Giáo án Lớp 5 (Kèm báo giảng) - Tuần 25 - Năm học 2015-2016
1-ÔĐTC
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm BT 1,2 (65) tiết trước.
3- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài
* Nhận xét:
.*Bài tập 2:
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 3:
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
*Ghi nhớ:
C. Luyện tâp:
*Bài tập 2:
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
4- Củng cố dặn dò:
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT, cách nối vế câu bằng cặp từ hô ứng.
- 2 HS thực hiện.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS trình bày.
*Lời giải: Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung của 2 câu không ăn nhập với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau.
- HS đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn.
- Một số HS trình bày.
+ Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về ND giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành bài văn, đoạn văn.
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- Một số Hs trình bày.
a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu.
b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở BT. Hai HS làm vào bảng nhóm.
- HS phát biểu ý kiến.
+ Các từ lần lượt điền là: thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm.
.. Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I/ Mục đích yêu cầu: - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu; hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT ở mục III. Giảm tải : Không dạy bài tập 1/ 71 II/ Đồ dùng dạy học Sgk, giáo án, ... III. Các hoạt động dạy học: 1-ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm BT 1,2 (65) tiết trước. 3- Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài * Nhận xét: .*Bài tập 2: - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng. *Bài tập 3: - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Ghi nhớ: C.. Luyện tâp: *Bài tập 2: - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 4- Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT, cách nối vế câu bằng cặp từ hô ứng. - 2 HS thực hiện. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS trình bày. *Lời giải: Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung của 2 câu không ăn nhập với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau. - HS đọc yêu cầu. - HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn. - Một số HS trình bày. + Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về ND giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành bài văn, đoạn văn. - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. - Một số Hs trình bày. a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu. b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở BT. Hai HS làm vào bảng nhóm. - HS phát biểu ý kiến. + Các từ lần lượt điền là: thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm. KỂ CHUYỆN : VÌ MUÔN DÂN I. Mục tiêu : - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân. - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Giâý khổ to viết các từ ngữ cần giải thích – quan hệ gia tộc giữa các nhân vật trong tranh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ô ĐTC 2/Bài cũ : - kiểm tra sự cb của hs 3/ Dạy Bài mới : a/Giới thiệu bài, ghi bảng. b/ Giảng bài Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện. Giáo viên kể lần 1: sau đó mở bảng phụ dán giấy khổ to đã viết sẵn từ ngữ để giải thích cho học sinh hiểu, giải thích quan hệ gia tộc giữa Trần Quốc Tuấn – Trần Quang Khải và các vị vua nhà Trần lúc bấy giờ. Giáo viên kể lần 2 – 3: vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to treo trên bảng lớp. Đoạn 1: Tranh vẽ cảnh Trần Liễu thân phụ của Trần Quốc Tuấn lâm bệnh nặng trối trăn những lời cuối cùng cho con trai. Đoạn 2 – 3: Cảnh giặc Nguyên ồ ạt xâm lược nước ta. Trần Quốc Tuấn đón tiếp Trần Quang Khải ở Bến Đông, tự tay dội nước thơm tắm cho Trần Quang Khải. Đoạn 4 – 5: Vua Trần Nhân Tông, Trần Hưng Đạo, Trần Quang Khải và các bô lão trong điện Diên Hồng. Đoạn 6: Cảnh giặc Nguyên tan nát thua chạy về nước. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. + Yêu cầu 1: Giáo viên nêu yêu cầu, nhắc học sinh chú ý cần kể những ý cơ bản của câu chuyện, không cần lặp lại nguyên văn của lời thầy cô. Giáo viên nhận xét, khen học sinh kể tốt. + Yêu cầu 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Giáo viên nhận xét. + Yêu cầu 3: Giáo viên gợi ý để học sinh tự nêu câu hỏi – cùng trao đổi – trình bày ý kiến riêng. - Giáo viên nhận xét – chốt lại: Câu chuyện ca ngợi truyền thống đoàn kết của dân tộc, khuyên chúng ta phải biết giữ gìn và phát huy truyền thống quý báu đó. 4. Củng cố - dặn dò : Nhận xét, tuyên dương bạn học tốt Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện. - Nhắc lại tên bài . - Học sinh lắng nghe. Học sinh quan sát tranh và lắng nghe kể chuyện. Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. 6 học sinh nối tiếp nhau dựa theo 6 tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện. Cả lớp nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Học sinh thi đua kể lại toàn bộ câu chuyện (2 – 3 em). Cả lớp nhận xét. - 1 học sinh đọc yêu cầu – cả lớp suy nghĩ. Học sinh tự nêu câu hỏi và câu trả lời theo ý kiến của cá nhân. Học sinh chọn bạn kể chuyện hay nhất và nêu ưu điểm của bạn. - Lắng nghe Khoa học ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU: Ôn tập về: -Các kiến thức phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. -Những kĩ năng về bảo vệ môI trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sgk, giáo án, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Ô ĐTC 2/ Bài cũ : +Bạn cần làm gì và không được làm gì để tránh bị điện giật? +Bạn cần làm gì để tránh lãng phí điện ? - GV nhận xét . 3/ Bài mới : a, Giới thiệu bài : b. Giảng bài *, Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” -GV phổ biến cách chơi, luật chơi (như bài 8) -GV kết luận . +Câu 7: GV tổ chức cho HS trao đổi theo cặp. -GV kết luận. 4/ Củng cố , dặn dò : -GV đưa ra một số câu hỏi có nội dung đã học để củng cố khắc sâu kiến thức cho HS. - Nhận xét giờ học . - Xem trước bài sau Ôn tập:Vật chất và năng lượng (Tiết 2) 2HS lên bảng trả lời . - Không được sờ tay vào ổ điện, .. - Sử dụng điện khi cần thiết, ra khỏi phòng phải tất điện,. HS tiến hành chơi. Kết thúc chơi trọng tài công bố đội thắng cuộc. Năng lượng cơ bắp của người. Năng lượng chất đốt từ xăng. Năng lượng gió. Năng lượng chất đốt từ xăng. Năng lượng nước. Năng lượng chất đốt từ than đá. .......................................................................... Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2016 Tập đọc CỬA SÔNG I. Mục đích – yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó. - Hiểu ý nghĩa : Qua hình ảnh cửa sông tác giả ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3,4 khổ thơ) - Giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn. II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ cửa sông trong SGK, giáo án, ... II/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HSHN 1- Ô ĐTC 2/ Kiểm tra bài cũ: 3- Dạy bài mới: Giới thiệu bài: a) Luyện đọc: - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc mẫu. b)Tìm hiểu bài: + Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay? + Biện pháp độc đáo đó gọi là chơi chữ: tg dựa vào cái tên cửa sông để chơi chữ. + Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào? + Tìm những hình ảnh nhân hoá được sử dụng trong khổ thơ cuối bài? + Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. - Thi đọc TL từng khổ, cả bài. 4- Củng cố, dặn dò: + Nội dung chính của bài là gì? - Gọi 2 em nhắc lại nội dung chính của bài thơ. -Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò. - 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Phong cảnh đền Hùng. - 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn: + Mỗi khổ thơ là một đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - 1- 2 HS đọc toàn bài. - HS chú ý lắng nghe. - HS đọc khổ thơ 1: + Tg dùng những từ là cửa, nhưng không then khoá / Cũng không khép lại bao giờ. Cách nói đó rất đặc biệt – cửa sông cũng là một cái cửa nhưng khác mọi cái cửa bình thường- không có then, khoá. Bằng cách đó, TG làm cho người đọc hiểu ngay thế nào cửa sông, cảm thấy cửa sông rất thân quen. - HS đọc 4 khổ thơ tiếp theo: + Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi nước ngọt của những con sông và nước mặn của biển cả hoà lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ; nơi cá tôm hội tụ; những chiếc thuyền câu lấp loá đêm trăng; nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt đất; nơi tiễn đưa người ra khơi... - HS đọc khổ còn lại: + giáp mặt, chẳng dứt, nhớ. + Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm lòng” cửa sông không quên cội nguồn. - 6 HS nối tiếp đọc bài. - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc thuộc lòng và thi đọc diễn cảm. + Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn. Đọc thầm, theo dõi. Đọc1 đoạn Đọc nhóm Theo dõi Trả lời được các câu hỏi trong sgk Theo dõi, đọc thầm Luyện đọc . Toán : CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - Làm được BT1 ( dòng 1, 2); BT2. Các ý còn lại HD cho HS khá giỏi làm. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Sgk, giáo án, ... III. Các hoạt động dạy học. 1. Ô ĐTC 2.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu Hs nêu bảng đơn vị đo thời gian. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn thực hiện phép cộng các số đo thời gian Ví dụ 1: - GV dán băng giấy ghi ví dụ. + Muốn biết ô tô đó đi cả quãng đường từ HN- Vinh hết bao nhiêu thời gian ta phải làm TN? - Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách thực hiện phép cộng này. - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - Cho HS thực hiện vào bảng con. - Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 83 giây ra phút. c. Luyện tập: *Bài tập 1: - Cho HS làm vào vở, 2 Hs làm bảng lớp. - GV nhận xét. *Bài tập 2: - Cho HS làm vào vở, 1 Hs lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. 4- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - 2 HS thực hiện yêu cầu. Ví dụ 1: 2 Hs đọc đề bài. + Ta phải thực hiện phép cộng: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = ? - Hs trao đổi cùng bạn. 1 số Hs trình bày cách tính của mình. - HS thực hiện: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút 5 giờ 50 phút Vậy: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = 5giờ 50 phút Ví dụ 2: HS thực hiện: 22 phút 58 giây + 22 phút 25 giây 45 phút 83 giây (83 giây = 1 phút 23 giây) Vậy: 22 phút 58 giây + 22 phút 25 giây = 46 phút 23 giây. - *Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. 7 năm 9 tháng 3 giờ 5 phút + 5 năm 6 tháng ; + 6 giờ 32 phút 13 năm 3 tháng 9 giờ 37 phút 12 giờ 18 phút ; 4 giờ 35 phút + 8 giờ 12 phút ; + 8 giờ 42 phút 20 giờ 30 phút 13 giờ 17 phút 3 ngày 20 giờ; 4 phút 13 giây + 4 ngày 15 giờ ; + 5 phút 15 giây 8 ngày 11 giờ 9 phút 28 giây + HS khá giỏi làm thêm. 8 phút 45 giây ;12 phút 45 giây + 6 phút 15 giây + 5 phút 37 giây 15 phút 18 phút 20 giây - Bài tập 2 : 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử hết số thời gian là: 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút Đáp số: 2giờ55 phút. Đạo đức : THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II I. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay qua các bài : Em yêu quê hương; Uỷ ban nhân dân xã (phường) em, Em yêu tổ quốc Việt Nam. - Có kĩ năng thể hiện các hành vi thái độ về những biểu hiện đạo đức đã học. - Có ý thức học tập và rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức đã học. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KT bài cũ: - Gọi học sinh đọc ghi nhớ bài “Em yêu Tổ quốc Việt Nam”. - Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để xây dựng đất nước? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: * Hướng dẫn học sinh ôn lại các bài đã học và thực hành các kĩ năng đạo đức. . Bài “Em yêu quê hương, Em yêu Tổ quốc Việt Nam” - Nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương. - Nêu một vài biểu hiện về tình yêu đất nước Việt Nam. - Kể một vài việc em đã làm của mình thể hiện lòng yêu quê hương, đất nước Việt Nam. .Bài : Em yêu tổ quốc Việt Nam: Em hãy cho biết các mốc thời gian và địa danh sau liên quan đến sự kiện nào của đất nước ta? Ngày 2 tháng 9 năm 1945. Ngày 7 tháng 5 năm 1954 Ngày 30 tháng 4 năm 1975. Sông Bạch Đằng. Bến Nhà Rồng. Cây đa Tân Trào. - Cả lớp và GV nhận xét. . Bài :“Uy ban nhân dân xã ( phường) em” - Kể tên một số công việc của Uy ban nhân dân xã (phường) em. - Em cần có thái độ như thế nào khi đến Uy ban nhân dân xã em? 3. Củng cố - Dặn dò - Nhắc nhở học sinh cần học tốt để xây dựng đất nước. - 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời. - Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa; tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xã hội; gữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương; quyên góp tiền để tu bổ di tích, xây dựng các công trình công cộng ở quê; tham gia trồng cây ở đường làng, ngõ xóm . - Quan tâm, tìm hiểu về lịch sử đất nước; học tốt để góp phần xây dựng đất nước. - HS tự nêu. - HS làm rồi trao đổi với bạn. - HS trình bày trước lớp. - Ngày quốc khánh nước ta - Chiến thắng Điện Biên Phủ - Giải phóng hoàn toàn miền Nam - Chiến thắng quân Nguyên - Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước - Nơi thành lập quân đội NDVN - Cấp giấy khai sinh cho em bé; xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm; tổ chức các đợt tiêm vắc xin cho trẻ em; tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn; xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế; tổng vệ sinh làng xóm, phố phường; tổ chức các đợt khuyến học. - Tôn trọng UBND xã (phường); chào hỏi các cán bộ UBND xã (phường); xếp thứ tự để giải quyết công việc. Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2016 Toán TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. Làm được BT1, 2. II/Đồ dùng dạy học Sgk, giáo án, ,,, III/Các hoạt động dạy học 1-Ô ĐTC 2/ Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu cách cộng số đo thời gian. 3- Bài mới: a- Giới thiệu bài: b- Hướng dẫn Hs thực hiện các số đo thời gian a) Ví dụ 1: - GV gọi hs đọc ví dụ + Muốn biết ô tô đó đi từ Huế đến Đà Nẵng hết bao nhiêu thời gian ta phải làm ntn? - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. + Qua VD trên, em thấy khi trừ các số đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta phải thực hiện ntn? b) Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - Lưu ý HS đổi 3 phút 20 giây ra 2 phút 80 giây. + Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm thế nào? c- Luyện tập: *Bài tập 1: - Cho HS làm vào vở, 2 Hs lên bảng. - GV nhận xét. *Bài tập 2: - Cho HS làm vào vở, 2 HS lên bảng. - Cho HS đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 : HS khá giỏi làm. - Hướng dẫn HS làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 4- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - 1 Hs nêu. - Hs làm bảng con: 35 phút + 2 giờ 20 phút =? - 2 Hs đọc VD. + Ta phải thực hiện phép trừ: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = ? - HS thực hiện: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút 2 giờ 45 phút Vậy: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = 2 giờ 45 phút + Trừ các số đo theo từng loại đơn vị. - HS thực hiện bảng con, bảng lớp: 3 phút 20 giây đổi thành 2 phút 80 giây - 2 phút 45 giây - 2 phút 45 giây 0 phút 35 giây 3 phút 20 giây-2 phút 45 giây = 35 giây. + Ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thựchiện phép trừ bình thường. - 1 HS nêu yêu cầu. 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây = 8 phút 13 giây 54 phút 21 giây- 21 phút 34 giây = 32 phút 47 giây 22 giờ 15 phút – 12 giờ 35 phút = 19 giờ 40 phút - 1 HS nêu yêu cầu. 23 giờ 12 ngày - 3 ngày 8 giờ = 20 ngày 4 giờ 14 ngày 15 giờ - 3 ngày 17 giờ = 10 ngày 22 giờ 13 năm 2 tháng – 8 năm 6 tháng = 4 năm 8 tháng - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 Hs lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở. *Bài giải: Người đó đi quãng đường AB hết thời gian là: 8 giờ 30 phút – (6 giờ 45 phút +15 phút) = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút. Tập làm văn TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết) I/ Mục đích yêu cầu: HS viết được một bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng; đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc, lời văn tự nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. - Giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Ô ĐTC 2/KTBC: kt sự chuẩn bị của hs 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b- Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - Gọi hs đọc yêu cầu - GV nhắc HS: Các em có thể viết theo một đề bài khác với đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn. c- HS làm bài kiểm tra: - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. 4- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV tới Tập viết đoạn đối thoại, để chuẩn bị cùng các bạn viết tiếp, hoàn chỉnh đoạn đối thoại cho màn kịch Xin Thái sư tha cho! - 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đề kiểm tra trong SGK. - HS chú ý lắng nghe. - Một số HS đọc lại dàn ý bài. - HS viết bài vào giấy kiểm tra. Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ I/ Mục đích yêu cầu: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. (ND ghi nhớ). - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc liên kết câu đó. Giảm tải : Không dạy bài tập 2/ 76 II/ Các hoạt động dạy học: Sgk, giáo án, III. Các hoạt động dạy học: 1- Ô ĐTC 2.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm lại BT 2 tiết trước. 3- Dạy bài mới: a - Giới thiệu bài: *Phần nhận xét: Bài tập 1: - GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. Bài tập 2: - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Ghi nhớ: c.Luyện tâp: *Bài tập 1:Gọi hs đọc yc - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. 4- Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT, cách liên kết các câu trong bài bằng cách lặp (thay thế) từ ngữ. - 2 Hs thực hiện. - 1 HS đọc yêu cầu của BT 1. Cả lớp theo dõi. - HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi - Học sinh trình bày. + Đoạn văn có 6 câu. Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc Tuấn. + Các từ chỉ Trần Quốc Tuấn trong 6 câu trên lần lượt là: Hưng Đạo Vương, Ông, vị Quốc công Tiết chế, Vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người. - HS đọc yêu cầu. - HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn. - Một số HS trình bày. - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi theo nhóm đôi. - Đại diện một nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung. *Lời giải: - Từ anh(ở câu 2) thay cho Hai Long (ở câu 1) - Người liên lạc (câu 4) thay cho người đặt hộp thư (câu 2) - Từ anh (câu 4) thay cho Hai Long ở câu 1. - Từ đó (câu 5) thay cho những vật gợi ra hình chữ V (câu 4). +) Việc thay thế các từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết câu và tránh lặp từ. . Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2016 Lịch sử : SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA I. Mục tiêu -Biết tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ quán Mĩ tại Sài Gòn: + Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp thành phố và thị xã. + Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của Tổng tiến công. II. Đồ dùng dạy học : - Ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968). - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy học cơ bản Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ô ĐTC 2/ Kiểm tra bài cũ: GV hỏi: + Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì? + Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc ta? 3. Bài mới: . Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Diễn biển cuộc tộng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968: - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 phiếu giao việc có nội dung như sau -GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận . GV nhận xét kết quả thảo luận của HS Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968: - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp cùng trao đổi và trả lời các câu hỏi sau: +Cuộc tổng tiến công và nội dậy Tết Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn ? +Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nội dậy tết Mậu Thân 1968 . 4. Củng cố và dặn dò: GV tổng kết nội dung bài học. Dặn HS về chuẩn bị b
File đính kèm:
- giao_an_tuan_25_lop_5_Thuy_EaSup.doc