Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 27 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Tố Uyên
Nội dung
A- Mở đầu:
* Ổn định: - Báo cáo sĩ số
- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án: Hôm nay các em sẽ ôn động tác chuyền cầu, tâng cầu, phát cầu bằng mu bàn chân. Thực hiện trò chơi: “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”.
* Khởi động: Tập động tác khởi động làm nóng cơ thể, để cơ thể thích ứng bài sắp tập.
* Kiểm tra bài cũ:
Gọi vài em tập lại kĩ thuật tâng cầu và chuyền cầu.
B- Phần cơ bản
I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:
* Ôn luyện kĩ thuật động tác chuyền cầu, tâng cầu, phát cầu bằng mu bàn chân:
- Toàn lớp thực hiện kĩ thuật đ.tác tâng cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân
- Từng nhóm thực hiện các đ.tác tâng cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân.
- HS tập luyện cá nhân các đ.tác tâng cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân.
II- Trò chơi: “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”
- Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi
- Cho HS chơi thử
- Tiến hành trò chơi
C- Kết thúc:
- Hồi tĩnh: Tập động tác thả lỏng cơ thể, để cơ thể sớm hồi phục
- Củng cố:
Hôm nay các em vừa ôn nội dung gì? (chuyền cầu, tâng cầu, phát cầu và thực hiện trò chơi).
- Nhận xét và dặn dò
Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về cần tập lại kĩ thuật đã học thật nhiều lần./.
kết: - GV nhận xét giờ học, biểu dương những HS học tốt trong tiết học. 5. Dặn dò:- Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà làm lại vào vở: BT2, 3 và chuẩn bị bài sau Ôn tập. - 3HS nêu. - 1HS đọc lại 4 khổ thơ cuối bài thơ. 2 HS nêu. HS tìm và nêu: nước lợ, nông sâu, uốn cong lưỡi sóng, lấp loá... - 2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ. Cả lớp nghe và nêu nhận xét. - HS nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài. HS làm theo hướng dẫn. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm theo. - HS làm việc độc lập- các em đọc lại đoạn trích gạch dưới các tên riêng tìm được, suy nghĩ, giải thích cách viết các tên riêng đó. - 4 HS nêu . Lời giải: - Các tên riêng chỉ ngời(Cri-xtô-phô- rô Cô-lôm-bô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Phéc-năng-đơMa-gien-lăng,ét-mân Hin-la-ri, Ten-sing No-rơ-gay), các tên địa lí (I-ta- li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân): viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tên riêng. Các tiếng trong bộ phận tên riêng đợc ngăn cách nhau bởi dấu gạch nối. Các tên riêng còn lại: Mĩ, Ấn Độ, Pháp, Bồ Đào Nha, Thái Bình Dơng đợc viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ, vì đây là tên riêng nớc ngoài nhng đọc theo phiên âm Hán Việt. 2 HS nêu. Toán QUÃNG ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều - HS làm được BT1,2. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ và bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ + Muốn tính vận tốc ta làm thế nào? GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung *Bài toán 1: - GV cho HS nêu cách tính quãng đường đi được của ô tô. + Tại sao lại lấy 42,5 x 4= 170 (km)? - Từ cách làm trên để tính quãng đường ô tô đi được ta làm thế nào? - Muốn tính quãng đường ta làm nh thế nào? * Quy tắc: SGK GV ghi bảng: S = v x t *Bài toán 2: Cho HS đọc đề toán - Y/C HS vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán theo cặp. - GV chốt lại kiến thức *Thực hành: Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu của bài - HS tự làm vào vở. GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Cho HS đọc đề. - Có NX gì về số đo thời gian và vận tốc trong bài tập này? - Vậy có thể thay các số đo đã cho vào công thức tính ngay cha? Trớc hết phải làm gì? - Cho HS thảo luận nhóm 4. GV nhận xét. c. Củng cố: Nêu quy tắc tính quãng đường? 4. Tổng kết: - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập. - 2HS trả lời. 2 HS đọc đề toán, nêu y/c bài toán. 2 HS nêu: Quãng đường đi được của ô tô là: 42,5 x 4 = 170 (km) Đáp số: 170 km + Vì vận tốc ô tô cho biết trung bình cứ 1giờ ô tô đi được 42,5 km mà ô tô đã đi 4 giờ. - Lấy quãng đường ô tô đi được trong 1giờ(hay vận tốc ô tô) nhân với thời gian đi. - Lấy vận tốc nhân với thời gian. 2 HS đọc. 2 HS nhắc lại. 1 HS đọc. - HS thảo luận làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng giải. - HS khá giỏi có thể làm 2 cách. 1 HS đọc. 1 HS lên bảng, cả lớp làm VBT. Bài giải Quãng đường đi được của ca nô là: 15,2 x 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6 km 1 HS đọc. - 2 HS trả lời. - HS trả lời. HS thảo luận, trình bày. Bài giải 15 phút = 0,25 giờ Quãng đờng đi đợc của ngời đó là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km - 2 HS nêu. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. MỤC TIÊU: - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Truyền Thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2). * HS (M2,3) thuộc 1 số câu tục ngữ ca dao trong BT1,2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam, Ca dao, dân ca Việt Nam( cho GV- nếu có ).Bút dạ và 1 số tờ giấy khổ to để học sinh các nhóm làm BT1. Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các ô chữ ở BT2 để HS làm bài theo nhóm. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ - Làm lại BT3 của tiết Luyện từ và câu trớc. (mỗi HS đọc đoạn văn ngắn kể về 1 tấm gương hiếu học trong đó có sử dụng phép lặp để liên kết câu; chỉ rõ phép lặp đã được sử dụng.) GV nhận xét. 3. Bài mới a.Giới thiệu bài b. Nội dung Bài 1: Cho HS làm theo nhóm 4. Phát phiếu. Lời giải: a) Yêu nước: - Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. - Con ơi, con ngủ cho lành. Mẹ đi gánh nước rửa bành con voi Muốn coi lên núi mà coi Coi bà Triệu ẩu cưỡi voi đánh cồng. - Cáo chết ba năm quay đầu về núi.... b) Lao động cần cù: - Một nắng hai sơng - Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. - Có công mài sắt có ngày nên kim. - Có làm thì mới có ăn Không làm chết đói nhăn răng đáng đời. - Trên đồng cạn dới đồng sâu Chồng cày vợ cấy con trâu đi bừa. - Cày đồng đang buổi ban tra c) Đoàn kết: - Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại thành hòn núi cao. - Bầu ơi thơng lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn. - Nhiễu điều phủ lấy giá gơng Ngời trong một nớc phải thơng nhau cùng. d) Nhân ái: Thơng ngời nh thể thơng thân. Lá lành đùm lá rách. Máu chảy ruột mềm Môi hở răng lạnh. Anh em nh thể tay chân Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ đần. Chị ngã, em nâng. Bài 2: Cho HS làm dưới dạng trò chơi đoán chữ. Lời giải c ầ u k i ề u k h á c g i ố n g n ú i n g ồ i x e n g h i ê n g t h ơ n g n h a u c á ơ n n h ớ k ẻ c h o n ớ c c ò n l ạ c h n à o v ữ n g n h c â y n h ớ t h ơ n g t h ì n ê n ă n g ạ o u ố c â y c ơ đ ồ n h à c ó n ó c Củng cố: - Em hãy nêu ý nghĩa của một câu ca dao vừa hoàn thành ở bài 2? 4. Tổng kết: - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà làm BT 2; chuẩn bị tiết sau: Liên kết...TN nối. - 2 HS lên bảng làm bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - Chia nhóm nhận phiếu và bút dạ, các nhóm thi làm bài; HS lưu ý yêu cầu của bài, những nhóm nào tìm được nhiều hơn 1 câu ca dao, tục ngữ minh hoạ cho mỗi truyền thống càng đáng khen. - Các nhóm trao đổi, viết nhanh những câu tục ngữ, ca dao tìm được. - Sau thời gian quy định đại diện các nhóm lên dán kết quả làm bài trên bảng, trình bày. - Cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc : nhóm viết đúng, viết được nhiều câu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại - HS nghe GV đọc câu hỏi, ai nhanh chóng đa ra tín hiệu trả lời thì giành quyền trả lời điền chữ còn thiếu trong câu vào chỗ trống giành được 10 điểm. Ai có tín hiệu trả lời ô chữ tô màu da cam thì giành được 30 điểm. - Cả lớp và GV nhận xét và kết luận ngời thắng cuộc. - HS nối tiếp nhau đọc lại tất cả các câu tục ngữ ca dao, câu thơ sau khi đã điền các tiếng hoàn chỉnh. 2 HS nêu. Lịch sử SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA. CHIẾN THẮNG “ ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG” (TIẾT 3) ( Dạy theo mô hình VNEN) Kĩ thuật LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG(TIẾT 1) I/ MỤC TIÊU : - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn. - Với HS khéo tay: lắp được máy bay trực thăng theo mẫu.máy bay lắp chắc chắn. * SDNLTK&HQ: Lắp thiết bị thu năng lượng mặt trời để tiết kiệm xăng,dầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV: Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn HS :bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - YCHS quan sát máy bay trực thăng đã lắp sẵn - GV: Máy bay trực thăng dùng để làm gì? (TB-Y) 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu: - GV HDHS quan sát kĩ từng bộ phận của mẫu. +Để lắp được Máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? + Hãy kể tên các bộ phận đó. + Để lắp được máy bay trực thăng, em cần những chi tiết nào? (TB-K) - Các thành viên trong nhóm tìm những chi tiết và dụng cụ đó xếp ra ngoài. - Chia nhóm 4 ,giao cho mỗi nhóm 1 hộp lắp ghép. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lắp từng bộ phận: - Để lắp máy bay trực thăng, ta cần lắp riêng những bộ phận nào? (TB-K) - Treo bảng phụ ghi Quy trình lắp từng bộ phận lên bảng. * Lắp thân và đuôi máy bay: - Để lắp thân và đuôi máy bay cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng là bao nhiêu? - Em hãy nêu cách lắp thân và đuôi máy bay? - Các nhóm thực hành lắp. - Cho lớp xem sản phẩm của nhóm xếp xong trước * Lắp sàn ca bin và giá đỡ : - Nhóm tự xem hình 3 để lắp. - Cho lớp xem sản phẩm của nhóm xếp xong trước * Lắp ca bin : - Nhóm xem hướng dẫn và hình 4 để lắp - Cho lớp xem sản phẩm của nhóm xếp xong trước * Lắp cánh quạt : - Nhóm xem hướng dẫn và hình 5 để lắp. - Cho lớp xem sản phẩm của nhóm xếp xong trước * Lưu ý:Lắp phần trên cánh quạt (Lắp vào đầu trục ngắn một vòng hãm, 3 thanh thẳng 9 lỗ, bánh đai và một vòng hãm. Lắp phần dưới cánh quạt, lắp vào đầu trục ngắn còn lại một vòng hãm và bánh đai). * Lắp càng máy bay : - Nhóm xem hướng dẫn và hình 5 để lắp. - Cho lớp xem sản phẩm của nhóm xếp xong trước * Lưu ý:Bước lắp giá đỡ sàn ca-bin vào càng máy bay,vị trí lỗ lắp ở càng máy bay, mối ghép giữa cánh quạt và trần ca-bin.KT các mối ghép đã đảm bảo chưa, nhất là mối ghép giữa giá đỡ sàn ca-bin với càng máy bay. - YC 2HS thực hành. - Các nhóm giữ nguyên các bộ phận đã lắp cho vào hộp để tiết sau lắp tiếp . - YCHS đọc lại phần Ghi nhớ : các bước lắp máy bay trực thăng. - HS quan sát. - Để cứu người gặp nạn ở những vùng xảy ra thiên tai. Ngoài ra, trong ngành NN, lâm nghiệp trực thăng làm phương tiện để phun thuốc trừ sâu, phân bón - HS quan sát mẫu Máy bay trực thăng đã lắp sẵn + Cần lắp 5 bộ phận. + Thân và đuôi máy bay, sàn ca-bin và giá đỡ, + ca-bin cánh quạt; càng máy bay. + HS nêu: 4 tấm hình tam giác,2 thanh thẳng 11 lỗ, 2 thanh thẳng 5 lỗ, 1 thanh thẳng 3 lỗ,1 thanh chữ U ngắn - 2HS chọn đúng đủ từng loại chi tiết. - Thân và đuôi/sàn ca-bin và giá đỡ/ca-bin/cánh quạt/càng máy bay. -Chọn 4 tấm tam giác;2 thanh thẳng 11 lỗ,2 thanh thẳng 5 lỗ,1 thanh thẳng 3 lỗ,1 thanh chữ U ngắn. - HS nêu. - HS thực hành. - HS thực hành. - HS thực hành. - HS thực hành. - 2HS thực hành. - 2HS đọc. Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2016 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: - Tìm và kể được 1 câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người VN hoặc 1 kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số truyện, sách, báo liên quan. - Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A.Kiểm tra: - YC1-2HS kể lại câu chuyện đã nghe hoặc được đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. -Nhận xét, đánh giá. - HS kể. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Trong tiết KC hôm nay, các em sẽ kể một câu chuyện có thực về truyền thống tôn sư trọng đạo của người VN hoặc những câu chuyện về kỉ niệm của các em với thầy, trò. 2.Hướng dẫn kể chuyện: - YCHS đọc đề bài (TB-Y). - Gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài. - YCHS đọc lần lượt gợi ý 1 và gợi ý 2. - Mời một số HS nêu câu chuyện mà mình sẽ chọn kể (TB-K). 3.Tổ chức hs kể chuyện: - YCHS lập dàn ý cho bài kể. - Tổ chức cho HS kể theo nhóm cặp. -Tổ chức cho hs thi kể trước lớp. - Dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - GV nhận xét, đánh giá. - YCHS nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất. - Nghe. - 1HS đọc. - 4HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,2 trong SGK(những việc làm thể hiện truyền thống tôn sư trọng đạo/kỉ niệm về thầy cô).Cả lớp theo dõi trong SGK. - Một số HS nêu đề tài câu chuyện mà mình chọn kể. VD: Tôi muốn kể câu chuyện Nghĩa thầy trò tôi được đọc trong sách TV 5/ 2. - Lập dàn ý cho câu chuyện. 1) Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia? 2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc Em thấy sự việc diễn ra như thế nào?Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ. Việc làm của em và mọi người xung quanh. Kết thúc câu chuyện. 3) Kết luận: Cảm nghĩ của em qua việc làm trên. - HS kể theo cặp, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp -> HS kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện, HS khác đặt câu hỏi giao lưu với bạn. - 1HS đọc: .Nội dung kể có phù hợp với đề bài ? .Cách kể có mạch lạc, rõ ràng không? .Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể - HS khác nhận xét. - HS bình chọn. C.Củng cố-dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Bài sau : “Ôn tập” Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều . - Làm đuợc BT1,2. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Bảng phụ - HS : SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ - Cho HS làm bài 3 tiết trước. GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung Bài 1: - GV treo bảng phụ, cho HS làm cá nhân. - GV nhận xét. - Hỏi:Các số đo của trường hợp (c)có đơn vị đo như thế nào? - Hỏi:Trường hợp (c) có những cách làm nào? - Lưu ý HS vận tốc và số đo thời gian phải cùng đơn vị thời gian. Bài 2: - Cho HS đọc đề bài, tóm tắt. - Cho HS thảo luận cặp. - GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài 3: - HS thảo luận nhóm 4. GV nhận xét, chữa bài. c. Củng cố: Nêu cách tính quãng đường? 4. Tổng kết: GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm VBT. - 1 HS lên bảng làm bài. 1 HS đọc. 3 HS lên bảng điền vào ô trống của kết quả. Cả lớp làm VBT. Đáp án: V 32,5km/giờ 210m/phút 36km/giờ T 4 giờ 7 phút 40 phút S 130km 1,47km 24km -Trường hợp (c ) số đo thời gian và đơn vị thời gian ở vận tốc không giống nhau. (C1: Đổi 36km/giờ ra km/phút; C2: Đổi 40 phút ra giờ) 1 HS đọc. 1 HS tóm tắt. HS thảo luận, trình bày. Bài giả Thời gian ô tô đi từ A đến B là: 12 giờ 15 phút - 7giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Độ dài quãng đường AB là: 46 x 4,75 = 218,5 (km) Đáp số: 218,5 km 1 HS đọc. HS thảo luận, trình bày. Bài giải 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường bay được của ong mật là: 8 x 0,25 = 2 (km) Đáp số: 2 km - HS nêu Tập đọc ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi tự hào. - Hiểu ý nghĩa:Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối). II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ - Cho HS đọc lại bài Tranh làng Hồ và trả lời các câu hỏi 3, 4 trong SGK. GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV treo tranh và giới thiệu. Nguyễn Đình Thi là nhà thơ nổi tiếng của nước ta. Đất nước là một trong những bài thơ nổi tiếng của ông. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học năm khổ thơ đầu của bài thơ. Năm khổ thơ đầu của bài nói về điều gì? Để biết được điều đó, chúng ta cùng đi vào đọc, hiểu bài thơ. b. Nội dung *Luyện đọc - Cho HS đọc theo đoạn. Cho HS đọc cặp. KT đọc cặp. - 1 HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. *Tìm hiểu bài Cho HS thảo luận các câu hỏi của bài theo nhóm 4. + Những ngày thu đã xa đợc tả trong khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó? GV: Đây là hai khổ thơ viết về mùa thu Hà Nội năm xa – năm nhứng người con của Thu đô Hà Nội lên đường đi kháng chiến. + Cảnh đất nước trong mùa thu mới đợc tả trong khổ thơ thứ 3 đẹp và vui như thế nào? + Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên ,đất trời trong mùa thu thắng lợi của kháng chiến ? + Lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào ở hai khổ thơ cuối? GV: Các từ ngữ được lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh niềm tự hào, hạnh phúc về đất nước giời đây đã tự do, đã thuộc về chúng ta.... + Em hãy nêu nội dung chính của bài? * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: +Nêu giọng đọc của bài? - GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3, 4. c. Củng cố: Nêu lại ND bài? 4. Tổng kết:- GV nhận xét tiết học. Khen những HS học tốt, biểu dương những HS biết điều khiển nhóm trao đổi về nội dung bài học. 5. Dặn dò:- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau Ôn tập. - 2 HS đọc bài văn và lần lợt trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - HS quan sát tranh và theo dõi. - 1 HS khá giỏi đọc bài. - Lần 1; 5 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ . Luyện đọc từ: xao xác, nắng lá, rì rầm, chớm lạnh, hơi may, ngoảnh lại, rừng tre, phấp phới... ,. Câu: Trời xanh đây là của chúng ta ............................................ Những dòng sông đỏ nặng phù sa. Lần 2: 5 HS đọc. -1 HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc theo cặp. HS thảo luận, trình bày. + Đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hơng cốm mới, sáng chớm lạnh; Buồn: những phố dài xao xác hơi may, thềm nắng lá rơi đầy, người ra đi đầu không ngoảnh lại. +Đẹp: Rừng tre phấp phới; trời thu thay áo mới, trời thu trong biếc. Vui: rừng tre phấp phới, trời thu nói cười thiết tha. + Biện pháp nhân hóa làm đất trời cũng thay áo ,cũng nói cười nh con người để thể hiện niềm vui phơi phới ,rộn ràng của thiên nhiên ,đất trời trong mùa thu thắng lợi của kháng chiến + Lòng tự hào về đất nước tự do được thể hiện qua các điệp từ điệp ngữ : đây, của chúng ta, những. + Lòng tự hào về truyền thống bất khuất của dân tộc được thể hiện qua những từ ngữ : cha bao giờ khuất, rì rầm trong tiếng đất, vọng nói về. + Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc. - 5 HS nối tiếp nhau đọc bài - 1 HS nêu: giọng ca ngợi, tự hào - HS luyện đọc theo cặp - 3 HS thi đọc diễn cảm - Cả lớp bình chọn ngời đọc diễn cảm hay nhất, người có trí nhớ tốt. 2 HS nêu. Mĩ thuật VẼ TRANH: ĐỀ TÀI MÔI TRƯỜNG ( GV chuyên dạy) Thứ năm, ngày 17 tháng 3 năm 2016 Tập làm văn ÔN TẬP TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: - Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn. - Viết được 1 đoạn văn ngắn tả 1 bộ phận của 1 loại cây quen thuộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Tranh, ảnh hoặc vật thật. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ Cho HS liệt kê những bài văn tả cây cối mà em đã học hoặc đã viết trong học kì II lớp 4. Nêu dàn ý của một trong các bài văn ấy. GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung Bài tập 1: - Gọi HS đọc bài văn Cây chuối mẹ và các câu hỏi cuối bài. - Cho HS trao đổi cặp. + Cây chuối trong bài đợc tả theo trình tự nào? + Còn có thể tả cây cối theo trình tự nào? + Cây chuối đợc tả theo cảm nhận của giác quan nào? + Còn có thể quan sát cây cối bằng những giác quan nào? + Tìm các hình ảnh so sánh đợc tác giả sử dụng để tả cây cối? GV nhận xét, chốt lại. - Gọi HS đọc lại phần những kiến thức cần lu ý về văn tả cây cối Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Cho HS giới thiệu về một bộ phận của cây định tả. GV lưu ý HS : chỉ tả một bộ phận của cây + chọn cách tả từ bao quát đến chi tiết hoặc ngược lại + Chú ý sử dụng các biện pháp nghệ thuật để miêu tả + đoạn văn phải có dủ 3 phần mở đoạn ,thân đoạn ,kết đoạn - Cho HS tự làm bài Gọi HS lên bảng đọc đoạn văn. - GV cùng HS nhận xét, bổ sung. c. Củng cố: Nêu cấu tạo của bài văn tả cây cối? 4. Tổng kết:- GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò:- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở; chuẩn bị viết bài văn tả cây cối trong tiết học tới Ôn tập. - 3HS trả lời. 2 HS đọc . - HS trao đổi theo cặp, trả lời các câu hỏi. + Tả theo sự thay đổi cùng thời gian: từ lúc còn là cây chuối con đến lúc là cây chuối to, rồi cây chuối mẹ.... + Còn có thể tả cây chuối theo trình tự tả từ bao quát đến tả từng bộ phận. + Cây chuối trong bài đợc tả theo ấn
File đính kèm:
- GIAO AN .L5- TUAN27 2015-2016 -.doc