Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 33 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Tố Uyên
Nội dung
A- Mở đầu:
* Ổn định: - Báo cáo sĩ số
- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án: Hôm nay các em sẽ ôn động tác phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân. Thực hiện trò chơi: “Lăn bóng bằng tay”.
* Khởi động: Tập động tác khởi động làm nóng cơ thể, để cơ thể thích ứng bài sắp tập.
* Kiểm tra bài cũ:
Gọi vài em tập lại kĩ thuật tâng cầu và chuyền cầu.
B- Phần cơ bản
I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:
* Ôn luyện kĩ thuật động tác phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân:
- Toàn lớp thực hiện kĩ thuật đ.tác phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân.
- Từng nhóm thực hiện các đ.tác phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân.
- HS tập luyện cá nhân các đ.tác phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân.
II- Trò chơi: “Dẫn bóng ”.
- Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi
- Cho HS chơi thử
- Tiến hành trò chơi
C- Kết thúc:
- Hồi tĩnh: Tập động tác thả lỏng cơ thể, để cơ thể sớm hồi phục
- Củng cố:
Hôm nay các em vừa ôn nội dung gì? (chuyền cầu, tâng cầu, phát cầu và thực hiện trò chơi).
- Nhận xét và dặn dò
Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về cần tập lại kĩ thuật đã học thật nhiều lần./.
bạn viết trên bảng: chòng chành, nôn nao, lời ru. - Nhận xét chữa lỗi chính tả. *. Đọc cho HS viết bài: - Viết bài vào vở. *. Soát lỗi chính tả: - Soát lỗi bằng bút chì. - Yêu cầu HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi. - Thu một số vở của HS kiểm tra, nhận xét. c. HDHS làm bài tập: Bài 2: (147) - Treo bảng phụ - Yêu cầu HS đọc bài. - 1HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm bài. + Đoạn văn nói lên điều gì? - Công ước về quyền trẻ em là văn bản quốc tế đầu tiên đề cập toàn diện các quyền của trẻ em. Quá trình soạn thảo công ước diễn ra 10 năm. Công ước có hiệu lực, trở thành luật quốc tế vào năm 1980. VN là quốc gia đầu tiên của châu Á và là nước thứ hai trên thế giới phê chuẩn công ước về quyền trẻ em. - Yêu cầu HS đọc lại tên cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn. - 1HS đọc, lớp theo dõi: - Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị, tổ chức. - 1HS nhắc lại. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài vào vở. (1 nhóm làm bài vao bảng nhóm gắn bảng và trình bày kết quả). - Thảo luận nhóm đôi làm bài như yêu cầu. - Gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác theo dõi nhận xét. - Nhận xét kết luận bài làm đúng. 4. Củng cố: + Chữ cái đầu câu các em nên viết như thế nào? Kết thúc câu dùng dấu gì? - Trả lời. - Tổng kết: nhắc lại ND bài học. 5. Dặn dò: - Về xem lại bài, chuẩn bị trước bài sau - NX tiết học. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản. * Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK 2. Giáo viên: Giáo án, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi: - 3 HS trả lời câu hỏi, lớp theo dõi nhận xét. + Nêu cách tính Sxq, Stp, V của hình lập phương, hình hộp chữ nhật? - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Các em đã học tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN, HLP ta làm như thế nào? Hôm nay các em học bài: “LUYỆN TẬP” b. HDHS làm bài tập: Bài 1: (169) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1HS đọc, lớp theo dõi SGK đọc thầm. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự làm bài vào vở. - Gọi HS nêu kết quả. - Nối tiếp nhau nêu kết quả bài làm. Hình lập phương (1) Độ dài cạnh Diện tích xung quanh Diện tích toàn phần Thể tích 12 cm 576 cm2 864 cm2 1728 cm3 Hình hộp chữ nhật (1) (2) Chiều cao Chiều dài Chiều rộng Diện tích xung quanh Diện tích toàn phần Thể tích 5 cm 8 cm 6 cm 140 cm2 236 cm2 240 cm3 0, 6 m 1, 2 m 0, 5 m 2, 04 m2 3, 24 m2 0, 36 m3 - Nhận xét ghi kết quả vào bảng. Bài 2: (169) - Gọi HS đọc bài toán. - 1HS đọc, lớp theo dõi SGK đọc thầm. + Bài toán cho biết gì và hỏi gì? - 1HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - 1HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Bài giải Diện tích đáy bể là: 1, 5 0, 8 = 1, 2 (m2) Chiều cao của bể cá là: 1, 8 : 1, 2 = 1, 5 (m) Đáp số: 1, 5 m. - Gọi HS dưới lớp nhận xét bài của bạn. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét chữa bài. 4. Củng cố: + Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN, HLP ta làm như thế nào? - Nêu qui tắc SGK. - Tổng kết: nhắc lại ND bài học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM I. MỤC TIÊU: - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2). Sửa câu hỏi BT1: Em hiểu nghĩa của từ Trẻ em như thế nào? Chọn ý đúng nhất. - Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Học sinh: SGK, vở, bút, ... 2.Giáo viên: Bút dạ, giấy khổ to, kẻ bảng nội dung bài tập 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát. - Gọi 2 HS lên bảng. - 2 em lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét. + Tìm VD nói về tác dụng của dấu hai chấm. + Nêu tác dụng của dấu hai chấm. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Em hiểu nghĩa của từ Trẻ em như thế nào? Hôm nay các em học bài: “MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM” b. HDHS làm bài tập: Bài 1: (147) - Yêu cầu HS đọc bài tập. - Đọc thầm bài tập SGK. - Tự làm bài vào vở. + Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế nào? Chọn ý đúng nhất. +Trẻ em là người dưới 16 tuổi. - Gọi HS trình bày kết quả bài làm của nhóm mình. - 3 – 5 em trình bày kết quả, các bạn khác theo dõi nhận xét. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài 2: (148) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài. - Thảo luận nhóm 4, làm bài vào vở. - Gọi đại diện các nhóm trình bày bài của nhóm mình. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả của nhóm mình, các nhóm khác theo dõi nhận xét. VD: Từ đồng nghĩa với từ trẻ em là: con trẻ, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi con, nhóc con, ... + Thiếu nhi VN rất yêu Bác Hồ. + Trẻ em là tương lai của đất nước. + Trẻ con ngày nay rất hiếu động. + Trẻ thơ rất hồn nhiên. - Nhận xét chữa bài. Bài 4: (148) - Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi một số HS nêu ý kiến. - Nhận xét chữa bài. Thành ngữ tục ngữ Nghĩa. a) Tre già măng mọc. - Lớp trước già đi, có lớp sau thay thế. b) Tre non dễ uốn. - Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn. c) Trẻ người non dạ. - Còn ngây thơ, dại dột chưa biết suy nghĩ chín chắn. d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói. - Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo. 4. Củng cố : + Trẻ em là những người dưới bao nhiêu tuổi? - Trẻ em là người dưới 16 tuổi. - Tổng kết: nhắc lại ND bài học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Lịch sử PHIẾU KIỂM TRA 3 ( Dạy theo mô hình VNEN) Kĩ thuật LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN I. MỤC TIÊU: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp được một mô hình tự chọn. * Với HS khéo tay: - Lắp được ít nhất một mô hình tự chọn. - Có thể lắp được mô hình mới ngoài mô hình gợi ý trong SGK. II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: - Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình trong SGK. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài mới: - Để lắp được rô- bốt, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó? - 2 HS trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung, GV tuyên dương. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Chúng đã lắp ghép nhiều mô hình như cần cẩu, xe ben Hôm nay các em học bài: “LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN” b.Nội dung hoạt động: *Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép. - Hãy nêu tên tên mô hình em chọn lắp? - GV cho cá nhân hoặc nhóm tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm. - Mô hình em chọn lắp gồm những bộ phận nào? - HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình. *Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn. a.Chọn chi tiết: - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra HS chọn chi tiết. b.Lắp từng bộ phận c. Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh Hoạt động 3: Nhận xét sản phẩm *Tiêu chí: Cá nhân hoặc nhóm tự nhận xét sản phẩm thực hành theo các yêu cầu sau: - Lắp được mô hình tự chọn đúng thời gian quy định. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc một số em. - Lắp đúng quy trình kỹ thuật. - 1 HS đọc lại tiêu chí GV ghi trên bảng. - 4 HS dựa vào tiêu chí nhận xét sản phẩm. - Mô hình được lắp chắc chắn, không xộc xệch. - GV nhận xét sản phẩm của HS theo 2 mức. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị. Tinh thần thái độ học tập của HS. - Về nhà tự lắp các mô hình khác mà em thích. - HS tháo các chi tiết và xếp đúng và vị trí các ngăn trong hộp. Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2016 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: Bài soạn, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể nối tiếp truyện Nhà vô địch. - 2HS kể chuyện như yêu cầu, lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Các em đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em. Hôm nay các em học bài: “KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC” b. HDHS kể chuyện: * Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. *) Tìm hiểu đề: - Gọi HS đọc đề bài. - 2HS đọc lại đề. - Phân tích đề gạch chân dưới các từ: gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, trẻ em thực hiện bổn phận. Câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng. - Quan sát trên bảng. - Gọi HS đọc phần gợi ý. - 4 HS đọc nối tiếp 4 phần gợi ý SGK. - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể trước lớp. - Nối tiếp nhau giới thiệu. *) Kể trong nhóm: - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Kể chuyện nhóm 2 như yêu cầu. c) Thi kể chuyện trước lớp. - Gọi HS kể chuyện trước lớp. - 4 -5 HS tham gia thi kể chuyện trước lớp, lớp theo dõi nhận xét và hỏi lại bạn về ý nghĩ câu chuyện bạn kể, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Nhận xét. 4. Củng cố: + Một câu chuyện gồm mấy phần? Đó là những phần nào? - Trả lời. - Tổng kết: nhắc lại ND bài học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học. * Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: Giáo án, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát. - Gọi HS trả lời câu hỏi: Nêu cách tính hình hộp chữ nhật và hình lập phương? - 1 HS trả lời, lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Các em đã học về tính diện tích và thể tích các hình. Hôm nay các em học bài: “LUYỆN TẬP CHUNG” b. HDHS làm bài tập: Bài 1: (169) - Gọi HS đọc bài. - 1HS đọc, lớp theo dõi SGK đọc thầm. + Bài toán cho biết gì và hỏi gì? - 1 HS nêu. + Muốn làm được bài toán này trước tiên ta phải tình gì? - Ta phải tính được chiều dài của mảnh vườn đó. - Yêu cầu HS trao đổi với bạn ngồi cạnh cùng làm bài. - Thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở, một cặp làm bài vào bảng nhóm. - Yêu cầu HS gắn kết quả, trình bày bài giải. - Đại diện cặp làm bài vào bảng nhóm gắn bảng và trình bày bài giải, các cặp khác nhận xét. Bài giải Nửa chu vi của mảnh vườn đó là: 160 : 2 = 80 (m) Chiều dài mảnh vườn là: 80 - 30 = 50 (m) Diện tích mảnh vườn là: 50 30 = 1500 (m2) Số rau thu được từ mảnh vườn là: 15 : 10 1500 = 2250 (kg) Đáp số: 2250 kg. - Nhận xét chữa bài. Bài 2 (169) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - 1HS đọc, lớp theo dõi SGK. - Gợi ý: Sxq bằng chu vi đáy nhân với chiều cao. Từ đó muốn tính chiều cao của hình hộp chữ nhật ta có thể lấy Sxq chia cho chu vi đáy hình hộp. - Nghe. - Yêu cầu HS làm bài. - 1HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Bài giải Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là: (60 + 40) 2 = 200 (cm) Chiều cao của hình hộp chữ nhật là: 6000: 200 = 30 (cm) Đáp số: 30 cm. - Nhận xét. 4. Củng cố: + Muốn tính chu vi, diện tích hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào? - HS nêu quy tắc, công thức. - Tổng kết: nhắc lại ND bài học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. Tập đọc SANG NĂM CON LÊN BẢY I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài). ` * HS khá, giỏi đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát. - Gọi HS đọc nối tiếp bài Luật bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em và nên nội dung chính của bài. - 2HS đọc bài, 1 em nêu nội dung, lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, em sẽ có một cuộc sống hạnh phúc như thế nào? Hôm nay các em học bài: “SANG NĂM CON LÊN BẢY” b.HD luyện đọc và tìm hiểu bài *) Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài. - 1HS khá đọc bài, lớp theo dõi SGK đọc thầm. + Bài chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 3 đoạn: Mỗi khổ thơ là một đoạn. - Gọi HS đọc nối tiếp bài. - Đọc nối tiếp bài 2 lần: - Luyện đọc từ khó: lon ton, đại bàng, thời thơ ấu. + Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm và luyện đọc từ khó. + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Đọc theo cặp đôi. - Đọc mẫu toàn bài. - Nghe – theo dõi SGK. *) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài và câu hỏi cuối bài. - Đọc như yêu cầu. + Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp? - Giờ con đã lon ton Khắp sân vườn chạy nhảy Chỉ mình con nghe thấy Tiếng muôn loài với con. Trong thể giới tuổi thơ chim, gió, cây và muôn vật đều biết nghĩ, biết nói, biết hành động như con người. + Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta lớn lên? - Qua thời thơ ấu, các em sẽ không còn sống trong thế giới tưởng tượng thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ, muông thú đều biết nói biết nghĩ như người. Các em sẽ nhìn đời thực hơn. Trong thế giới ấy, chim không còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng chẳng về đây, đậu trên cành khế nữa, chỉ còn trong đời thật tiếng người nói với con. + Từ giã tuổi thơ con người tìm thấy hạnh húc ở đâu? - Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thật / Con người phải giành lấy hạnh phúc một cách khó khăn hơn bằng chính hai bàn tay, không dễ dàng như hạnh phúc có được trong các truyện thần thoại, cổ tích... + Bài thơ nói với các em điều gì? - Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay ta làm lên. + Nêu nội dung chính của bài? ND: Điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng nên. *. Đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc nối tiếp bài. - 3 HS đọc nối tiếp bài. - HDHS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1 và 2, đọc mẫu. - Nghe – theo dõi SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng trước lớp. - 3 – 5 HS tham gia thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng trước lớp, lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nhận xét. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng nên. - Tổng kết: nhắc lại ND bài học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. Mĩ thuật TẬP TRANG TRÍ CỔNG TRẠI HOẶC LỀU TRẠI THIẾU NHI ( GV chuyên dạy) Thứ năm, ngày 28 tháng 4 năm 2016 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: - Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. - Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK, .. 2. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn, giấy, bút cho HS lập dàn ý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Dàn ý một bài văn tả người gồm mấy phần? Hôm nay các em học bài: “ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI” b. HDHS làm bài tập: Bài 1: (150) - Gọi HS đọc yêu cầu và 3 đề bài. - 2 em đọc, lớp theo dõi SGK đọc thầm. + Em định tả ai? Hãy giới thiệu cho các bạn biết? - Nối tiếp nhau nêu. - Yêu cầu HS đọc gợi ý 1. - 3 em nối tiếp nhau đọc từng phần của gợi ý 1. - Gọi 3 em làm bảng nhóm gắn bảng trình bày kết quả. - 3 em nối tiếp nhau báo cáo kết quả. - Yêu cầu HS dưới lớp đọc dàn bài của mình. - 3 em đứng tại chỗ đọc dàn bài văn tả người của mình. VD: Dàn bài văn tả cô giáo. 1) Mở bài: Năm nay em được lên lớp 5. Em vẫn nhớ mãi về cô giáo Hương. Cô giáo dạy em hồi lớp 1. 2) Thân bài: - Cô Hương vừa mới ra trường. - Dáng ngươi cô tròn lẳn. - Làn tóc mượt, xoã ngang lưng. - Khuôn mặt tròn, trắng hồng. - Đôi măt to, đen láy thật ấn tượng. - Mỗi khi cô cười để lộ hàm răng trắng ngà. - Giọng nói của cô ngọt ngào dễ nghe. - Cô kể chuyện rất hay. - Cô luôn để ý uốn nắn cho chúng em từng con số, nét chữ. 3) Kết bài: Em đã theo mẹ ra thành phố học nhưng hè nào em cũng muốn về quê để thăm cô Hương. - Nhận xét HS làm đạt yêu cầu. Bài 2: (151) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1em đọc, lớp theo dõi SGK đọc thầm. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - Hoạt động nhóm 4. - Cần nói theo sát dàn ý, nói ngắn gọn, diễn đạt thành câu. - Từng em trình bày bài văn tả người của mình trong nhóm. - Gọi HS trình bày bài trước lớp. - 5 em trình bày trước lớp. - Nhận xét. 4. Củng cố: + Một bài văn gồm mấy phần? Đó là những phần nào? - Trả lời. - Tổng kết: nhắc lại ND bài học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. Toán MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC I. MỤC TIÊU: Biết một số dạng toán đã học. Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. * Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Học sinh: Vở bài tập, SGK. 2.Giáo viên: Bảng phụ, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát. - Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 (169). - 1HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó như thế nào? Hôm nay các em học bài: “MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC” b. Tổng hợp một số dạng bài toán đã học: - Yêu cầu HS nhắc lại tất cả các dạng bài toán đã học. - Nối tiếp nhau nhắc lại, lớp theo dõi nhận xét và bổ sung. + Tìm số trung bình cộng. + Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. + Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó. + Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. + Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. + Bài toán về tỉ số phần trăm. + Bài toán về chuyển động đều. + Bài toán có nội dung hình học. - Nhận xét, kết luận. c. HDHS làm bài tập: Bài 1: (170) - Gọi HS đọc bài trong SGK. - 1HS đọc, lớp theo dõi SGK đọc thầm. + Bài toán cho biét gì và hỏi gì? - 1HS nêu. + Nêu cách tính trung bình cộng của nhiều số? - Để tính trung bình cộng của các số ta tính tổng các số đó rồi ấy tổng chia cho các số hạng của tổng. - Yêu cầu HS làm bài. - Tự làm bài vào vở. Bài giải Giờ thứ ba người đó đi được quãng đường là: (12 + 18): 2 = 15 (km) Trung bình mỗi giờ người đó đi được là: (12 + 18 + 15): 3 = 15 (km) Đáp số: 15 km. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: (170) - Gọi HS đọc bài. - 1HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm. + Bài toán cho biết gì và hỏi gì? - 1HS nêu. + Để tính được diện tích của mảnh đất như bài toán yêu cầu trước tiên ta phải tính gì? - Ta phải tính số đo chiều dài và chiều rộng. - Gọi HS lên bảng làm bài. - 1HS làm bài trên bảng, lớp làm bài vào vở. Bài giải Nửa chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là: 120: 2 = 60 (m) Chiều rộng của mảnh đất là: (60 – 10): 2 = 25 (m) Chiều dài của mảnh đất là: 25 + 10 = 35 (m) Diện tích của mảnh đất là: 25 35 = 875 (m2) Đáp số: 875 m2. - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: + Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta làm như thế nào? - Số lớn: (tổng+hiệu): 2 - Số bé: - Tổng kết: nhắc lại ND bài h
File đính kèm:
- GIAO AN .L5- TUAN33 2015-2016 -.doc