Giáo án Lớp 5 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

1 Đọc thành tiếng và học thuộc lòng đoạn: “Sau 80 năm của các em”

- Giọng đọc thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến và niềm tin của Bác Hồ vào các em học sinh- những người kế tục sự nghiệp của cha ông ngắt hơi ở các câu: .ngày nay/ chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ/ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta .nước nhà trông mong/ chờ đợi ở các em rất nhiều.

Đọc nhấn giọng các từ ngữ: Xây dựng lại, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, sánh vai, phần lớn; đọc nhẩm thuộc lòng đoạn văn.

1.HSKG: làm được bài tập:

Vì sao Bác Hồ nói: “ trong công cuộc kiến thiêt đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều”? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.

a.Vì các em đã hứa với đất nước

b. Vì các em là những người chủ tương lai của đất nước

c. Vì các em được học tập là nhờ sưh hi sinh của biết bao đồng bào.

 

doc33 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 4182 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 (Chuẩn kiến thức kỹ năng), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài tập 1.
- Tổ chức HS thảo luận nhóm đôi khoảng 2 phút.
- Tổ chức cho 2-3 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét,bổ sung.
- Hs trả lời
……………………………………………………………………………………………..
BUỔI CHIỀU:
TIẾT 1:
KHOA HỌC: SỰ SINH SẢN
I-Mục tiêu: - Nhận ra mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
-Liên hệ: Giữ gìn gia đình êm ấm hạnh phúc . 
II- Đồ dùng dạy học : - Hình trang 4, 5 SGK.
Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai ?”(đủ dùng theo nhóm).
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
A.Khởi động - Giới thiệu chương trình học. 
B. Bài mới : Giới thiệu bài mới.
- HĐ1 : Trò chơi “ Bé là con ai ? “
-HĐ2 : ý nghĩa của sự sinh sản ở người 
- Yêu cầu 
-Treo tranh minh hoạ(không có lời nói nhân vật). Yêu cầu HS lên giới thiệu về các thành viên trong gia đình bạn Liên.
- H: Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?
+ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình?
- Qua bài học này, em cần ghi nhớ điều gì ?
- Tại sao chúng ta nhận ra được em bé và bố mẹ của các em?
- Nhờ đâu mà các thế hệ trong gia đình, dòng họ được kế tiếp nhau?
- Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
C. HĐ nối tiếp :Củng cố, dặn dò:
Liên hệ: Em cần làm gì để cho gia đình em thật êm ấm, hạnh phúc. 
 - GV tổng kết bài.
- Nhận xét tiết học.
- Bài nhà: Học thuộc mục Bạn cần biết
- Bài sau : Nam hay nữ?
3
7
15
5
5
- Nghe.
- Chia lớp thành 8 nhóm, mỗi nhóm 4-5 HS
- Đại diện 2 nhóm trình bày.
Tại sao bạn lại cho đây là hai cha con(mẹ con)?
- Nghe và suy nghĩ trả lời.
+ Nhờ đâu mà các em tìm được bố (mẹ) cho từng em bé?
+ Qua trò chơi, em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng?
-HS quan sát các hình minh hoạ trang 4, 5 SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình theo cặp.
- 2 HS cùng cặp giới thiệu
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- Nghe và trả lời.
- Vẽ hình vào giấy A4.
- 3-5 HS dán hình đã vẽ và giới thiệu.
- HS trả lời các câu hỏi đó - lớp nhận xét bổ sung 
Đọc:
- Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
Hs trả lời
Nhận xét
………………………………………………………………………………..
TIẾT 2:ĐỊA LÍ: VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
-Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam:
+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo
+ Những nước giáp phần dất liền của ta: Trung quốc, Lào, Cam-pu-chia.
+ Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: Khoảng 330.000km2.
Chỉ được phần đất liền Việt Nam trên bản đồ, (lược đồ).
HSKG:
+ Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.
+ Biết phần đất liện Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S.
-Giáo dục tình yêu biển đảo, bảo vệ biển đảo xanh sạch đẹp.
II- Đồ dùng dạy-học:
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Quả Địa cầu.
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
A.Mở đầu :
- GV mục tiêu của môn học, cách học tốt môn học.
B. Bài mới : - GV nêu mục tiêu bài học.
HĐ1:- Hướng dẫn HS quan sát H.1/66.
Hoạt động cá nhân:
-H: Đất nước VN gồm những bộ phận nào?(đất liền,biển,đảo,quần đảo).
- Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ.
- H: Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? 
- GV giới thiệu bán đảo Đông Dương gồm 3 nước:Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia thuộc khu vực Đông nam Á.
- GV gọi 2 HS chỉ vị trí nước ta trên bản đồ.
- Gọi 2 HS chỉ vị trí nước ta trên quả Địa cầu.
- H: Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác?
 Cho Hs làm việc theo nhóm đôi.
GD:-Em cần làm gì để cho các đảo nước ta xanh, sạch đẹp?
H Đ2:- Yêu cầu nhóm đọc SGK, quan sát H.2/67,trả lời câu hỏi:
Phân nhóm nhỏ giao câu hỏi:
 + Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?
 + Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng,phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km?(1650km)
 + Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?(chưa đến 50km)
 + Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km?
 + So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu.
- GV tổ chức cho các nhóm trình bày theo từng câu hỏi.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.- Về nhà học thuộc bài.
- Xem trước bài 2: Địa hình và khoáng sản.
5
1
10
15
4
- Quan sát.
- Trả lời,nhận xét.
- 2 HS chỉ trên lược đồ.
(Trung Quốc,Lào,Cam-pu-chia)
- Chỉ bản đồ.
- Chỉ trên quả Địa cầu.
- Đọc, quan sát.
-Trả lời câu hỏi
-Nhóm trình bày
-Lắng nghe
-Ghi bài
HS thưc hiện
…………………………………………………………………………...........
Ngày soạn: 25/8/2014
Ngày dạy: Thứ ba ngày 26 tháng 8 năm 2014
BUỔI SÁNG:
TIẾT 2:
TOAN :
ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ(Trang 5)
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết tínhchất cơ bản của phân số,vận dụng tính để rút gọn phân số và QĐMS các phân số.( Trường hợp đơn giản)
- Bài 1, bài 2.
-HSKG: Làm được bài tập 2.
II- Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi nội dung tính chất cơ bản của phân số.
III- Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của GV
Tg
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : 
Gọi 2 HS làm lại bài 3,4/4.
 B. Bài mới : -
*HĐ1: Ôn tính chất cơ bản của phân số : 
H: Khi nhân cả TS và MS của một PS với cùng số tự nnhiên khác 0 thì ta được gì?
- Gợi ý cho HS nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số.
*HĐ2 : Vận dụng tính chất cơ bản của phân số .
- GV yêu cầu lớp rút gọn phân số 
 - Gọi HS nêu cách QĐMS các phân số.
* HĐ 3 : Luyện tập 
 Bài 1: 
 - GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2: HSKG:
C. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét tiết học.
5
7
8
5
5
5
- 2 HS lên bảng.
- 1 HS lên bảng. 
- Lớp làm vở nháp.
- Nhận xét bài làm ở bảng, nêu bài làm.
- Tương tự như trên
- H Đ cá nhân 
H: Thế nào là rút gọn phân số? 
H: Khi rút gọn phân số cần lưu ý điều gì?
- 2 HS lên bảng.
- Lớp làm vở nháp.
- Thế nào QĐMS các phân số?
- 3 HS lên bảng.
- Lớp làm vở nháp.
- Nhận xét bài ở bạn.
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp.
 - GV cho HS chữa bài trên bảng.
 - Gọi 1-2 HS nêu tính chất cơ bản của phân số.
Nêu lại cá tính chất đã học
……………………………………………………………………………….
TIẾT 3:CHÍNH TẢ:
NGHE- VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU
I- Mục tiêu:
 - Nghe viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài ,trình bày đúng thể thơ lục bát .
 _ Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của Bt2, thực hiện đúng bài tập 3.
GD: Tình yêu quê hương đất nước, con người Việt Nam
II- Đồ dùng dạy học: - Bút dạ và bảng phụ ghi nội dung BT 3.
III- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Tg
Hoạt động của HS
A/ Mở đầu: GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả lớp 5, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học.
B/ Dạy bài mới: 
HĐ1 : GV nêu yêu cầu bài dạy. 
HĐ2 : HD chính tả 
 - Giới thiệu nội dung chính ở bài thơ
HĐ3 : Viết chính tả 
 - Đọc từng dòng thơ cho HS viết. ( 2 lượt)
 HĐ4 : Luyện tập 
Bước 1: 
Bước 2: .
C.Hoạt động nối tiếp :
LH: qua bài học em cần thể hiện tình yêu đất nước Việt nam NTN?
 - Nhận xét tiết học - Dặn dò học sinh 
2
1
7
15
4
5
1
- Lắng nghe.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Lắng nghe.
-HĐ lớp 
- nói lên niềm tự hào của tác giả về truyền thống lao động cần cù, chịu thương chịu khó, kiên cường bất khuất của dân tộc VN và ca ngợi đất nước VN tươi đẹp.
N hững từ dễ viết sai: dập dờn, Trường Sơn, nhuộm bùn, thương đau, gươm.
- HS nêu điểm cần lưu ý khi viết mỗi từ 
- 2 HS lên bảng.
- Lớp viết vở nháp.
- Viết bài.
- Soát lại bài.
- Tự chấm bài, đổi vở để kiểm tra lỗi.
- Lớp viết bài 
-1HS nêu yêu cầu của BT 2.
HS đọc nối tiếp nhau từng câu- Đọc thầm.
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu của BT 3
- Đọc nối tiếp.. Gọi 2 HS lên bảng.Gọi 1-2 HS nhắc lại qui tắc viết c/k, g/gh,ng/ngh.
HS trả lời
………………………………………………………………………………..
TIẾT 4:
KỂ CHUYỆN:
LÍ TỰ TRỌNG
I- Mục tiêu:
 1.Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện
 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi Lí Tự Trọng giàu lòng yêu nước,dũng cảm bảo vệ đồng đội,hiên ngang,bất khuất trước kẻ thù.
HSKG: Kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.
II- Đồ dùng dạy-học:
 - Tranh minh hoạ truyện trong SGK( phóng to-nếu có).
 - Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh.
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Tg
Hoạt động của HS
A.Giới thiệu bài:
HĐ1: Kể chuyện 
- Lần 1: Không sử dụng tranh.
 GV kết hợp giải nghĩa từ khó: sáng tạo,mittinh,luật sư,thành viên,quốc tế ca.
- Lần 2: Sử dụng tranh minh hoạ.
HĐ2 : HDHS kể chuyện – Trao đổi ý nghĩa câu chuyện 
- Qua câu chuyện, em thấy anh Trọng là con người như thế nào?( dũng cảm,yêu nước,bình tĩnh...).
 B. HĐ nối tiếp : 
 - Sưu tầm những câu chuyện về danh nhân, anh hùng của dân tộc ta.
1
7
8
12
5
2
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Quan sát,nghe.
- Lớp đọc thầm.
-- Tổ chức hoạt động nhóm đôi khoảng 3 phút.
* Bước 1: Tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh 
 - 1 HS đọc yêu cầu câu 1.
 - Tìm cho mỗi tranh 1,2 câu thuyết minh .- Đ.diện nhóm thuyết minh, nhóm khác n.xét.
 * Bước 2: Kể lại cả câu chuyện.
 - HS kể từng đoạn nối tiếp nhau.
 - Lưu ý giọng kể,điệu bộ,cử chỉ.
 - HS tập kể theo nhóm đôi(3 tranh/em).
 - Tổ chức cho HS thi kể từng phần câu chuyện,cả câu chuyện.
- 5-6 HS thi kể.
- Lớp nhận xét.
-1 HS nêu lại ý nghĩa
- Trả lời.
- Nhận xét,bổ sung.
………………………………………………………………………………..
BUỔI CHIỀU:
TIẾT 3:TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT( TIẾT 1): LUYỆN ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I/ YÊU CẦU: 
1 Đọc thành tiếng và học thuộc lòng đoạn: “Sau 80 năm… của các em”
- Giọng đọc thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến và niềm tin của Bác Hồ vào các em học sinh- những người kế tục sự nghiệp của cha ông ngắt hơi ở các câu:….ngày nay/ chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ/ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta…..nước nhà trông mong/ chờ đợi ở các em rất nhiều.
Đọc nhấn giọng các từ ngữ: Xây dựng lại, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, sánh vai, phần lớn; đọc nhẩm thuộc lòng đoạn văn.
1.HSKG: làm được bài tập:
Vì sao Bác Hồ nói: “ trong công cuộc kiến thiêt đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều”? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
a.Vì các em đã hứa với đất nước
b. Vì các em là những người chủ tương lai của đất nước
c. Vì các em được học tập là nhờ sưh hi sinh của biết bao đồng bào.
II/ ĐỒ DÙNG;
Sách in bài tập cho HS.
III/ Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
TG
HOẠT ĐỘNG HỌC
Khởi động: Nêu cách học
HOẠT ĐỘNG 1:
Luyện đọc:
Học sinh thực hiện yêu cầu 1
Học thuộc lòng đoạn văn: 
GV: Tổ chức học thuộc câu dẫn đến thuộc đoạn nhỏ đến cả đoạn.Chú ý ngắt câu.
“sau 80…. Của các em”
Ngắt câu đúng theo yêu cầu 1.
HOẠT ĐỘNG 2:
Làm bài tập 2: Nhóm 4 em
HSKG làm đúng 100%
5
20
10
HS lắng nghe
HS thực hiện
Khoanh vào d
……………………………………………………………………………..
NGÀY SOẠN: 26/8/2014
NGÀY DẠY: THỨ TƯ NGÀY 27 THÁNG 8 NĂM 2014
BUỔI SÁNG:
TIẾT 1:
TẬP ĐỌC:
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
Tuần1 Tiết 2
I- Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài ,nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
 - Hiểu nội dung : Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp .( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- HSKG: Đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng.
-GD: Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động? qua đó, giúp HS hiểu biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam.
 II- Đồ dùng dạy học :
 - Tranh minh hoạ trong SGK - Sưu tầm tranh ảnh về làng quê vào ngày mùa.
III- Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Tg
Hoạt động của HS
 A. Bài cũ : Bài " Thư gửi các học sinh"
 B. Bài mới :
 HĐ1 : Luyện đọc 
Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
HĐ 2 : Tìm hiểu bài : Cá Nhân
- câu hỏi 1.
- câu hỏi 2.
- câu hỏi 3.
GD: : Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động?
- Nêu ý đoạn 3.
- H: Nội dung bài văn nói lên điều gì?
- GV nhận xét, ghi đại ý.
- câu 4.
- HĐ3 : Luyện đọc diễn cảm 
- Nhận xét, tuyên dương.
C. HĐ nối tiếp : Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học.
- Về nhà: + HTL những câu đã chỉ đ 
5
5
10
13
2
- Nghe và nhận xét.
_ HĐ lớp 
HS khá, giỏi đọc một lượt toàn bài.
- Lớp đọc thầm.
- Đọc nối tiếp.
- Nhận xét 
+ Giúp HS hiểu các từ ngữ khó ở phần chú giải 
 + Giải nghĩa từ: (cây) lụi, kéo đá, hợp tác xã
- Đọc thầm chú giải, giải nghĩa các từ ngữ. 
- Đọc thầm,trả lời.
- Trả lời câu hỏi.
- Trả lời.
- Đọc thầm.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
-Đọc diễn cảm toàn bài với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng, nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng.
- Đọc theo cặp
- Lớp luyện đọc diễn cảm đoạn: “Màu lúa chín…vàng mới”
 + GV đọc mẫu. 
+ Nhấn giọng các TN tả những màu vàng khác nhau.
-Tổ chức thi đọc diễn cảm
HS thực hiện
……………………………………………………………………………
TIẾT 3:
TOÁN: ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( TRANG 6)
Tuần1 Tiết 3
I-Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
 - Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự . 
 - Bài 1, bài 2
II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi cách so sánh 2 phân số.
III-Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
A- Kiểm tra bài cũ:
 - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
B- Bài mới:
 HĐ1 : So sánh hai phân số cùng mẫu số:
- GV viết lên bảng hai phân số và,yêu cầu HS so sánh hai phân số trên.
- H: Khi so sánh các phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét chung, chốt ý như SGK.
HĐ2:So sánh các phân số khác mẫu số:
- GV viết lên bảng hai phân số và, yêu cầu HS so sánh hai phân số.
- H: Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
HĐ 3 : Luyện tập 
 Bài 1:- 
 Bài 2:
C. Hoạt động nối tiếp : 
- Về nhà làm bài các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
5
4
5
10
5
1
- 2 HS lên bảng.
-Lắng nghe
* H Đ lớp 
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở nháp.
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở nháp.
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS làm bảng con, gọi 2 HS lên bảng.
-HS làm bài vào vở lớp, 2 HS làm bảng phụ.
- H: Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước hết chúng ta phải làm gì?(so sánh các PS)
HS TB tự làm bảng
HSKG
Thực hiện
……………………………………………………………………………….
TIẾT 5:
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Tuần 1 Tiết 1
A. Mục tiêu:
 Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những tữ từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau,hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. ( ND ghi nhớ)
 Tìm từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1,BT2(2 trong số 3 từ) Đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu (BT3)
HSKG: Đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3)
B. Đồ dùng dạy học -Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn của bài tập 1
-Bút dạ +2, 3 tờ giấy phiếu phô tô các bài tập 
C. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của giáo viên 
Tg
Hoạt động của học sinh 
Mở đầu
B. Bài mới :
HĐ1 : Nhận xét
Như vậy 3 từ trên đều chỉ màu vàng nhưng mỗi từ thể hiện một sắc thái ý nghĩa khác nhau
 GV kết luận từ đồng nghĩa hoàn toàn ,không hoàn toàn .
HĐ2 : Thực hành 
BT1/SGK
BT2/SGK
BT3 /SGK
C,HĐ nối tiếp -Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ 
1
7
6
8
8
5
1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
.1/Ở câu a các em phải so sánh nghĩa của từ xây dựng với từ kiến thiết 
Ở câu b, các em phải so sánh nghĩa của từ vàng hoe với từ vàng lịm, vàng xuộm 
HS tự so sánh nghĩa của các từ trong câu a, trong câu b
- HS nêu từ đòng nghĩa .
2/a/ Các em đổi vị trí từ kiến thiết và từ xây dựng cho nhau xem có được không? Vì sao ?
b/ Các em đổi vị trí các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cho nhau xem có được không ?Vì sao ?-
- HS làm bài ( theo nhóm 4)
-HS làm bài cá nhân
- HS làm bài 3 - HS trình bày
Đọc nội dung ghi nhớ
………………………………………………………………………………
NGÀY SOẠN: 27/8/2014
NGÀY DẠY: THỨ NĂM NGÀY 28 THÁNG 8 NĂM 2014
BUỔI SÁNG:
TIẾT 1:
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ(tt)(TRANG 7)
Tuần1 Tiết 4
I- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
 - So sánh phân số với đơn vị.
 - So sánh hai phân số cùng tử số.
 - Bài 1, bài 2, bài 3.
II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Tg
Hoạt động của HS
A- Kiểm tra bài cũ:
B- Dạy bài mới:
* HĐ1 :So sánh phân số với đơn vị
Bài 1: - GV yêu cầu HS tự so sánh và điền dấu so sánh.
* HĐ 2 : Luyện tập so sánh hai phân số 
* Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
Bài 3HSKG
:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề.
.
C.Hoạt động nối tiếp : 
- Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
5
10
10
8
2
* HĐ nhóm –cá nhân 
- 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
- 3 HS trả lời.
-HS so sánh theo cách so sánh hai phân số có cùng tử số trình bày cách làm của mình.- Nhận xét, bổ sung.
- 3 HS làm bảng.
- Lớp làm vở.
- Nhận xét bài làm
- HS tự làm bài vào vở lớp.
-2 HS làm bảng.
- Nhận xét.
……………………………………………………………………………..
TIẾT 2:
KHOA HỌC: NAM HAY NỮ?
Tuần1 Tiết 2
I-Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: 
 Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.
II- Đồ dùng dạy học : - Hình minh hoạ trang 6, 7 SGK.
 - Giấy A4, bút dạ. - Phiếu học tập cho trò chơi"Ai nhanh, ai đúng" theo cột.
 - HS chuẩn bị hình vẽ(đã giao ở tiết trước). - Mô hình người nam hay nữ.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
 A. Bài cũ :
+ Em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng?
 + Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như thế nào?
 B. Bài mới : 
- HĐ1 : GV nêu mục tiêu bài học.
- HĐ2 :
Kĩ thuật khăn phủ bàn:
 Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học 
- Yêu cầu HS cho thêm ví dụ về điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học.
-HĐ2 : Trò chơi “ Ai nhanh – Ai đúng “
- GV tổng kết kết luận: Giữa nam và nữ có những điểm khác biệt về mặt sinh học nhưng lại có rất nhiều điểm chung về mặt xã hội.
C. HĐ nối tiếp : - GV tổng kết bài. 
 - Nhận xét tiết học.
- Bài nhà: Học thuộc mục Bạn cần biết
5
1
10
10
9
- Nghe.
- Trả lời.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện 2 nhóm trình bày.
Cho xem tranh đã vẽ, sau đó nói cho bạn biết vì sao em vẽ bạn nam khác bạn nữ?
 + Tìm một số điểm giống và khác nhau giữa bạn nam và bạn nữ.
 + Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái? 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS thi nói về từng đặc điểm trên. Ví dụ GV hỏi:
 + Vì sao em cho rằng chỉ có nam có râu còn nữ thì không?
- Qua bài học này, em cần ghi nhớ điều gì ?
+ Nam giới và nữ giới có những điểm khác biệt nào về mặt sinh học?
+ Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
- Đại diện 2 nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
Đọc nội dung bài học
……………………………………………………………………………….
TIẾT 3; 
TẬP LÀM VĂN:
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH(11)
Tuần1 Tiết 1 
I- Mục tiêu:
 1. Nắm được cấu tạo ba phần( mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cảnh.( ND cần ghi nhớ)
 2. Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa ( mục III).
TCTV: Hoàng hôn,
GD: Giúp Hs cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung phần Ghi nhớ.
 - 4 bảng phụ để thảo luận nhóm cấu tạo của bài Nắng trưa.
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Tg
Hoạt động của HS
 A.Mơ bài :
B . Bài mới :
HĐ1:Cấu tạo của bài văn tả cảnh 
1/Nhận xét 
- GV giải nghĩa thêm từ" hoàng hôn" 
GV nhận xét, chốt lại: Bài văn gồm 3 phần và có 4 đoạn
2/So sánh với bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa Rút ra kết luận về cấu tạo của bài văn tả cảnh .
HĐ2 : Hướng dẫn HS làm BT (Nhóm 4)
 - H: Em có nhận xét gì về cấu tạo của bài văn. 
B. HĐ nối tiếp : - GV nhận xét tiết học.
- Về nhà: Học thuộc lòng phần Ghi nhớ
2
8
10
10
5
- Lắng nghe.
HĐ Cá nhân
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 và bài " Hoàng hôn trên sông Hương".
- Lớp đọc thầm phần giải nghĩa từ khó.
- HS chia đoạn văn bản đó và xác định nội dung của từng đoạn.
GD: Em cảm nhận được điều gì ở sông Hương vào lúc hoàng hôn?
-1 HS đọc yêu cầu của BT 2.
 - Đọc lướt bài" Quang cảnh làng mạc ngày mùa".
 -Thảo luận nhóm 4 với nội dung:
 + Tìm ra sự giống và khác nhau về thứ tự miêu tả của 2 bài văn.

File đính kèm:

  • docGiao an lop 5 CKT.doc