Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 29 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Tố Uyên
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu một số từ mà HS hay mắc lỗi.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài. Ghi đầu bài
2.2.Hướng dẫn HS nhớ -viết chính tả.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc lại những từ dễ viết sai: rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm.
- GV chấm và chữa khoảng 6-8 bài.
- Nhận xét chung.
2.3. Hướng dẫn hs làm bài tập.
* Bài 2:
Yêu cầu hs nêu đề bài, hướng dẫn hs dùng bút chì gạch dưới các cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
- Gv nhận xét, bổ sung.
* Bài 3:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập.
3.Củng cố – dặn dò:
-Chữa lỗi sai trong bài viết.
-Về nhà.chữa lỗi viết sai vào vở.
dẫn cách thức, luật chơi cho hs nắm và biết chơi, để khi chơi các em ít phạm luật chơi. C- Kết thúc: 3-4’ Hồi tĩnh: Tập động tác thả lỏng cơ thể, để cơ thể sớm hồi phục - Củng cố: Hôm nay các em vừa ôn nội dung gì? (tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân). Nhận xét và dặn dò Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về cần tập lại kĩ thuật đã học thật nhiều lần./. 6 -> 8 lần 1->2 lần - Thả lỏng và nghỉ ngơi tích cực - Cho HS trả lời những nội dung vừa được ôn luyện. - Nhận xét và giao bài cho HS về tập luyện thêm ở nhà. GV Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2016 Chính tả( Nghe - viết ) ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU: * Giúp HS: - Nhớ- viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước. - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó. - GDHS : Viết đúng mẫu, cỡ chữ , trình bày sạch II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (nh tiết 1). - Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Kiểm tra bài cũ: - GV nêu một số từ mà HS hay mắc lỗi. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài. Ghi đầu bài 2.2.Hướng dẫn HS nhớ -viết chính tả.. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc lại những từ dễ viết sai: rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm... - GV chấm và chữa khoảng 6-8 bài. - Nhận xét chung. 2.3. Hướng dẫn hs làm bài tập. * Bài 2: Yêu cầu hs nêu đề bài, hướng dẫn hs dùng bút chì gạch dưới các cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng. - Gv nhận xét, bổ sung. * Bài 3: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. 3.Củng cố – dặn dò: -Chữa lỗi sai trong bài viết. -Về nhà.chữa lỗi viết sai vào vở. - 2HS lên bảng viết từ ,lớp viết vào giấy nháp. - 1-2 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. - Cả lớp nhìn sách đọc thầm 3 khổ thơ cuối. - HS gấp SGK nhớ lại, tự viết bài vào vở. a/ Các cụm từ : + Chỉ huân chơng : Huân chơng Kháng chiến, Huân chơng Lao động. + Chỉ danh hiệu : Anh hùng Lao động. + Chỉ giải thởng : Giải thởng Hồ Chí Minh. - Cả lớp đọc thầm trong SGK và làm bài. - Một số HS nối lại tên các danh hiệu được in nghiêng trong bài văn: anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; bà mẹ Việt Nam anh hùng. Toán ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - HS biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân. - Làm được các bài tập 1, 2, 4a, 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ và bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu cách so sánh số thập phân. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Luyện tập: *Bài tập 1: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - Đọc cho HS làm vào bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4: - Cho HS làm vở. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 5: - Cho HS làm vào nháp. - Mời HS nêu kết quả và giải thích. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm 2. - 1 số HS trình bày. + VD: 63,42: Sáu mơi ba phẩy bốn mơi hai; Phần nguyên: 63; Phần TP: 42; 6 chục, 3 đơn vị, 4 phần mời, 2 phần trăm. - 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: 8,65 72,493 0,04 - 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: = 0,3 = 0,03 = 4,25 ; = 2,002 - 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: 78,6 > 78,59 9,478 < 9,48 28,300 = 28,3 0,916 > 0,906 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU( DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN) I. MỤC TIÊU: - HS tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu câu cho đúng (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1- Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kì II (phần LTVC). 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: - GV gợi ý: BT 1 nêu 2 yêu cầu: + Tìm 3 loại dấu câu (dấu chấm, dấu hỏi, chấm than) có trong mẩu chuyện. + Nêu công dụng của từng loại dấu câu, mỗi dấu câu ấy được dùng để làm gì? - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. + Tính khôi hài của mẩu chuyện là ở chỗ nào? *Bài tập 2: + Bài văn nói điều gì? - GV gợi ý: Các em đọc lại bài văn, phát hiện một tập hợp từ nào diễn đạt một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu; điền dấu chấm vào cuối tập hợp từ đó. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3: - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Em hiểu tỉ số cha đợc mở nghĩa là thế nào? 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui. - HS làm việc cá nhân. - Một số học sinh trình bày. *Lời giải : - Dấu chấm đặt cuối câu 1, 2, 9 ; dùng để kết thúc các câu kể. (câu 3, 6, 8, 10 cũng là câu kể, nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật.) - Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11; dùng để kết thúc các câu hỏi. - Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 ; dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu khiến (câu 5). + Vận động viên lúc nào cũng chỉ nghĩ đến kỉ lục nên bác sĩ nói anh ta sốt 41 độ anh hỏi ngay: Kỉ lục thế giới là bao nhiêu? - 1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo dõi. + Bài văn kể chuyện Thành phố Giu- chi-tan ở Mê- hi- cô là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng đặc quyền, đặc lợi. - Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. *Lời giải: Câu1: Thành phố ...của phụ nữ. Câu 2: Ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai mạnh mẽ. Câu 3: Trong mỗi gia đìnhđấng tối cao. Câu 4: Nhng điều đáng nói ....của phụ nữ. Câu 5: Trong bậc thang xã hộiđàn ông. Câu 6: Điều này thể hiện xã hội . Câu 7: Chẳng hạn, muốn tham gia 70 pê-xô. Câu 8: Nhiều chàng trai mới lớn con gái. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. - Một số nhóm trình bày. *VD về lời giải: Nam: - Hùng này, bài kiểm tra TV và Toán hôm qua cậu đợc mấy điểm? Hùng: - Vẫn cha mở đợc tỉ số. Nam: - Nghĩa là sao? Hùng: - Vẫn đang hoà không - không. Nam: ?! + Hùng đợc điểm 0 cả hai bài kiểm tra TV và toán. Lịch sử LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI. TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP (TIẾT 2) ( Dạy theo mô hình VNEN) Kĩ thuật LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG(TIẾT 3) I/ MỤC TIÊU : - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn. - Với HS khéo tay: lắp được máy bay trực thăng theo mẫu.máy bay lắp chắc chắn. * SDNLTK&HQ: Lắp thiết bị thu năng lượng mặt trời để tiết kiệm xăng,dầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV: Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn HS :bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài. 2.2.HĐ3 (tiếp): HS thực hành lắp máy bay trực thăng. c)Lắp giáp máy bay trực thăng (H1- SGK) - HS lắp giáp máy bay trực thăng theo các bớc trong SGK. - Nhắc HS khi lắp giáp cần lu ý: + Bớc lắp thân máy bay vào sàn ca bin và càng máy bay phải lắp đúng vị trí. + Bớc lắp giá đỡ sàn ca bin và càng máy bay phải thật chặt 2.4.HĐ 4:Đánh giá sản phẩm: - GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm theo nhóm. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK). - GV nhận xét đánh giá lại. - Nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp. 3.. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết ND bài, NX giờ học. - Dặn HS CB bài sau: Lắp rô- bốt. - HS lắp giáp máy bay trực thăng theo các bớc trong SGK. - HS khi lắp giáp cần lu ý: + Bớc lắp thân máy bay vào sàn ca bin và càng máy bay phải lắp đúng vị trí. + Bớc lắp giá đỡ sàn ca bin và càng máy bay phải thật chặt - HS trng bày sản phẩm theo nhóm. - Nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK). - Cử 1 nhóm HS dựa vào tính chất đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn. - Tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp. HS CB bài sau: Lắp rô- bốt. Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2016 Kể chuyện LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI I. MỤC TIÊU: - HS kể được từng đoạn câu chuyện và bớc đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật. - Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa truyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người VN hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2- GV kể chuyện: - GV kể lần 1 và giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện; giải nghĩa một số từ khó: hớt hải, xốc vác, củ mỉ củ mì. - GV kể lần 2, Kết hợp chỉ tranh minh hoạ. 2.3- Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. a) Yêu cầu 1: - GV bổ sung, góp ý nhanh. b) Yêu cầu 2, 3: - GV giải thích: Truyện có 4 nhân vật: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, Vân. Nhân vật “tôi” đã nhập vai nên các em đã chỉ chọn nhập vai các nhân vật còn lại, kể lại câu chuyện theo cách nghĩ - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình chọn người kể chuyện hay nhất, người trả lời câu hỏi đúng nhất. 3- Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe kết hợp quan sát tranh minh hoạ. - HS đọc lại yêu cầu 1. - HS kể chuyện trong nhóm 2 (HS thay đổi nhau mỗi em kể 3 tranh, sau đó đổi lại ) - HS lần lượt kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Một HS đọc lại yêu cầu 2,3. - HS nhập vai nhân vật kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trong nhóm 2. - Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi đối thoại với bạn về ý nghĩa câu chuyện. Toán ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN(TIẾP) I. MỤC TIÊU: - HS biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân. - Làm được các bài tập 1, 2(cột 2, 3), 3(cột 3, 4), 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Bảng phụ - HS : SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu cách so sánh số thập phân. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Luyện tập: *Bài tập 1: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 2. - Mời 1 số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - Cho HS làm vào bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4: - Cho HS làm vở. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. * Kết quả: ; ; ; ; ; ; - 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: 0,5 = 50% 8,75 = 875% 5% = 0,05 625% = 6,25 - 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: a) giờ = 0,5 giờ ; giờ = 0,75 giờ phút = 0,25 phút b) m = 3,5 m ; km = 0,3 km kg = 0,4 kg - 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: a) 4,203; 4,23; 4,5; 4,505 b) 69,78; 69,8; 71,2; 72,1 Tập đọc CON GÁI I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm đợc toàn bộ bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Một số tranh ảnh về các cụ già III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: + Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái? +) Rút ý 1: + Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai? +) Rút ý 2: + Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về “con gái” không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó? + Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì? +) Rút ý 3: + Nội dung chính của bài là gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cả lớp và GV nhận xét. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 5. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau - HS đọc bài Một vụ đắm tàu và trả lời các câu hỏi về bài - 1 HS giỏi đọc toàn bài. - Chia đoạn. + Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc đoạn trong nhóm. -1- 2 HS đọc toàn bài. - HS đọc đoạn 1: + Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái: Lại một vịt trời nữa- thể hiện ý thất vọng; cả bố và mẹ Mơ đều có vẻ buồn buồn- vì bố mẹ Mơ cũng thích con trai, xem nhẹ con gái. +) Tư tưởng xem thường con gái ở quê Mơ. - HS đọc đoạn 2,3,4: + Ở lớp, Mơ luôn là học sinh giỏi. Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ, trong khi các bạn trai còn mải đá bóng. Bố đi công tác, mẹ mới sinh em bé, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ. Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu Hoan. +) Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. - HS đọc đoạn còn lại: + Có thay đổi, các chi tiết thể hiện: bố ôm Mơ chặt đến nghẹt thở, cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt thương Mơ; dì Hạnh nói: “Biết cháu tôi chưa? Con gái như nó thì một trăm đứa con trai cũng không bằng.” – dì rất tự hào về Mơ. + Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi giang./ Tư tưởng xem thường con gái là vô lí, bất công, lạc hậu./ Sinh con trai hay con gái không quan trọng. Điều quan trọng là người con đó ngoan ngoãn, hiếu thảo, làm vui lòng mẹ cha. +) Sự thay đổi quan niệm về “con gái”. + Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. - HS nối tiếp đọc bài. - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc trong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. Mĩ thuật TẬP NẶN TẠO DÁNG. ĐỀ TÀI “NGÀY HỘI” ( GV chuyên dạy) Thứ năm, ngày 31 tháng 3 năm 2016 Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. MỤC TIÊU: - HS viết tiếp đợc lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hớng dẫn của GV; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút dạ, bảng nhóm. - Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1- Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra đồ dùng học tập. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: *Bài tập 2: - GV nhắc HS: + SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa các nhân vật. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại cho màn 1 hoặc màn 2 (dựa theo gợi ý) để hoàn chỉnh từng màn kịch. + Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Giu- li- ét- ta, Ma- ri- ô. - GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi nhất viết đợc những lời đối thoại hợp lí, hay và thú vị nhất. *Bài tập 3: - GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS viết lại đoạn kịch của nhóm mình vào vở. - 1 HS đọc nội dung bài 1. - Hai HS đọc nối tiếp hai phần của truyện Một vụ đắm tàu đã chỉ định trong SGK. - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm. - Một HS đọc lại 4 gợi ý về lời đối thoại ở màn 1. Một HS đọc lại 5 gợi ý về lời đối thoại ở màn 2. - HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4, (1/2 lớp viết màn 1; 1/2 lớp viết màn 2) - Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình. - Một HS đọc yêu cầu của BT3. - Hs thực hành đóng vai hoặc đọc phân vai màn kịch. Toán ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: - Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng. - Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Làm được các bài tập 1, 2a, 3(a, b, c; mỗi câu một dòng). II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lợng. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Luyện tập: *Bài tập 1: - GV hướng dẫn HS làm bài. - GV phát phiếu cho 3 nhóm làm vào phiếu. - Cả lớp và GV nhận xét. - 2 Hs thực hiện yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm 2. - 3 nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày. *Bài tập 2: - Cho HS làm vào bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: 1m = 10dm = 100cm = 1000mm 1km = 1000m 1kg = 1000g 1tấn = 1000kg *Bài tập 3: - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: a) 1827m = 1km 827m = 1,827km 34dm = 3m 4dm = 3,4m 2065g = 2kg 65g = 2,065kg Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN) I. MỤC TIÊU: - HS tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1); chữa được các dấu câu sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy (BT2); đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1- Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trớc. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: - GV hướng dẫn: Các em đọc từng câu văn: nếu đó là câu kể thì điền dấu chấm; câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi; câu cảm, câu khiến thì điền dấu chấm than. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: - GV gợi ý: Các em đọc từng câu văn xem đó là câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến. Trên cơ sở đó, em phát hiện lỗi rồi sửa lại, nói rõ vì sao em sửa như vậy. - GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát phiếu cho 3 nhóm. - GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3 - GV hỏi: Theo nội dung đợc nêu trong các ý a, b, c, d em cần đặt kiểu câu với những dấu câu nào? - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - HS làm việc cá nhân. - Một số học sinh trình bày. *Lời giải : Tùng bảo Vinh: - Chơi cờ ca-rô đi! - Để tớ thua à? Cậu cao thủ lắm! - A! Tớ cho cậu xem cái này. Hay lắm! Vừa nói, Tùng vừa mở tủ lấy ra quyển ảnh lưu niệm gia đình cho Vinh xem. - Ảnh chụp cậu lúc lên mấy mà nom ngộ thế? - Cậu nhầm to rồi! Tớ đâu mà tớ! Ông tớ đấy! - Ông cậu? - Ừ! Ông tớ ngày còn bé mà. Ai cũng bảo tớ giống ông nhất nhà. - 1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo dõi. - Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. *Lời giải: - Câu 1, 2, 3 dùng đúng các dấu câu. - Câu 4: Chà! - Câu 5: Cậu tự giặt lấy cơ à? - Câu 6: Giỏi thật đấy! - Câu 7: Không! - Câu 8: Tớ không có anh tớ giặt giúp. - Ba dấu chấm than đợc sử dụng hợp lí – thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của Nam. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 3 HS làm vào bảng nhóm. - Một số HS trình bày. 3 HS treo bảng nhóm *VD về lời giải: a) Chị mở cửa sổ giúp em với! b) Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi thăm ông bà? c) Cậu đã đạt được thành tích thật tuyệt vời! d) Ôi, búp bê đẹp quá! ...................................................................................................................................... Âm nhạc ÔN TẬP :
File đính kèm:
- GIAO AN .L5- TUAN29 2015-2016 -.doc