120 000 : 60 = 2000 (lần) Đáp số : 2000 lần. Bài 3: ( Nhúm)H/d HS tính diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình vuông CEMN, từ đó tính diện tích của mảnh đất. Bài 4: HSNK. - Tính diện tích hình chữ nhật ABCD : 4 x 3 = 12 (cm2) - Nhận xét đợc:12 = 6 = 2 = 12 = 1 Vậy có thể vẽ hình chữ nhật MNPQ có chiều dài 6 cm, chiều rộng 2 cm hoặc có chiều dài 12 cm, chiều rộng1cm. Lúc này diện tích hình chữ nhật MNPQ có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật ABCD nhng có các kích thớc khác với các kích thớc của hình chữ nhật ABCD. C. Củng cố, dặn dò:2' - Ôn lại các số đo độ dài, khối lợng đã học. - Hoàn thành các bài tập. ------------------------------ Tập đọc ấ-MI-LI, CON... I.Mục tiờu: HS cần: - Đọc đỳng cỏc tờn riờng nước ngoài: ấ-mi-li, Mo-ri-xơn, Giụn-xơn, Pụ-tụ-mỏc, Oa-sinh-tơn.Đọc diễn cảm bài thơ. - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm của một cụng dõn Mĩ dỏm tự thiờu để phản đối cuộc chiến tranh xõm lược Việt Nam.( Trả lời được cỏc cõu hỏi 1, 2, 3, 4 ) - Học thuộc lũng 1 khổ thơ trong bài đối với HS TB và yếu; HS khỏ giỏi học thuộc lũng khổ thơ 3 và 4, biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xỳc động, trầm lắng. II.Đồ dựng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (5 p) - HS đọc lại bài Một chuyờn gia mỏy xỳc - Anh Thuỷ gặp A-lếch - xõy ở đõu? - Nờu nội dung bài đọc? GV nhận xột. Cho điểm. B. Bài mới: (27 p ) * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV nờu nhiệm vụ học tập. * Hoạt động 2: Luyện đọc - 1HS khỏ đọc bài. - GV hướng dẫn đọc. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - HS luyện đọc từ khú: ấ-mi-li, Mo-ri-xơn, Giụn- xơn, Pụ-tụ-mỏc, Oa-sinh-tơn. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - HS đọc chỳ giải và giải nghĩa từ. - HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu bài thơ. * Hoạt động 3: Tỡm hiểu bài - HS tỡm hiểu cỏ nhõn: + Theo em lời của người cha cần đọc ntn? Lời người con cần đọc như thế nào? + Vỡ sao chỳ Mo-ri-xơn lờn ỏn cuộc chiến tranh xõm lược của đế quốc Mĩ? + Tỡm những chi tiết núi lờn tội ỏc của giặc Mĩ? + Chỳ Mo-ri-xơn núi với con điều gỡ khi từ biệt? + Qua lời dặn dũ con của chỳ Mo-ri-xơn, em thấy chỳ là người thế nào? + Ba dũng thơ cuối thể hiện mong muốn gỡ của chỳ Mo-ri-xơn? + Nội dung bài thơ là gỡ? - HS trỡnh bày – HS nhận xột. - GV nhận xột. * Hoạt động 4: Đọc diễn cảm + Đọc thuộc lũng - GV hướng dẫn đọc diễn cảm. - HS luyện đọc. - HS đọc thuộc lũng khổ thơ 2, 3 . - HS thi đọc thuộc lũng. C. Củng cố dặn dũ: (3 p) - GV nhận xột tiết học. - Về nhà học thuộc lũng cả bài thơ và chuẩn bị cho bài sau. ------------------------------------------ Tập làm văn Luyện tập làm báo cáo thống kê. I. Mục tiêu: - Biết thống kê theo hàng BT1và thống kê bằng cách lập bảng (Bt2).để trình bày k/q điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ HS K- G :nêu được của các bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ *KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin II. Đồ dùng: - HS chuẩn bị phiếu ghi điểm - Tờ phiếu kẻ sẵn bảng thống kê. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ:5' - HS nêu bảng thống kê đã lập ở tuần 2 có những cột nào?ghi gì? - Kiểm tra phiếu ghi diểm của HS từ đầu năm học. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:2' 2. Hướng dẫn luyện tập. 32' Bài tập 1: ( Cỏ nhõn)- 1 Hs đọc yêu cầu bài. GV : Đây là thống kê đơn giản, HS không cần lập bảng thống kê mà chỉ cần trình bày theo hàng - Thống kê k/q học tập trong tháng của em theo các y/c trong SGK trang 51. - Em cho biết điểm nào được quy định là điểm giỏi, khá, trung bình? - HS xếp điểm của mình theo mức gỏi, khá, trung bình, yếu vào các cột. - GV gọi HS trình bày, nhận xét, khen những HS làm nhanh. - Nhìn vào bảng thống kê, em nhận xét k/q học tập của mình trong tháng. Bài tập 2: - Lập bảng thống kê k/q học tập của cả tổ trong tháng - Trong bảng thống kê đã lập nội dung nào đợc ghi ở cột dọc , cột ngang. - HS thảo luận theo nhóm 4. - GV gợi ý để HS lập bảng thống kê k.q học tập của tổ. + Cột ngang: Ghi họ và tên. + Cột dọc : Chia 4 mức điểm: giỏi, khá, TB, yếu. - HS kiểm tra k/q cộng đã đúng chưa. - Từng nhóm trình bày bảng thống kê. - Nhận xét k/q học tập của từng bạn trong tháng, k/q chung của cả tổ. - Bảng thống kê có tác dụng gì? C. Củng cố, dặn dò:1' - GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ bảng thống kê ------------------------------------- Thứ Năm, ngày 22 thỏng 10 năm 2020 Toán Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích : đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. - Biết mối quan hệ giữa đề – ca –mét vuông với mét vuông với héc- tô -mét vuông - Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản) BT cần làm BT1,2(a) cột1,BT3(cột1) II. Đồ dùng: - GV chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài1dam,1hm thu nhỏ. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Nêu các đơn vị đo diện tích đã học. 2' B. Bài mới: 1. Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề ca mét vuông.10' a. Hình thành biểu tượng về đề-ca-mét vuông. - HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học. - HS tự nêu về dam vuông, cách đọc , cách viết. b. Phát hiện mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông, mét vuông. - GV chỉ vào hình vuông có cạnh dài 1 dam , chia mỗi cạnh của hình vuông thành 10 phần bằng nhau - GV cho HS tự q/s hình vẽ, xác định số đo diện tích mỗi hình nhỏ. - HS rút ra nhận xét : 1dam2 =100m2 2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc tô-mét vuông 10' - Tương tự như phần 1. 3. Thực hành:17' Bài 1: ( cỏ nhõn) Rèn luyện cách đọc số đo diện tích với đơn vị đo dam2, hm2. Bài 2:(a) cột1- Luyện viết số đo diện tích với đơn vị đo là dam2, hm2. - HS làm bài, một số HS chữa bài ở bảng. Bài 3(a) cột1: Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo. Bài 4: HSNK - Rèn cho HS biết cách viết số đo diện tích có hai đơn vị đo thành số đo diện tích dới dạng hỗn số có một đơn vị . - GV hướng dẫn HS làm câu a - Câu b, c HS tự làm vào vở. - Chấm, chữa bài, nhạn xét. C. Củng cố, dặn dò:1' - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------ Luyện từ và câu Từ đồng âm I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là từ đồng âm. - Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm; đặt được câu để phân biệt được các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở biài tập 2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố. * HS K- G: làm được đầy đủ BT3;nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3,4 II. Đồ dùng: Một số tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt độngcó tên gọi giống nhau. III. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ: 5' HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình đã làm ở tiết trước B. Bài mới: 1. GV giới thiệu yêu cầu bài học (1') 2. Phần nhận xét (7') - HS làm việc cá nhân, chọn dòng nêu đúng nghĩa của mỗi từ Câu Lời giải : câu (cá) dòng 1 ; câu (văn) dòng 2 - GV chốt lại: Hai từ câu ở hai câu trên phát âm hoàn toàn giống nhau, song nghĩa rất khác nhau. Những từ như thế gọi là từ đồng âm. 3. Phần ghi nhớ (5') - Cả lớp đọc nội dung ghi nhớ trong SGK - Hai HS nhắc lại nội dung ghi nhớ 4. Phần luyện tập (20') Bài 1: - HS làm việc theo cặp - HS chữa bài - GV chốt lại : Đồng trong cánh đồng: Khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cấy cày, trồng trọt; Đồng trong tượng đồng: kim loại có màu đỏ dễ dát mỏng và kéo sợi; Đồng trong một nghìn đồng: đơn vị tiền VN. Câu b,c HS tự làm. Gọi một số HS nêu kết quả - nhận xét. Bài 2: - HS làm bài cá nhân - Gọi một số HS đọc câu mình đặt, các bạn nhận xét, GV bổ sung Bài 3:HS K- G - HS làm bài cá nhân - GV chữa bài + tiền tiêu (tiền để chi tiêu) + tiền tiêu (vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân, hướng về phía địch). HS nêu tác dụng của từ đồng âm Bài 4: - HS thi giải câu đố nhanh Câu a. con chó thui ; câu b. cây hoa súng và khẩu súng. HSKG nêu tác dụng của từ đồng âm - Khen những em trả lời nhanh, đúng C. Củng cố, dặn dò :2' - GV nhận xét tiết học ------------------------------------- CHIỀU Địa lí : VÙNG BIỂN NƯỚC TA I. mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nờu được một số đặc điểm và vai trũ của vựng biển nước ta: +Vựng biển Việt Nam là một bộ phận của vựng biển đụng. + Ở vựng biển Vn nước không bao giờ đúng băng. + Biển cú vai trũ điều hũa khớ hậu, là đường giao thụng quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyờn to lớn. - Chỉ được vựng biển, một số điểm du lịch, bói tắm nổi tiếng:Hạ Long , Nha Trang trờn bản đồ. HSKG: Biết những thuận lợi và khú khăn của người dõn vựng biển. +Thuận lợi: khai thỏc thế mạnh của biển để phỏt triển kinh tế. +Khú khăn: thiờn tai, mực nước biển dõng, sạt lở bở biển... BĐ:Giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ môi trường ,bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên biển - Giáo dục tình yêu đất nước ,ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển đảo II. Đồ dùng: - Bản đồ tự nhiờn VN - Lược đồ khu vực biển Đụng - Tranh ảnh về những nơi du lịch và những bói tắm biển. III. Hoạt động dạy học: A. Bài củ:5' - Nờu tờn và chỉ trờn bản đồ một số sụng nước ta? - Sụng ngũi nước ta cú đặc điểm gỡ? - Nờu vai trũ của sụng ngũi? B. Bài mới:28' 1. Vựng biển nước ta. - GV treo lược đồ khu vực biển Đụng, yờu cầu HS nờu tờn, cụng dụng của lược đồ - GV chỉ và nờu: Nước ta cú vựng biển rộng và là một bộ phận của biển Đụng - Hỏi HS : Biển bao bọc ở những phớa nào của biển Đụng? - GV kết luận : Vựng biển nước ta là một bộ phận của biển Đụng. 2. Đặc điểm của vựng biển nước ta - HS làm việc theo cặp: đọc SGK để: + Tỡm những đặc điểm của biển VN? + Mỗi đặc điểm cú ảnh hưởng thế nào đến đời sống và s/x của nhõn dõn ta? - HS dựa vào kết quả trờn hoàn thành sơ đồ trong vở bài tập. - Gọi một số HS trỡnh bày kết quả làm việc trước lớp. - GV bổ sung. 3. Vai trũ của biển - HS thảo luận nhúm +Nờu vai trũ của biển đối với đời sống, sản xuất của nhõn dõn? +Biển tỏc động như thế nào đến khớ hậu nước ta? +Biển cung cấp cho chỳng ta những loại tài nguyờn nào? +Biển mang lại thuận lợi gỡ cho giao thụng nước ta? +Bờ biển dài cú đúng gúp gỡ cho nền kinh tế nước ta? - Đại diện nhúm trỡnh bày ý kiến - GV bổ sung - HSNK : Biết những thuận lợi và khú khăn của người dõn vựng biển . Thuận lợi : khai thỏc thế mạnh của biển để phỏt triển kinh tế Khú khăn : thiờn tai,... MTBĐ:- Biển cho ta nguồn tài nguyờn quý giỏ như dầu mỏ, khớ thiờn nhiờn, tụm cỏ vậy chỳng ta phải khai thỏc và sử dụng như thế nào? - Gv nhắc nhở học sinh: Xăng và ga được lấy từ nguồn dầu mỏ được lấy từ biển nờn chỳng ta cần sử dụng một cỏch tiết kiệm trong cuộc sống hàng ngày. C. Củng cố,dặn dò:2' - GV nhận xột tiết học - Chuẩn bị bài sau: Đất và rừng. -------------------------------------- Kĩ thuật Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình I. Mục tiêu : HS cần phải : - Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Có ý thức bảo quản, giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ đun, nấu, ăn uống. II. Đồ dùng dạy học : - Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình - Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Một số loại phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài :2' 2. Hoạt động 1 :(15'') Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình. GV nêu câu hỏi để HS nêu tên một số dụng cụ thường dùng để đun, nấu, ăn uống trong gia đình. - GV ghi tên các dụng cụ mà HS nêu theo nhóm (sgk) - Nhận xét và nhắc lại tên các dụng cụ. 3. Hoạt động 2 :(15') Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia dình - GV chia HS theo 5 nhóm thảo luận về đặc điểm, cách sử dụng, cách bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình. - Mỗi nhóm sẽ thảo luận về một loại dụng cụ : Bếp đun, dụng cụ nấu, dụng cụ để bày thức ăn và ăn uống, dụng cụ cắt thái thực phẩm, các dụng cụ khác. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV và các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV dùng tranh minh họa để kết luận từng nội dung theo SGK. 4. Hoạt động 3 : (6') Đánh giá kết quả học tập. - GV sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS. 5. Nhận xét - Dặn dò :2' - GV nhận xét thái độ học tập của HS. - Dăn HS sưu tầm tranh ảnh về các thực phẩm thường được dùng trong nấu ăn để học bài sau : Cuẩn bị nấu ăn. ----------------------------------------- Thứ Sỏu, ngày 11 thỏng 10 năm 2019 Toán Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích. I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết tên gọi,kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. - Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối q/h của các đơn vị đo diện tích trong bảng đo diện tích - BT cần làm 1,2a(cột1) II. Đồ dùng: - Hình vẽ biễu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm. - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ:5' - Nêu mối q/h giữa các đơn vị đo diện tích đã học. B. Bài mới: 1. Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li mét vuông.10' - HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học. - GV: Để đo những diện tích bé người ta dùng đơn vị mi-li-mét vuông. - HS dựa vào các đơn vị đo đã học để giới thiệu mi-li-mét vuông, viết kí hiệu. - HS dựa vào hình vẽ phát hiện mối q/h giữa mm2 và cm2 1cm = 100mm2 1mm2= cm2 2.Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích10' - GV h/d HS hệ thống hoá các đơn vị đo diện tích đã học thành bảng đơn vị đo diện tích. GV viết bảng. - HS nêu mối q/h giữa các đơn vị đo diện tích. - HS đọc bảng đơn vị đo diện tích. 3. HS thực hành.13' Bài1: Rèn luyện cách đọc, viết số đo diện tích với đơn vị đo mm2. Bài 2: Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo. a. Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé. b. Đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn (HS K - G) Hướng dẫn HS : 5 00 00 cm2 = .......m2 50000cm2 = 5m2 m2 dm2 cm2 C. Củng cố, dặn dò:2' - HS học thuộc bảng đơn vị đo diện tích. - Nhận xét giờ học. ------------------------------- Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh. I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu,...). - Nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi, viết lại đoạn văn cho hay hơn. II. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 5' - GV chấm bảng thống kê trong vở của 2-3 HS. B. Bài mới:33' 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2. Nhận xét bài làm của HS và hướng dẫn chữa một số lỗi điển hình. - Gọi HS đọc đề bài kiểm tra viết - HS xác định lại y/c của đề bài - HS nhắc lại bố cục của bài văn tả cảnh, nêu dàn ý sơ lược cho đề bài. - GV nhận xét k/q bài làm của HS - Hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình về ý và cách diễn đạt. + Một số HS lên bảng chữa lỗi + HS trao đổi về bài chữa trên bảng. 3. Trả bài và hướng dãn HS chữa bài - Trả bài cho HS và hướng dẫn : + Sữa lỗi trong bài + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. HS thảo luận, trao đổi dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm. + HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài của mình và viết lại cho hay hơn. + Một số HS trình bày đoạn văn vừa viết lại. C. Củng cố, dặn dò:2' - GV nhận xét tiết học - Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại - Quan sát cảnh sông nước. --------------------------------------- Hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp i / mục tiêu - Nhận xét, đánh giá các hoạt động của HS trong tuần vừa qua, từ đó có hướng khắc phục, phấn đấu trong tuần tới. - Nêu kế hoạch hoạt động học tập và rèn luyện trong tuần tới Ii/ Hoạt động dạy học Hoạt động 1 : Nhận xét, đánh giá các hoạt của HS trong tuần qua : - Lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo những ưu khuyết điểm của tổ mình trong tuần qua. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần. - HS nêu ý kiến về nguyên nhân và cách khắc phục những tồn tại. - GV nhận xét và chốt lại, tuyên dương những HS có nhiều ưu điểm và nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt sang tuần sau cố gắng hơn nữa. - Bình chọn tổ, cá nhân xuất sắc trong tuần. Hoạt động 2 : Nêu kế hoạch hoạt động học tập và rèn luyện trong tuần tới: - GV nêu ra những hoạt động trong tuần tới và yêu cầu HS thực hiện. - Đại diện tổ lên cam kết thực hiện. - ý kiến của HS . ______________________________ CHIỀU Tuần 5 Thứ Hai, ngày 07 thỏng 10 năm 2019 Hoạt động ngoài giờ lờn lớp: GIỮ VỆ SINH RĂNG MIỆNG I/- Mục tiờu : - Kiến thức : - Nờu được sự cần thiết phải chăm súc cả răng và lợi. - Nờu được khi nào cần phải đỏnh răng. - Kể ra những thứ cú thể dung để đỏng răng. - Kĩ năng : Đỏnh răng thường xuyờn và đỳng cỏch. - Thỏi độ : Cú ý thức giữ răng miệng sạch sẽ. II/- Chuẩn bị : Bàn chải đỏnh răng, mụ hỡnh hàm răng, kem đỏnh răng, phiếu học tập
File đính kèm:
giao_an_lop_5_moi_tuan_5_nam_hoc_2020_2021.docx