Giáo án Lớp 5 HKI - Tuần 6 đến 10 - Năm học 2015-2016

Hoạt động dạy

-Nêu những điều em biết về Nguyễn Tất Thành?

-Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tím đường cứu nước?

-GV nhận xét.

-GV giới thiệu bài

-Yêu cầu HS thảo luận theo cặp và TLCH

+Theo em nếu để lâu dài tình hình thiếu thống nhất, mất đoàn kết trong lãnh đạo sẽ ảnh hưởng ntn tới CM Việt Nam?

-Tình hình nói trên đặt ra yêu cầu gì?

-Ai là người có thể làm được điều đó? Vì sao?

-GV chốt kiến thức và cho HS quan sát ảnh

-GV yêu cầu HS đọc SGK thảo luận nhóm tìm hiểu nét cơ bản về hội nghị thành lập ĐCSVN

+Hội nghị thành lập Đảng

CSVN được diễn ra ở đâu?

 Vào thời gian nào?

+Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì?

+Nêu kết quả của hội nghị

+Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị bí mật ở nước ngoài?

- GV chốt ý chính

-Sự thống nhất của 3 tổ chức đáp ứng yêu cầu gì của CMVN?

-Khi có Đảng CMVN phát triển ntn?

-GV chốt kiến thức

-Liên hệ thực tế

-HD bài sau

 

doc184 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 420 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 HKI - Tuần 6 đến 10 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o vở
c, Đọc diễn cảm 
Cho HS đọc nối tiếp của từng đoạn 
-Nêu cách đọc của từng đoạn 
Tổ chức thi đọc diễn cảm 
HS đọc nối tiếp
HS nêu 
HS thi đọc 
C. Củng cố - dặn dò: 2’
Nhận xét tiết học 
Dặn dò về nhà 
Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5 TOÁN
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I MỤC TIÊU:
 Giúp HS nhận biết được:
 - Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân thì được số thập phân bằng số đó.
- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được một số thập phân bằng nó.
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.KTBC: 3’
Gọi HS chữa bài cũ NX
HS chữa bài NX
B.Dạy bài mới: 35’
*Giới thiệu bài 
GV giới thiệu bài 
*HD bài mới 
VD:9dm = 90cm
 9dm = 0,9m
 90cm = 0,90m
GV đưa VD cho HS làm 
NX kết quả của bạn 
-Em hãy so sánh 0,9mvà 0,90m
HS làm bài 
NX
Bằng nhau 
Ta có : 9dm = 90cm mà 9dm = 0,9m nên 0,9m = 0,90m
Khi thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân thì được 1 số thập phân bằng nó.
-Hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90?
Cho HS lấy Vd
HSTL
Hs tự lấy VD
12=12,0
12,00=12,000
*HD Luyện tập 
Bài 1:
a) 7,800 =7,80 =7,8 
 64,9000 = 64,900 = 64,90 =64,9
 3,0400 = 3,040 = 3,04
b) 2001,300 = 2001,30 = 2001,3
 35,020 = 35,02
 100,0100 = 100,010 = 100,01
Gọi HS đọc yêu cầu 
Cho HS chữa bài 
HS đọc yêu cầu 
HS chữa bài 
Bài 2:
a) 5,612 ;17,2 = 17,200 
480,59 = 480,590
b) 24,5 = 24,500 ; 80,01 = 80,010
14,678
Gọi HS đọc yêu cầu 
Cho HS chưĩa bài 
-Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thập phân em có NX gì ?
Hs đọc yêu cầu 
HS làm bài 
HSTL
C.Củng cố - dặn dò: 2’
Nhận xét tiết học 
Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 7 CHÍNH TẢ (Nghe -viết )
 KỲ DIỆU RỪNG XANH
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng, chính xác, đẹp đoạn văn (Nắng trưa...cảnh mùa thu), làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng nguyên âm đôi yê
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ tốt .
II . ĐỒ DÙNG
- Chép sẵn bảng 3 lên bảng phụ
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A KTBC: 3’
Gọi HS lên bảng viết: 
Ở hiền gặp lành.
Liệu cơm gắp mắm
- Nhận xét, đánh giá.
HS viết, giải nghĩa. 
B Bài mới: 35’
HĐ 1 : Giới thiệu bài 
GV gt bài 
HS nghe 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm chính tả
a, tìm hiểu bài 
Gọi HS đọc đoạn văn 
-Sự có mặt của những muôn thú đem lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng ? 
HS đọc đoạn văn
HS nêu 
b, Hướng dẫn viết từ khó : Gọn ghẽ, len lách , rẽ bụi rậm .
Gọi HS lên bảng viết từ khó 
2 HS lên bảng viết
Cả lớp viết 
c, Viết chính tả 
-Bài chính tả thuộc thể loại nào ?
-Khi viết chính tả ta lưu ý gì ?
Giáo viên đọc bài cho hs viết 
HS nêu 
HS nghe viết chính tả 
Giáo viên đọc cho HS soát lỗi 
Thu một số bài đánh giá, NX
HS soát lỗi 
Hoạt động 3 : làm bài tập 
Bài 2 : Các tiếng khuya , truyền thuyết, xuyên yên,
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Cho HS chữa bài 
NX 
HS đọc 
HS chữa bài 
Bài 3 : 
a ,Chỉ có thuyền mới hiểu 
Biển mênh mông nhường nào ... Thuyền đi đâu về đâu
b, Lích cha lích chích vành khuyên 
Mổ trừng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng
Gọi đọc yêu cầu bài 3 
Cho quan sát hình minh họa 
Chữa bài 
HS đọc đề 
HS chữa bài 
Bài 4 
Chim yểng, chim hải yến, chim đỗ quyên 
Gọi đọc yêu cầu bài 4 
Cho quan sát hình minh họa 
Chữa bài 	
Nêu những hiểu biết về những loài chim trong tranh 
HS đọc yêu cầu 
HS quan sát
Hs nêu 
C. Củng cố - dặn dò: 2’
NX tiết học 
Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6 LỊCH SỬ
XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH
I MỤC TIÊU 
Sau bài học HS :
- Biết Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng VN trong những năm 1930 - 1931. 
- Nhân dân một số địa phương ở Nghệ - Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới văn minh tiến bộ.
- Giáo dục truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
II. ĐỒ DÙNG
Bản đồ hành chính VN	
Tranh trong SGK 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Nội dung
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A KTBC: 3’
-Nêu những nét chính về hội nghị thành lập Đảng cộng sản VN ?
HS nêu
B Bài mới: 35’
* Giới thiệu bài 
 Hoạt động 1 : 
Cuộc biểu tình ngày 12/9/30 và tinh thần CM của nhân dân Nghệ Tĩnh trong những năm 1930 -1931 
Giới thiệu bài 
Treo bản đồ hành chính VN 
Yêu cầu HS chỉ vị trí 2 tỉnh Nghệ An- Hà Tĩnh 
HS nghe 
HS chỉ bản đồ
Cho HS đọc SGK và thuật lại cuộc biểu tình 
-Cuộc biểu tình đã cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân NGhệ Tĩnh ntn ?
HS thuật lại 
HS nêu 
Hoạt động 2 : Những chuyển biến mới ở những nới nhân dân Nghệ Tĩnh giành được chính quyền CM 
Cho quan sát hình 2 SGK 
-Hãy nêu nội dung tranh hình 2 ?
-Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp người nông dân có ruộng không , họ phải cày cho ai ?
HS quan sát hình 2 
HS nêu 
HS trả lời 
-Nêu những điểm mới ở những nới nhân dân Nghệ Tĩnh giành chính quyền 
HS nêu 
-Khi được sống dưới chính quyền Xô Viết người dân có cảm nghĩ gì ?
HS trả lời 
Hoạt động 3 : Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ- Tĩnh 
-Nêu ý nghĩa của phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 
Phong trào Xô Viết Nghệ tĩnh đã khích lệ cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta 
C. Củng cố - dặn dò: 2’
NX tiết học
Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU
Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ các sự vật hiện tượng của thiên nhiên 
Hiểu nghĩa của một số thành ngữ, tục ngữ của chủ đề này 
Tìm được những từ ngữ miêu tả không gian, sóng nước và sử dụng những từ ngữ đó để đặt câu. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Viết sẵn bài tập 1 , 2 ra bảng phụ
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Nội dung
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. KTBC: 3’
Lấy VD về một từ nhiều nghĩa và đặt câu 
Hs nêu
B. Dạy bài mới: 35’
HĐ 1 : Giới thiệu bài 
HĐ 2 : HD làm bài tập 
Bài 1 
Tất cả những gì không do con người tạo ra là thiên nhiên. 
GV gt bài
Gọi đọc yêu cầu bài 1 
Cho thảo luận nhóm và làm bài 
-Đọc từng câu thành ngữ tục ngữ ?
-Tìm hiểu nghĩa của từng câu 
- Gạch dưới cách từ chỉ sự vật ?
HS nghe 
Hs đọc đề , Thảo luận nhóm đưa ra kết quả 
Bài 2 
Lên thác xuống ghềnh 
Góp gió thành bão 
Khoai đất lạ mạ đất quen...
Đọc yêu cầu bài 2 
Hs chữa bài NX
Đọc yêu cầu
HS chữa bài
Bài 3 :
a ,Tả chiều rộng : bao la mênh mông
b, tả chiều dài xa: tít tắp, tít mù khơi. 
c, tả chiều cao: Chót vót, với vợi.
d, Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm. 
Gọi đọc yêu cầu bài 3 
Cho HS thảo kuận nhóm làm bài 
-Tìm các từ ngữ tả chiều rộng , chiều dài ?
Hs đọc yêu cầu bài 3 
HS thảo luận chữa bài 
Bài 4 : 
Tả tiếng sóng: ầm ỹ, rì rào, ào ào.
Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, lững lờ.
Tả đượt sóng mạnh: cuồn cuộn, ào ạt.
Gọi đọc đề bài 4 
Cho thảo luận nhóm 4 
Làm ra bảng nhóm 
Gọi đặt câu với một số từ 
VD : Mặt hồ lăn tăn gợn sóng.
Đọc đề bài 4 
Thảo luận nhóm chữa bài 
HS đặt câu nối tiếp 
C. Củng cố - dặn dò: 2’
NX tiết học 
Dặn dò về nhà 
Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2015
Tiết 1 TOÁN
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
Biết so sánh hai số thập phân với nhau.
áp dụng so sánh hai số thập phân để sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.KTBC: 3’
Gọi HS chữa bài cũ NX
HS chữa bài NX
B.Dạy bài mới : 35’
*Giới thiệu bài 
GV nêu mục tiêu bài học 
1.HD so sánh số thập phân có phần nguyên khác nhau
So sánh 8,1 và 7,9
Ta có : 8,1m = 81dm
 7,9m =79dm
Vậy 81m >79 m
Phần nguyên 8 > 7
-Hãy so sánh chiều dài của hai sợi dây?
-Yêu cầu HS tính và so sánh 
8,1và 7,9
HSTL
HS nêu
2.HD so sánh số thập phân có phần nguyên bằng nhau
-Đổi ra đơn vị khác để so sánh 
-So sánh hai phần thập phân với nhau
Ta so sánh phàn thập phân 
Phần thập phân của 35,7 là 
m=7dm=700mm
Phần thập phân của 35,698là 
m=698mm
Mà m>m do đó 
35,7m >35,698m
Hãy so sánh độ dài của hai cuộn dây 
Cho HS tự so sánh 
-So sánh 35,7m và 35,698m có phần nguyên bằng nhau
Từ kết quả so sánh trên em rút ra ghi nhớ ?
HSTL
HS nêu
HSTL
*Ghi nhớ SGK
Gọi HS đọc ghi nhớ ?
HS đọc ghi nhớ SGK
*HD luyện tập :
Bài 1: So sánh 
48,97 và 51,02 
vì 48<51 nên 48,97< 51,02
96,4 và 96,38 vì 4 > 3 
 nên 96,4 > 96,38	
0,7 và 0,65 vì 7 > 6 nên 0,7 > 0,65
Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
Cho HS chữa bài NX
Gọi HS đọc yêu cầu 
HS chữa bài 
Bài 2:Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn 
6,357<6,735 <7,19 < 8,72 <9,01.
Gọi HS đọc yêu cầu 
Cho HS tự chữa bài 
HS đọc đề bài 
HS làm bài 
C.Củng cố - dặn dò: 2’
Nhận xét tiết học 
Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6 KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
HS kể lại tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện đã nghe , đã đọc có nội dung nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên .
Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà bạn kể 
Nghe và biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn 
Rèn luyện thói quen ham đọc sách và có ý thức bảo vệ môi trường 
II. ĐỒ DÙNG 
Chép sẫn đề bài , sưu tầm truyện 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A KTBC: 3’
Kể lại chuyện : Cây cỏ nước Nam 
- NX
HS kể 
B Dạy bài mới: 35’
*Giới thiệu bài 
*Hướng dẫn kể chuyện 
a , Tìm hiểu đề : 
Đề bài : Kể 1 câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên .
Giới thiệu bài 
Gọi đọc đề bài 
-Em hãy giới thiệu những câu chuyện mà em sẽ kể cho các bạn nghe 
-Trọng tâm của đề là gì ?
HS nghe 
HS đọc đề 
HS nêu
b , Kể trong nhóm 
Cho HĐ theo nhóm 4 
HS tự kể cho nhau nghe 
Gọi đọc phần gợi ý trong SGK 
-Chi tiết nào trong chuyện làm bạn nhớ nhất ?
-Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
Tại sao bạn chon câu chuyện này 
HS kể theo nhóm 
HS tự hỏi nhau và trả lời câu hỏi của bạn 
c , Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
Tổ chức cho HS thi kể trước lớp 
Nhận xét bình chon bạn kể hay nhất 
-Ý nghĩa câu chuyện bạn kể là gì ?
HS thi kể 
HS nhận xét 
C. Củng cố - dặn dò: 2’
-Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp ?
-Để bảo vệ môi trường thiên nhiên được tốt thì mỗi chúng ta 
NX dặn dò 
Hs trả lời 
Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3 KHOA HỌC 
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I- MỤC TIÊU:
 Học xong bài này, học sinh biết:
 - Nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A
 - Nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A
 - Nêu được cách phòng bệnh viêm gan A.
 - Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A.
II- ĐỒ DÙNG:
 - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về bệnh viêm gan A.
 - Bảng phụ, bút dạ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Nội dung 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A- Bài cũ: 3’
B- Bài mới: 35’
* Giới thiệu bài:
* Tìm hiểu bài:
 Hoạt động 1: 
1.Chia sẻ kiến thức
 Hoạt động 2:
2.Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan A
Hoạt động 3:
3.Cách đề phòng bệnh viêm gan A
Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu hoá. Muốn phòng bệnh cần “ăn chín, uống sôi”, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện.
C- Củng cố- Dặn dò: 2’
- Tác nhân gây bệnh viêm não là gì?
- Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì?
- GV NX
*Gv giới thiệu bài 
-Nêu những hiểu biết ,những tư liệu tham khảo của em về bệnh viêm gan 
*Nội dung thảo luận:
- Đọc mục “Bài tập” trang 32 thảo luận nhóm hoàn thành 2 câu hỏi . (Nhóm 1;2;3 hoàn thành câu 1 
 Nhóm 4;5;6 hoàn thành câu 2)
1- Nêu tác nhân gây ra bệnh viêm gan A?
2- Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
Hỏi thêm:
- Bệnh viêm gan A thể hiện qua những biểu hiện nào?
- Làm thế nào để biết có bị bệnh viêm gan A không?
*- Bệnh viêm gan A nguy hiểm như thế nào?
Bệnh viêm gan A cha có thuốc điều trị. Bệnh làm cho cơ thể mệt mỏi, chán ăn, gầy yếu.
Thảo luận theo nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau:
1- Người trong hình minh hoạ trang 33 đang làm gì?
2- Làm như vậy để làm gì? 
- Làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A?
- GV nhận xét tiết học.
- Soạn bài 16, sưu tầm tanh ảnh, tư liệu về HIV/AIDS.
3 hs trả lời.
5 – 7 hs trình bày tư liệu , tranh ảnh về bệnh viêm gan. 
*Chia lớp làm 6 nhóm, phát bảng phụ, bút dạ.Hs thảo luận nhóm trong 5 phút. Đại diện các nhóm làm xong mang lên treo trên bảng trình bày,.
*Hs thảo luận nhóm 2 trong 2 phút, đại diện 2 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, 
-HS trả lời, nhận xét.
Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2015
Tiết 1 TẬP ĐỌC
TRƯỚC CỔNG TRỜI
 (Nguyễn Đình Ảnh)
I. Mục tiêu 
- Đọc trôi chay toàn bài, thể hiện cảm xúc của tác giả trước vẻ đẹp hoang sơ thơ mộng vừa ấm cúng của bức tranh vùng cao .
- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao nơi có thiên nhiên thơ mộng, cùng những con người chịu thương chịu khó hăng say lao động làm đẹp cho quê hương.
II. Đồ dùng 
Tranh trong SGK
III. Các hoạt động dạy học 
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A KTBC: 3’
Gọi HS đọc bài cũ 
NX
HS đọc bài 
B Dạy bài mới: 35’
* Giới thiệu bài 
*Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài 
GV gt bài 
Gọi HS đọc nối tiếp theo từng đoạn .
Đ1 :từ đầu...Mặt đất
Đ2 :Tiếp ...hơi khói 
Đ3 : Phần còn lại 
Hs đọc nối tiếp 3 HS 
a , Luyện đọc 
Khoảng trời , vạt nương , gặt lúa.
Gọi đọc từ khó 
Cho đọc phần chú giả 
Gọi đọc toàn bài 
GV đọc mẫu 
HS đọc từ khó 
HS đọc phần chú giải
1 HS đọc cả bài 
b , Tìm hiểu bài 
Gọi HS đọc đoạn 1 
Vì sao điạn điểm tả trong bài lại gọi là cổng trời ?
-Em hãy tả vẻ đẹp của bức tranh thiên trong bài 
-Trong cảnh vật được miêu tả em thích nhất cảnh nào 
Hs đọc đoạn 1 
Vì nơi đây là 1 đèo cao giữa 2 vách đá 
Thích hình ảnh đứng ở cổng trời 
-Điều gì đã khiến cho cánh rừng sương giá như ấm lên ?
HS nêu
Ý nghĩa : Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống ở miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng khoáng đạt trong lành, cùng những con người chịu thương chịu khó hăng say lao động làm đẹp cho quê hương.
=> nêu ý nghĩa bài thơ ?
HS nêu và ghi vào vở
c Đọc diễn cảm và học thuộc lòng 
Gọi HS đọc nối tiếp 
Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm , nêu cách đọc 
Thi đọc diễn cảm 
Gọi đọc thuộc lòng bài thơ 
3 HS đọc nối tiếp 
HS nêu cách đọc
HS thi đọc 
3 HS đọc thuộc bài 
C. Củng cố - dặn dò: 2’
-Tác giả miêu tả cảnh vật trước cổng trời theo trình tự nào ? 
NX dặn dò 
Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Tiết 3 TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS biết củng cố về:
- So sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn(hoặc ngợc lại)
 - Làm quen với 1 số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phấn màu, bảng phụ,....
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Nội dung 
 Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
 A.Kiểm tra bài cũ: 3’
B.Bài mới: 35’
1. Giới thiệu bài : 
2.Luyện tập:
Bài 1: Điền dấu >; < ; =
84,2 > 84,19
47,5 = 47,500

File đính kèm:

  • docGA5HKI.doc
Giáo án liên quan