Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 19 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Tố Uyên

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

1, Kiểm tra bài cũ

2, Bài mới

2.1, Giới thiệu bài.

2.2, HD HS nghe viết

- Gv đọc bài chính tả.

+ Bài chính tả cho em biết điều gì?

- GV nhắc HS chú ý cách viết các tên riêng, cách trình bày bài chính tả.

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV đọc lại cho HS soát lỗi.

- GV chấm tại lớp 5 bài viết.

- GV nhận xét chung.

2.3, HD HS làm bài tập chính tả

Bài tập 2: Gv nêu yêu cầu của bài tập, nhắc HS ghi nhớ:

+ Ô 1 là chữ r , d hoặc gi.

+ Ô 2 là chữ o hoặc ô.

- GV nhận xét sửa sai, và đ¬ưa ra đáp án đúng.

Bài 3a: GV HD h/s làm bài

- GV yêu cầu HS trình bầy kết quả, GV nhận xét sửa sai.

3, Củng cố, dặn dò

- Gv hệ thống nội dung bài.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

 

doc27 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 528 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 19 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Tố Uyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B- Phần cơ bản
25-27’
I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:
 * Ôn luyện đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp:
15-18’
- Toàn lớp tập luyện kĩ thuật đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Từng hàng tập luyện kĩ thuật đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp theo nhóm. 
- Gọi vài HS tập lại các kĩ thuật đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. 
5 -> 6 lần
1 -> 2 lần
- GV quan sát và trực tiếp sửa sai từng kĩ thuật động tác 
vòng phải,vòng trái
II- Trò chơi “Đua Ngựa”
Hướng dẫn kĩ thuật chơi.
Cho HS chơi thử.
Tiến hành trò chơi. 
7-9’
1 lần
-Hướng dẫn cách thức, quy luật chơi cho HS nắm và biết chơi, để khi chơi các em ít phạm luật.
C- Kết thúc:
3-4’
Hồi tĩnh: Tập đ.tác thả lỏng cơ thể, để cơ thể mau hồi phục. 
Củng cố: Vừa rồi các em ôn nội dung gì? (Đi đều vòng phải-trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp)
Nhận xét và dặn dò
 Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về cần tập lại kĩ thuật đã học thật nhiều lần./.
6 -> 8 lần
1 -> 2 lần
- Thả lỏng và nghỉ ngơi tích cực. 
- Cho hs nhắc lại nội dung vừa được ôn luyện. 
- Nhận xét và giao bài cho HS về tập luyện thêm ở nhà.
 €€€€€
 €€€€€
€€€€€
 €€€€€ 
 €GV
Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2016
Chính tả( Nghe - viết )
NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I. MỤC TIÊU: 
- Viết đúng bài chính tả, trình bày dúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được bài tập 2, bài tập 3ahoặc baig tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	- VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ 
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, HD HS nghe viết
- Gv đọc bài chính tả.
+ Bài chính tả cho em biết điều gì?
- GV nhắc HS chú ý cách viết các tên riêng, cách trình bày bài chính tả.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc lại cho HS soát lỗi.
- GV chấm tại lớp 5 bài viết.
- GV nhận xét chung.
2.3, HD HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2: Gv nêu yêu cầu của bài tập, nhắc HS ghi nhớ:
+ Ô 1 là chữ r , d hoặc gi.
+ Ô 2 là chữ o hoặc ô.
- GV nhận xét sửa sai, và đưa ra đáp án đúng.
Bài 3a: GV HD h/s làm bài
- GV yêu cầu HS trình bầy kết quả, GV nhận xét sửa sai.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm lại bài.
+ Bài chính tả cho chúng ta biết Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của Việt Nam. Trước lúc hi sinh ông đã có một câu nói khẳng khái, lưu danh muôn thuở: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây.”
- HS đọc thầm lại đoạn văn.
- HS nghe, viết bài vào vở.
- HS soát bài.
- HS chữa những lỗi phổ biến.
- HS đọc thầm và tự làm bài, trình bày kết quả.
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim.
 Hạt mưa mải miết trốn tìm.
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.
 Quất gom từng hạt nắng rơi.
 Tháng giêng đến tự bao giờ?
Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào.
- HS làm bài theo nhóm đôi.
- Một số em đọc bài làm.
a. Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi.
 Bác nông dân ôn tồn giảng giải.
Nhà tôi còn bố mẹ già.....là dành dụm cho tương lai.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích hình thang.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3(a).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ và bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn HS luyện tập
Bài1: Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là a và b, chiều cao h.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS phân tích và làm bài.
- Nhận xét- sửa sai
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét- sửa sai
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
- 3 Hs làm bảng lớp.
- HS dưới lớp làm vào vở.
a. S = = 70 (cm2)
b. S = : 2 = (m2)
c. S = = 1,15 (m2)
- 1 HS đọc bài toán.
- 1 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vào vở.
Bài giải:
Đáy bé của thửa ruộng hình thang là:
 = 80 (m)
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
80 – 5 = 75 ( m)
Diện tích thửa ruộng hình thang là:
 75 00 (m2)
75 00 gấp 100 số lần là:
7500 : 100 = 75 (lần)
Thửa ruộng đó thu được số kg thóc là:
75 64,5 = 4837,5 (kg)
 Đáp số: 4837,5 kg.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp thảo luận cặp đôi.
- Đại diện trình bày.
a, Đúng.
b, Sai.
Luyện từ và câu
CÂU GHÉP
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
- HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của BT2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở mục I để HD HS nhận xét.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Phần nhận xét.
- GV cho 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung các bài tập trong SGK.
- GV cho HS đọc thầm đoạn văn của Đoàn Giỏi, và thực hiện các yêu cầu của bài tập.
- GV HD HS làm bài.
- Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu.
- Cho HS làm bài và phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét kết luận.
- GV yêu cầu HS xếp 4 câu trên vào 2 nhóm: câu đơn và câu ghép.
+ Có thể tách các cụm C- V trong các câu trên ra thành các câu đơn được không?
2.3, Phần ghi nhớ
2.4, Phần luyện tập
Bài 1: 
- GV nhắc HS trong khi làm bài.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả, GV và HS nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- HS nhắc lại các kiểu câu kể đã học.
- 2HS đọc bài.
- Lớp đọc thầm.
- HS làm bài.
- HS trình bày kết quả bài làm.
+ Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con Khỉ /
 CN
cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to. 
 VN
+ Hễ con chó /đi chậm/, con khỉ/ cấu 
 CN VN CN
hai tai chó giật giật.
 VN
+ Con chó /chạy sải thì khỉ /
 CN VN CN 
gò lưng như người phi ngựa.
 VN
+Chó/ chạy thong thả, khỉ / buông
 CN VN CN 
thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.
 VN
+ Câu đơn là câu có một vế câu (C-V)
Câu 1 là câu đơn.
Câu 2, 3, 4 là câu ghép.
+ Không thể tách vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.
HS đọc ghi nhớ.
- HS lấy ví dụ.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1.
- HS làm bài tập.
- HS trình bày kết quả bài làm.
STT
Vế 1
Vế 2
Câu1
Trời/ xanh thẳm,
C V
biển /cũng thẳm xanh, như dâng cao lên,chắc nịch.
C V
Câu2
Trời/ rải mây trắng nhạt,
C v
biển/ mơ màng dịu hơi sương.
C v
Câu3
Trời/ âm u mây mưa,
C v
biển/ xám xịt nặng nề.
C v
Câu4
Trời/ ầm ầm dông gió,
C v
biển /đục ngầu giận dữ...
C v
Câu5
Biển /nhiều khi rất đẹp,
C v
ai /cũng thấy như thế.
C v
Bài tập 2:
- HD HS làm bài và trình bày kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
VD.
+ Mặt trời mọc, sương tan dần.
- 1 HS đọc lại ghi nhớ.
Lịch sử
NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT. BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
( Dạy theo mô hình VNEN )
Kĩ thuật
NUÔI DƯỠNG GÀ
I/ MỤC TIÊU :
-Biết mục đích của việc nuôi dỡng gà.
-Biết cách cho gà ăn, cho gà uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc địa phơng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Hình ảnh minh hoạ.
Phiếu đánh già kết quả học tập của hs.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
-Công việc cho gà ăn, uống được gọi chung là nuôi dưỡng.
-Y/c : 
. Nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà ?
3/ HĐ 2 : Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống.
+Cách cho gà ăn : Y/c :
-Chia nhóm, y/c :
+Cách cho gà uống : Y/c :
+KL : Khi nuôi gà phải cho gà ăn, uống đủ lượng, đủ chất và hợp vệ sinh bằng cách cho gà ăn nhiều loại thức ăn phù hợp. Thức ăn, nước uống phải sạch sẽ, không bị ôi, mốc và được đựng trong máng sạch.
4/ HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập.
. Vì sao phải cho gà ăn, uống đầy đủ, đảm bảo chất lượng và hợp vệ sinh ?
. Ở gđ em thường cho gà ăn, uống ntn ?
-Y/c :
5/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị bài tiết sau Chăm sóc gà.
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc nd mục 1 SGK, TLCH.
-Nuôi dưỡng nhằm cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà. Gà được nuôi dưỡng đầy đủ, hợp lí sẽ khỏe mạnh, ít bị bệnh, lớn nhanh và sinh sản tốt.
-Đọc nd mục 2a (SGK)
-Các nhóm Thảo luận nêu cách cho gà ăn ở từng thời kì sinh trưởng (gà con mới nở, gà giò, gà đẻ trứng ).
-Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
-Đọc mục 2b (SGK) nêu cách cho gà uống.
-HS trả lời.
-Vài HS đọc nd ghi nhớ ở SGK.
Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2016
Kể chuyện
CHIẾC ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU: 
- HS kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh hoạ truyện trong sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ 
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, GV kể chuyện
- GV kể chuyện lần 1.
- GV kể chuyện lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
2.3, Hướng dẫn HS kể chuyện
* Kể chuyện theo cặp:
- Y/c HS kể chuyện theo cặp.
* Thi kể trước lớp.
- Y/c HS kể chuyện trước lớp và tóm tắt nội dung trong tranh.
- Y/c 1 – 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và rút ra nội dung chuyện.
- GV và HS nhận xét và bình chọn cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- HS nghe và quan sát tranh minh hoạ.
- 1 HS đọc thành tiếng các yêu cầu của giờ kể chuyện trước.
- Mỗi HS kể chuyện 1- 2 đoạn của chuyện theo cặp.
- HS kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- HS tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn chuyện trước lớp theo tranh 
- 1 – 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và rút ra nội dung chuyện.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
HS biết:
- Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang.
- Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
 * Bài tập cần làm: Bài1;bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS : SGK
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: Tính diện tích hình tam giác vuông
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: 
- Hướng dẫn HS phân tích, tìm hiểu bài toán.
- Nhận xét – bổ sung.
Bài 3: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm thêm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
- 1 HS nêu lại cách tính diện tích hình tam giác vuông.
- HS làm bài trên phiếu, 3 HS làm bảng lớp.
a. S = = 6 (cm2) 
b. S = = 2 (m2)
c. S = ( ) : 2 = (dm2)
- 1 HS đọc bài. 
- 1 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vào vở.
 Bài giải:
 Diện tích hình thang ABED là:
 = 2,46 (dm2)
 Diện tích hình tam giác BEC là:
 = 0,78 (dm2)
 Diện tích hình thang ABCD lớn hơn diện tích hình tam giác BEC là:
 2,46 – 0,78 = 1,68 (dm2)
 Đáp số: 1,68 dm2.
Bài giải:
a. Diện tích mảnh vườn hình thang là:
 (50 + 70) 40 : 2 = 2400 (m2)
 Diện tích đất trồng đu đủ là:
 2400 : 100 30= 720 (m2)
 Số cây đu đủ trồng được là:
 720 : 1,5 = 480 (cây)
 b. Diện tích trồng chuối là:
 2400 : 100 25 = 600 (m2)
 Số cây chuối trồng được là.
 600 : 1 = 600 (cây)
 Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là:
 600 – 480 = 120 (cây)
 Đáp số: a. 480 cây
 b. 120 cây.
Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. MỤC TIÊU:
- HS biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời của các nhân vật, lời của tác giả.
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi1, 2 và 3 (không yêu cầu giải thích lí do).
- HS khá, giỏi biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện được tính cách của từng nhân vật (câu hỏi 4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
	- Tranh minh họa trong SGK. 
	- Bảng phụ ghi rèn đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn HS luyện tập
2.2, Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- HD HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu. Lại còn say sóng nữa.
+ Đoạn 2: Còn lại.
- GV kết hợp sửa sai những từ ngữ học sinh phát âm chưa chính xác và luyện đọc cho học sinh các từ phiên âm tiếng Pháp như tên con tàu: La-tút-sơ-tơ-re-vin, r-lê-hấp
-Yêu cầu HS đọc từ ngữ chú giải và giúp các em hiểu thêm các từ nêu thêm mà các em chưa hiểu.
in, r-leâ-haáp
- GV đọc mẫu. 
b, Tìm hiểu bài
+ Anh Lê và anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau?
+ Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào?
+ “Người công dân số Một” trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy?
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
c, Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
+ GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc.
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài Người công dân số Một và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc tiếp nối đoạn trước lớp (2- 3 lượt).
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe. 
- Sự khác nhau giữa anh Lê và anh Thành:
+ Anh Lê có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược.
+ Anh Thành không cam chịu, ngược lại rất tự tin ở con đường mình đã chọn; ra nước ngoài học cái mới để về cứu nước, cứu dân.
* Lời nói: Để dành được non sông, chỉ có hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có chí, có lực  Tôi muốn sang nước họ  học cái trí khôn của họ để về cứu dân mình
* Cử chỉ: Xoè hai bàn tay ra “Tiền đây chứ đâu?”
* Lời nói: Làm thân nô lệ... yên phận nô lệ thì mãi mãi làm đầy tớ cho người ta Đi ngay có được không, anh?
* Lời nói: Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ.
+ “Người công dân số Một” ở đây là Nguyễn Tất Thành, sau này là chủ tịch Hồ Chí Minh. Có thể gọi Nguyễn Tất Thành là “ người công dân số Một” vì ý thức là công dân của một nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Người. Với ý thức này, Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài tìm đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân giành độc lập cho dân tộc.
+ Tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
- 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn.
- HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
Mĩ thuật
VẼ TRANH: ĐỀ TÀI “NGÀY TẾT, LỄ HỘI & MÙA XUÂN” 
 ( GV chuyên dạy) 
Thứ năm, ngày 14 tháng 1 năm 2016
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI)
I. MỤC TIÊU: 
- HS nhận biết hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người (BT1).
- Viết được một đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 để ở bài tập 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1:
- Y/c cả lớp đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài.
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS hiểu y/c của bài và làm bài theo các bước sau:
+ Chọn đề văn để viết đoạn mở bài. Chú ý chọn đề nói về đối tượng mà em yêu thích, em có cảm tình, hiểu biết về người đó.
+ Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài: Người em định tả là ai, tên là gì? Em có quan hệ với người ấy thế nào? Em gặp gỡ, quen biết hoặc nhìn thấy người ấy trong dịp nào? ở đâu? Em kính trọng, yêu quý, ngưỡng mộ... người ấy thế nào?
+ Viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã chọn.
- Y/c HS tiếp nối nhau nêu tên đề bài đã chọn.
- Y/c HS viết đọan mở bài vào vở.
- Y/c HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nhắc lại bố cục bài văn tả người.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập
- HS đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài.
+ Đoạn mở bài ở phần a là mở bài theo kiểu trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp người định tả (là người bà trong gia đình).
+ Đoạn mở bài ở phần b là mở bài theo kiểu gián tiếp: Giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người định tả (bác nông dân đang cày ruộng).
- 1 HS đọc y/c của bài.
- HS tiếp nối nhau nêu đề bài mà mình chọn.
- HS viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã chọn.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình.
Toán
HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn.
- Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn.
* Bài tập cần làm:Bài 1; bài 2. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Thước kẻ, com pa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Giới thiệu về hình tròn, đường tròn
- GV đưa ra một hình tròn và nói: Đây là hình tròn.
- GV vẽ lên bảng một hình tròn bằng com pa.
- GV nói: Đầu chì của com pa vạch ra một đường tròn.
- GV cho HS dùng com pa vẽ một hình tròn trên giấy.
- GV giới thiệu cách tạo ra một bán kính hình tròn, một đường kính của hình tròn.
3. Thực hành
Bài 1: Vẽ hình tròn:
- HD Hs cách vẽ: Mở com pa một khoảng cách bằng bán kính hình tròn rồi vẽ.
a, Có bán kính 3cm.
b, Đường kính 5cm.
Bài 2: Thực hiện tương tự.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. 
- 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
- HS quan sát.
- HS thực hành vẽ.
 A
 O•
 • 
O
 M N
 B
- HS thực hành vẽ trên giấy nháp rồi vẽ vào vở.
 A
 •
 B
 •
 •
Luyện từ và câu
CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
I. MỤC TIÊU: 
- HS nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và và nối các vế câu ghép không dùng từ nối (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Gv .Đồ dùng dạy học.
- HS .Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Phần nhận xét.
- GV dán giấy đã viết sẵn 4 câu ghép, mời 4 HS lên bảng, mỗi em phân tích một câu.
- GV và cả lớp nhận xét.
+ Từ kết quả quan sát trên các em thấy các vế câu ghép được nối với nhau theo mấy cách?
2.3, Phần ghi nhớ.
2.4, luyện tập.
Bài 1: 
- GV gọi HS phát biểu ý kiến, cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2:
- GV HD HS làm bài. 
- GV gọi HS đọc to đoạn văn mình vừa viết cho cả lớp nghe.
- GV và cả lớp nhận xét, bổ sung.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nhắc lại ghi nhớ về câu ghép, lấy ví dụ về câu ghép.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc các yêu cầu bài tập 1-2.
- Cho HS đọc các câu văn, đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để phân biệt các vế câu ghép, gạch dưới những từ và dấu câu ở danh giới giữa các vế câu.
- 4 HS lên bảng làm bài.
+ Hai cách: dùng từ có tác dụng nối, dùng dấu câu để nối trực tiếp.
- 4 HS đọc phần ghi nhớ.
- 2 Hs tiếp nối đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc thầm bài và tự làm bài.
+ Đoạn a: có 1 câu ghép với 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy.
 Đoạn b: có 1 câu ghép với 3 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy.
 Đoạn c: có 1 câu ghép với 3 vế câu; vế 1 và vế 2 nối với nhau trực tiếp, giữa hai vế có dấu phẩy. Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài vào vở, 2- 3 em làm

File đính kèm:

  • docGIAO AN .L5- TUAN19 2015-2016 -.doc