Giáo án Lớp 5 (Kèm báo giảng) - Tuần 24 - Năm học 2015-2016

HĐ 1:Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài 1: Gọi hs đọc đề bài tập.

- GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm 15% của 120 theo cách tính nhẩm của bạn Dung (như trong SGK)

- Yêu cầu hs nêu cách tính nhẩm.

- GV nhận xét chốt lại.

a) Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét, sau đó tự làm bài vào vở.

- Gọi 1 em lên bảng làm

-Nhận xét.

b) Gọi hs đọc đề bài.

- Cho HS tự làm vào vở rồi chữa bài.

- Gọi 1 em nêu nhận xét

- Gọi 1 em lên bảng làm bài

- Nhận xét.

 Bài 2: Gọi hs đọc đề bài.

-Hướng dẫn, gợi ý:

-Cho cả lớp làm bài vào vở.

-Gọi 1 HS lên bảng làm.

-Nhận xét.

Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi)

 Gọi hs đọc đề bài.

 GV cho HS nêu bài toán rồi quan sát hình vẽ để có cơ sở làm bài và chữa bài. Khi HS chữa bài, GV nên cho HS phân tích trên hình vẽ của SGK rồi trả lời từng câu hỏi của bài toán:

-Gợi ý, hướng dẫn cho hs phân tích.

-Nhận xét, chốt lại:

a) Coi hình đã cho gồm 3 hình lập phương, mỗi hình lập phương đó đều được xếp bởi 8 hình lập phương nhỏ (có cạnh 1 cm), như vậy hình vẽ trong SGK có tất cả:

 8 ×3 = 24 (hình lập phương nhỏ)

b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem hình vẽ)có diện tích toàn phần là:

 2 × 2 × 6 = 24(cm2)

Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 mặt không cần sơn, cả 3 hình có 1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn.

-Cho cả lớp làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm.

3. Củng cố Dặn dò

-Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta ntn ?

-Muốn tính thể tích của hlp, hhcn làm thế nào ?

Dặn HS về tiếp tục ôn tập và chuẩn bị bài sau Bài đọc thêm: Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu

 

doc23 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 467 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 (Kèm báo giảng) - Tuần 24 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i học sinh đọc đề bài.
- GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩacủa từ an ninh
a)Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
b) Yên ổn về chính trị và trật tự xh.
c) Không có chiến tranh và thên tai.
- GV chốt lại, nếu học sinh chọn đáp án a, giáo viên cần giải thích: dùng từ an toàn; nếu chọn đáp án c, giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ thay thế (hoà bình).
Bài tập 4.Gọi học sinh đọc đề bài.
- Gọi một HS đọc bài tập 4. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV dán lên bảng phiếu kẻ bảng phân loại; nhắc HS đọc kĩ, tìm đúng những từ ngữ chỉ việc làm, những cơ quan, tổ chức; những người giúp em bảo vệ an toàn cho mình khi không có cha mẹ ở bên.
- GV nhắc cả lớp ghi vắn tắt các từ ngữ; phát phiếu cho 3 HS - mỗi em thực hiện một phần y/c bài tập.
- GV nhận xét, loại bỏ những từ ngữ không thích hợp, bổ sung những từ ngữ bị bỏ sót, hoàn chỉnh bảng kết quả:
+ Từ ngữ chỉ việc làm 	
+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức 
+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên 
3. Củng cố- Dặn dò
- Mời học sinh nhắc lại nghĩa của từ trật tự.
- Dặn HS về học bài + Chuẩn bị bài sau Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng
 HS lên bảng thực hiện
Bài tập 1:Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh.
- 1 học sinh đọc yêu cầu. 
- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội).
Bài 4.Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
- HS đọc bài tập 4. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại bản hướng dẫn, làm bài cá nhân.
- 3 HS dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả.
- Nhớ số điện thoại của cha mẹ; gọi điện thoại 113, hoặc 114, 115 không mở cửa cho người lạ, kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen, tránh chỗ tối, vắng, để ý nhìn xung quanh, không mang đồ trang sức đắt tiền không cho người lạ biết em ở nhà một mình ...
- Đồn công an, nhà hàng, trường học, 113 (CA thường trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thưòng trực cấp cứu y tế)
- Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. (Không dạy). 
Thay bằng: Luyện tập : Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I. Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý và biết trao đổi về nội dung câu chuyện.
II. Chuẩn bị: Một số sách báo, truyện viết về chiến sĩ an ninh, công an, bảo vệ.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Ổn định.
2. Bài cũ: Ông Nguyễn Khoa Đăng.
Giáo viên gọi 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại và nêu nội dung ý nghĩa của câu chuyện.
Giáo viên nhận xét 
3. Bài mới: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
* Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Giáo viên ghi đề bài lên bảng, yêu cầu học sinh xác định đúng yêu cầu đề bài bằng cách gạch dưới những từ ngữ cần chú ý.
Giáo viên giải nghĩa cụm từ “bảo vệ trật tự, an ninh” là hoạt động chống lại sự xâm phạm, quấy rối để giữ gìn yên ổn về chính trị, có tổ chức, có kỉ luật.
Giáo viên lưu ý học sinh có thể kể một truyện đã đọc trong SGK ở các lớp dưới hoặc các bài đọc khác.
Giáo viên gọi một số học sinh nêu tên câu chuyện các em đã chọn kể.
Hoạt động 2: Học sinh kể chuyện và trao đổi nội dung.
Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương cho các nhóm.
4. Củng cố - Dặn dò: 
Về nhà viết lại vào vở câu chuyện em kể.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
Cả lớp làm vào vở.
1 học sinh lên bảng gạch dưới các từ ngữ.
VD: Hãy kể câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. 
1 học sinh đọc toàn bộ phần đề bài và gợi ý 1 – 2 ở SGK. Cả lớp đọc thầm.
4 – 5 học sinh tiếp nối nhau nêu tên câu chuyện kể.
1 học sinh đọc gợi ý 3 ® viết nhanh ra nháp dàn ý câu chuyện kể.
1 học sinh đọc gợi ý 4 về cách kể. 
Từng học sinh trong nhóm kể câu chuyện của mình. Sau đó cả nhóm cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Đại diện các nhóm thi đua kể chuyện.
Cả lớp nhận xét, chọn người kể chuyện hay.
Học sinh nhắc lại tên một số câu chuyện đã kể.
Khoa học
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- Tiếp tục giúp HS biết cách lắp mạch điện thắp sáng đơn giản : sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.
- Giáo dục học sinh ham học, ham tìm hiểu khoa học, biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy-học :
- Chuẩn bị theo nhóm : 1cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vậy bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt) và một số vật khác bằng cao su, nhựa, sứ 
III. Hoạt động dạy- học :	
1. Kiểm tra bài cũ: 	
-Gọi 2HS trả lời câu hỏi :
- GV nhận xét .
2-Dạy bài mới:
Hoạt động 1:Quan sát và thảo luận 
- GV cho HS chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện. HS thảo luận về vai trò của việc ngắt điện.
- Cho HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp (có thể sử dụng cái ghim giấy).
Hoạt động 2: Trò chơi dò tìm mạch điện
- Gv chuẩn bị phát cho mỗi nhóm một hộp kín, cho hs gắn khuy kim loại vào nắp hộp. các khuy được xếp thành 2 hàng và đánh số thứ tự như hình 1 SGV. Phía trong hộp một số cặp khuy (gồm 2 khuy ở 2 hàng). Được nối với nhau. Đậy nắp hộp lại, dùng mạch điện gồm có pin, bóng đèn và để hở 2 đầu (mạch thử), bằng cách chạm 2 đầu của mạch thử vào một cặp khuy bất kì nào đó, căn cứ vào đèn sáng hay không, ta biết được 2 khuy đó có được nối với nhau bằng dây dẫn hay không.
- Cho các nhóm thực hành và thể thi dự đoán xem cặp khuy nào được nối với nhau, rồi ghi kết quả vào tờ giấy, sau cùng một thời gian các nhóm mở hộp ra , nhóm nào có kết quả đúng nhiều lần thì nhóm đó thắng.
-Gv theo dõi, tuyên dương 
3. Củng cố.
-Đọc lại mục “Bạn cần biết” – SGK trang 97.
4. Dặn dò.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị theo nhóm : một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ, đồ chơi,pin .
+ Muốn thắp sáng bóng đèn ta cần những vật nào ?
+Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng ?
- HS làm việc theo nhóm : Các nhóm quan sát cái ngắt điện, nêu vai trò của cái ngắt điện : Cái ngắt điện có tác dụng để khi cần đèn sáng ta bật lên, nếu không cần thiết ta lại tắt đi.
- Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hs nhận hộp kín, hs gắn khuy kim loại vào nắp hộp các khuy được xếp thành 2 hàng và đánh số thứ tự. Phía trong hộp một số cặp khuy (gồm 2 khuy ở 2 hàng). Được nối với nhau. Đậy nắp hộp lại, dùng mạch điện gồm có pin, bóng đèn và để hở 2 đầu (mạch thử), bằng cách chạm 2 đầu của mạch thử vào một cặp khuy bất kì nào đó, (có một số khuy không nối với nhau) nêu kết quả. Các nhóm có thể thi dự đoán xem cặp khuy nào được nối với nhau, rồi ghi kết quả vào tờ giấy, sau cùng một thời gian các nhóm mở hộp ra.đối chiếu kết quả với dự đoán, mỗi cặp khuy xác định đúng được tuyên dương, sai không được tuyên dương, nhóm nào có kết quả đúng nhiều lần thì nhóm đó thắng.
- 2 hs đọc lại mục Bạn cần biết – SGK/97.
Thứ tư ngày 17 tháng 2 năm 2016
Tập đọc
 HỘP THƯ MẬT
I. Mục đích - yêu cầu:
 Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, học tập tinh thần dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK..
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HSHN
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Luật tục xưa của người Ê-đê.
- GV nhận xét .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- GV giới thiệu giọng đọc
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Mời HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c. Tìm hiểu bài:
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
+ Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? 
+ Người liên lạc nguỵ trang khéo léo như thế nào?
+ Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy?
+ Hoạt động trong vùng địch của các CS tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ tổ quốc? 
- Rút ND .
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
*Qua bài em cần học tập điều gì?
2 - 3 HS đọc và nêu nội dung bài
- 1HS đọc bài, lớp theo dõi SGK
- Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến ba bước chân.
- Đoạn 3: Tiếp cho đến chỗ cũ.
- Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- Lần1 : Đọc kết hợp luyện phát âm
chữ V, bu-gi, ...
- Lần 2 : Kết hợp giải nghĩa từ.
- 1 - 2 HS đọc toàn bài
- HS dưới lớp theo dõi SGK
+ Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo.
+ Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.
+ Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý
- Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng.
+ Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả vờ  Chú làm như vậy để đánh lạc hướng chú ý
+ Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để chủ động
ND: Những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo.
- 4 HS đọc tiếp nối..
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
- Học tập hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo...
Đọc thầm, theo dõi.
Đọc1 đoạn
Đọc nhóm
Theo dõi
Trả lời được các câu hỏi trong sgk
Theo dõi, đọc thầm
Luyện đọc
 4.Củng cố, dặn dò: 
- Qua câu chuyện này em biết được điều gì? 
- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, biết ơn các chiến sĩ Cách mạng 
-Dặn HS về nhà tìm đọc thêm những truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, tình báo, chuẩn bị bài sau: Phong cảnh đền Hùng.
: .
TOÁN
GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ - GIỚI THIỆU HÌNH CẦU
( Bài đọc thêm)
I. MỤC TIÊU: 
1. KT: Biết được hình trụ, hình cầu.
2- KN: Nhận dạng được hình trụ, hình cầu. Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. Làm bài tập 1;2; 3
3- GD: HS cú ý thức học tập chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1- GV: Một số hộp có dạng hình trụ khác nhau. Một số đồ vật có dạng hình cầu.
SGK, Hệ thống bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.- Khởi động: Hát 
2.- Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét
3. Bài mới : 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
a. Giới thiệu bài: 
Bài đọc thêm hình trụ, hình cầu. 
B. Nội dung
a) Hình trụ:
- GV đưa ra vài hình có dạng hình trụ: hộp sữa, hộp chè..
+ Các hình này là hình lập phương ? Hình hộp chữ nhật ?
+ Có phải hình dạng quen thuộc không? Có tên là gì?
- GV: Các hộp này có dạng hình trụ.
- GV: treo tranh vẽ hình trụ, chỉ vào hai đáy và hỏi:
+ Hình trụ có hai mặt đáy là hình gì? Có bằng nhau ?
- GV: chỉ và giới thiệu các mặt xung quanh.
- GV: đưa ra vài hình vẽ không có dạng hình trụ để HS nhận dạng.
- GV chốt ý các đặc điểm nhận biết hình trụ
b) Hình cầu:
- GV đưa ra vài hình đồ vật có dạng hình cầu: quả bóng, quả địa cầu và giới thiệu: Quả bóng có dạng hình cầu.
- GV: treo tranh vẽ hình cầu, các vật hình cầu: quả bóng bàn, đồng thời GV đưa ra một số đồ vật không phải là hình cầu: quả lê, quả trứng
+ Yêu cầu HS chỉ ra, lấy ra các vật là hình cầu và các vật không phải là hình cầu.
- HS quan sát
- Không 
- Quen thuộc nhưng không biết tên
- Quan sát các hộp có dạng hình trụ và nghe giới thiệu.
- Quan sát, thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
 + 3 mặt gồm 2 mặt đáy và một hình tròn.
 + Hai mặt đáy là hai hình tròn bằng nhau.
- Tiếp nối nhau nhắc lại.
- Tiếp nối nhau nhận dạng và giải thích.
- Quan sát các đồ vật có dạng hình cầu và nghe giới thiệu.
- Tiếp nối nhau nhận dạng.
- HS theo dõi và ghi nhớ
- HS xác đình hình
- HS chỉ và thao tác
4. Củng cố - Dặn dò :
-Gọi HS nêu một số đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.
- Vận dụng kiến thức bài học, các em sẽ nhận dạng được các đồ vật có hình trụ, hình cầu trong các bài tập thực hành cũng như trong thực tế.
- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà làm các bài tập vào vở. Chuẩn bị bài Luyện tập chung.
Đạo đức
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (tiết 2 )
I. Mục đích yêu cầu.
- Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
- Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
* Giáo dục kĩ năng sống: 
- Kĩ năng xác định giá trị,
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam.
- Kĩ năng hợp tác nhóm.
-Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước, cong người Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy-học :	
- Tranh, ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác 
III. Các hoạt động dạy-học:
GV
HS
1. KT bài cũ: 
- Em hiểu biết gì về đất nước Việt Nam?
-Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích – yêu cầu của tiết học
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm BT
Bài tập 1( SGK ).Gọi hs đọc đề bài.
- GV cho hs hoạt động nhóm 4, giao nhiệm vụ: đọc mốc thời gian ở bài tập 1, thảo luận để giới thiệu một sự kiện, một bài hát , bài thơ, tranh , ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của Việt Nam đã nêu trong BT 1
+ Nhóm 1: Về sự kiện ngày 2/9/1945
+ Nhóm 2: Về ngày 7/5/1954.
+ Nhóm 3: Ngày 30/4/1975.
+ Nhóm 4: Về sông Bạch Đằng.
+ Nhóm 5: Về Bến Nhà Rồng.
+ Nhóm 6: Về cây đa Tân Trào.	 
Hoạt động 2: Đóng vai 
Bài tập 3: Gọi 1 học sinh đọc bài tập.
- GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch và giới thiêu với khách du lịch về một trong các chủ đề : văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam trẻ em Việt Nam, việc thực hiện quyền trẻ em ở Việt Nam.
- YC các nhóm khác nhận xét về khả năng hiểu vấn đề, khả năng truyền đạt.
- GV nhận xét , khen nhóm giới thiệu tốt.
3. Củng cố 
- Mời học sinh đọc lại ghi nhớ.
4.Dặn dò
- Dặn HS chuẩn bị bài : Em yêu hoà bình.
- VN là đất nước tươi đẹp, giàu truyền thống văn hoá lâu đời. VN đang thay đổi và phát triển từng ngày.
Bài 1.Em hãy cho biết các mốc thời gianvà địa danh sau liên quan đến những sự kiện nào của đất nước ta ?
- Từng nhóm thảo luận theo sự hướng dẫn của nhóm trưởng.
- Đại diên nhóm lên trình bày về một mốc thời gian hoặc một địa danh
+ a) Ngày 2-9-1945 là ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ côngh hoà. Từ đó ngày 2-9 được lấy làm ngày Quốc khánh của nước ta .
+ b) Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng Điện Biên Phủ. Tranh ảnh như cảnh tướng lĩnh Pháp bị bắt, bài thơ “Hoan hô chiến sĩ Điện Biên”.
c) Ngày 30-4-1975 là ngày giải phóng miền Nam. Ảnh Quân giải phóng chiếm dinh Độc Lập, nguỵ quyền Sài Gòn tuyên bố đầu hàng. 
+ d) Sông Bạch Đằng gắn với chín thắng của Ngô Quyền chống quân Nam Hán, chiến thắng của nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên và nhà Lí chống quân Tống. 
+ đ) Bến Nhà Rồng nằm trên sông Sài Gòn, nơi Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước, bài hát “Bến Nhà Rồng” .
+ e) Cây đa Tân Trào : nơi xuất phát của một đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái Nguyên 16 - 8 -1945.
Bài 3. Nếu em là hướng dẫn viên du lịch Việt Nam, em sẽ giới thiệu như thế nào với khách du lịch về một danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử của nước ta mà em biết ?
+ Các nhóm chuẩn bị đóng vai. Thư kí ghi các ý kiến, cả nhóm thảo luận.
 - Đại diện các nhóm lên đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu trước lớp.
- 2 học sinh đọc
- Lắng nghe.
: .
Thứ năm ngày 18 tháng 2 năm 2016
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. (Làm các BT 2 a, 3)
- BT 1, 2b:HSKG
- GDHS yêu thích môn học.
II. Các hoạt động dạy-học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
2. Dạy bài mới:
-Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. 
GV
HS
-Hướng dẫn HS làm bài luyện tập luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài. 
- Gợi ý, hỏi:
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng .
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài.
-Gợi ý, hỏi:
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 3: GV cho HS nêu yêu cầu bài.
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố
- Muốn tính d/tích hình t/giác ta làm thế nào ?
- Muốn tính d/tích hình b/h ta làm thế nào?
4.Dặn dò
- Về nhà làm trong VBT toán.
- Chuẩn bị bài (Luyện tập chung).
Bài 1.HS nêu yêu/c bài và quan sát hình vẽ sgk.
- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Giải
a) Diện tích hình tam giác ABD là :
4 × 3 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích hình tam giác BDC là :
5 × 3 : 2 = 7,5 (cm2)
b) Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABD và BDC là : 6 : 7,5 = 0,8 = 80%
 Đáp số : a) 6cm2 và 7,5cm2 b) 80% 
Bài 2 : HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ sgk.
- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Giải
Diện tích hình tam giác KQP là :
12 × 6 : 2 = 36 (cm2)
Diện tích hình bình hành MNPQ là :
12 × 6 = 72 (cm2)
Tổng diện tích hình tam giác MKQ và KNP là : 
72 – 36 = 36 (cm2)
Vậy tổng diện tích hình tam giác MKQ và KNP bằng diện tích tam giác KQP.
Bài 3.HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ sgk.
- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở .
Giải
Bán kính hình tròn dài:
5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích hình tròn là:
2,5 × 2,5 × 3,14 = 19,625 (cm2)
Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
4 × 3 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích phần hình tròn được tô màu là:
19,625 – 6 = 13,625 (cm2)
	Đáp số : 13,625 
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục đích - yêu cầu:
- Tìm được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn (BT1).
- Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số đồ vật quen thuộc cho HS quan sát.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dậy học: Vấn đáp, gợi mở; thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cấu tạo của bài văn tả đồ vật.
3. Bài mới:
.Giới thiệu bài: Ghi bảng
 Hướng dẫn HS làm bài tập:
Hát
1 - 2 HS nêu
Bài tập 1:
- Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV giới thiệu chiếc áo quân phục. Giải nghĩa thêm từ ngữ: vải tô Châu – một loại vải sản xuất ở TP Tô Châu, Trung Quốc.
- Cho HS thảo luận nhóm : Ghi kết quả thảo luận vào nháp.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- GV nhắc HS: 
+ Đoạn văn các em viết thuộc phần TB.
+ Các em có thể tả hình dáng hoặc công dụng
+ Chú ý quan sát kĩ và sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
- Một vài HS nói tên đồ vật em chọn tả.
- HS viết bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố 
- Mời học sinh đọc lại ghi nhớ.
5. Dặn dò
- Dặn HS viết lại đoạn văn (BT2)chưa đạt về nhà viết lại . 
- Cả lớp đọc trước 5 đề bài của tiết tập làm văn tới (Ôn tập về tả đồ vật), quan sát, chuẩn bị lập dàn ý miêu tả một đồ vật theo một trong 5 đề đã cho.
a. Về bố cục của bài văn:
- Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa – mở bài kiểu trực tiếp.
- Thân bài: Từ chiếc áo sờn vai đến quân phục cũ của ba
- Kết bài: Phần còn lại – kết bài kiểu mở rộng.
b. Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn:
- So sánh: Những đường khâu đều đặn như khâu máy,
- Nhân hoá: người bạn đồng hành quý báu, cái m

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_24_CKT_TT30.doc